TH C TR NG KI M TOÁN HO T Đ NG QU N LÝ,
KHAI THÁC, KINH DOANH TÀI NGUYÊN KHOÁNG S N T I M T S T P
ĐOÀN, T NG NG TY NHÀ N C TH I GIAN QUA ƯỚ
KTNN chuyên nnh VI
ng tác ki m toán ho t đ ng qu n lý, khai thác, kinh doanh tài ngun khng s n
t i m t s T p đoàn, T ng công ty N n c do Ki m toán Nhà n c chun ngành VI ướ ướ
th c hi n th i gian qua m i d ng l i m c đ l ng ghép trong c cu c ki m toán o
o tài chính t i các đ n v ; ho t đ ng ki m toán ch y u c tr ng ki m tra, đánh giá vi c ơ ế
th c hi n nghĩa v i chính, nghĩa v v i Ngân ch Nhà n c ch a đi u ki n t ướ ư
ch c riêng tnh cu c ki m toán chuyên đ nh m đi sâu ki m tra, phân tích, đ a ra ki n ư ế
ngh x t n t i đ xu t áp d ng bi n pháp qu n tr hi u qu ho t đ ng khai thác-
kinh doanh i ngun khng s n đ i v i doanh nghi p. Vì v y, Ki m toán N n c ướ
(KTNN) chun ngành VI cũng ch a th đi u ki m tra, đ i chi u, soát m t ch toànư ế
di n nh ng t n t i, b t c p c a c ch chính ch, pháp lu t; nh ng thi u sót trong ng ơ ế ế
c qu n lý c a c c quan qu n nn c đ i v i ho t đ ng khai thác, kinh doanhi ơ ướ
nguyên, khoáng s n t i c T p đoàn, T ng ng ty Nhà n c; theo đó ch a đ a ra đ c ướ ư ư ượ
nhi u ki n ngh c c quan qu n lý nhà n c rà soát, hoàn thi n c ch chính sách, nâng ế ơ ướ ơ ế
cao hi u qu , hi u l c c ch qu n lý khai thác tài nguyên h ng đ n hi u qu , hi u l c ơ ế ướ ế
phát tri n b n v ng.
M c v y, qua th c ti n ki m toán ho t đ ng qu n lý, khai thác, kinh doanh tài
nguyên khoáng s n t i m t s T p đoàn, T ng ng ty Nhà n c th i gian qua, KTNN ướ
chuyên ngành VI cũng đã phát hi n m t s t n t i, b t c p nhi u khâu trong quy trình
qu n lý, khai thác, kinh doanh i nguyên, khng s n, nh : M t s văn b n pháp lu t ư
qu n lý, đi u ch nh ho t đ ng khai thác kinh doanh i nguyên ch a đ c ban hành đ y ư ượ
đ và đ ng b , có văn b n ch a đáp ng đ c yêu c u qu n lý th c ti n; ng c qu n ư ượ
n n c theo ngành, lãnh th còn nh ng thi u t; c c quan ch c ng trungướ ế ơ
ng đ a ph ng nhi u t ng c p qu n ch ng chéo nh ng còn b sót lĩnh v c c nươ ươ ư
qu n lý; Công tác quy ho ch, c p phép khai thác còn b t c p; c doanh nghi p t ch c
khai thác- kinh doanh tài nguyên khoáng s n còn tùy ti n, l i ích tr c m t không ướ
tính đ n y u t phát tri n b n v ng, b o v môi tr ng; đ n v qu n tài nguyênế ế ườ ơ
khai thác còn l ng l o; ng tác giám sát, thanh tra ki m tra x sai ph m trong lĩnh
v c khai thác tài nguyên, khoáng s n ch a quy t li t, ch a toàn di n và hi u qu ...Nh ng ư ế ư
b t c p, t n t i đ c th hi n nh ng n i dung c th sau đây: ượ
1. M t s b t c p, v ng m c t phía văn b n quy ph m pháp lu t: ư
- Quy đ nh ln quan đ n ng c c i t o, ph c h i môi tr ng: Th t ng Chính ph ế ườ ướ
đã ban hành Quy t đ nh s 71/2008/-TTg ny 29/5/2008 v ký qu c i t o, ph c h i iế
tr ng đ i v i ho t đ ng khai thác khng s n. Theo quy đ nh, các đ n v ph i ký g i m tườ ơ
kho n ti n nh t đ nh, theo m t th i h n nh t đ nh vào Qu b o v i tr ng nh m m c ườ
đích b o đ m tài chính cho vi c c i t o, ph c h i môi tr ng sau khai tc khoáng s n. Tuy ườ
nhiên, văn b n này m i đòi h i các doanh nghi p ph i ký qu nh m ràng bu c tch nhi m
c i t o ph c h i môi tr ng ch a h ng d n trích l p ngu n i chính ký qu đ c i ườ ư ướ
1
t o, ph c h i môi tr ng nh m c tu c a Quy t đ nh. Do ph n l n c m i nguyên hi n ườ ư ế
nay v n đang trong quá tnh khai thác, ít có tr ng h p đóng c a m l n nên th c t ch a ườ ế ư
phát sinh công tác c i t o, ph c h i i tr ng. N u không h ng d n đ d n t o ngu n ườ ế ướ
tài cnh u i theo chu k khai tc khoáng s n, đ n khi k t thúc khai thác m , doanh ế ế
nghi p kng có ngu ni cnh đ c i t o, ph c h i môi tr ng. Khi đó gánh n ng x ườ
t n t i v tài cnh d n tích r t l n. Trong tr ng h p doanh nghi p không có đ kh năng ườ
chi tr , Nhà n c có th ph i đ ng ra gi i quy t h u qu do không th kng c i t o, ph c ướ ế
h i môi tr ng. ườ
- Quy đ nh v c p quy n khai thác khoáng s n: Theo quy đ nh c a Lu t Khoáng s n
m 2010 (có hi u l c t 1/7/2011) thì t ch c, cá nn có ho t đ ng khai thác khoáng s n
ph i n p ti n c p quy n khai thác khoáng s n. Tuy nhiên, do ch a quy đ nh chi ti t ư ế
h ng d n thi hành lu t nên nhi u doanh nghi p có tr l ng ch a khai thác l n v n ch aướ ượ ư ư
ph i n p ti n c p quy n khai thác khoáng s n. Đ n th i đi m ban nh, n u văn b n ế ế
h ng d n h i t th i đi m tính ti n c p quy n khai thác khoáng s n t ngày Lu tướ
Khng s n có hi u l c thi hành s y k khăn cho doanh nghi p trong vi c x i
chính theo niên đ (do tính ti n n p trên c s n l ng đã khai tc t 01/7 đ n th i đi m ượ ế
n b n ban hành ch kng ph i tr l ng n l i). N u quy đ nh tính ti n c p quy n ượ ế
khai thác khng s n t i th i đi m văn b n h ng d n có hi u l c thi hành s b t giai ướ
đo n tính ti n n p theo hi u l c c a Lu t.
- Chính ch pháp lu t v thu , phí liên quan đ n qu n , khai thác tài nguyên cũng ế ế
n nh ng v ng m c, t n t i nh quy đ nh tính thu ch y u d a vào kê khai c a doanh ướ ư ế ế
nghi p mà ch a có h ng d n ki m tra, x sai ph m trong kê khai s n l ng (đây là đ i ư ướ ượ
t ng quan tr ng trong kê khai quy t toán thu nh ng r t khó ki m tra,c đ nh do c cượ ế ế ư ơ
quan qu n ch y u ch ki m soát sau không kh năng ki m tra th c t hi n ế ế
tr ng); c quy đ nh pháp lu t hi nnh cũng ch a quy đ nh rõ ngun t c xác đ nh thuườ ư ế
su t thu thu nh p doanh nghi p đ i v i d án khai thác i nguyên q hi m... ế ế
- Các văn b n pháp lu t v thu , pqu n lý, khai thác tài ngun hi n nhc đ nh ế
trách nhi m c quan đ ng ra t ch c th c hi n g m c c B , Nnh và đ a ph ngi ơ ươ
nguyên, khoáng s n. Tuy nhiên, do vi c ban hành m t s văn b n (ho c n i dung văn b n)
c a c c quan đi m thi u nh t quán, thi u đ ng b đã t o nên nh ng u thu n, ơ ế ế
kng ng b ng ho c khó th c hi n trong th c ti n qu n lý.
2. M t s t n t i liên quan đ n công tác xây d ng chi n l c, công tác qu n ế ế ượ
c p phép, qu n lý khai thác tài nguyên c a các c quan qu n lý nhà n c: ơ ướ
- Xét tn góc đ qu n lý vĩ mô, các c quan qu n lý nhà n c ch a ho ch đ nh chi n ơ ướ ư ế
l c dài h n m t cách xun su t, đ ng b nh m qu n lý, khai thác, ch bi n và xu t kh uượ ế ế
khng s n nh m t i u hi u qu , ph c v nhi m v pt tri n kinh t b o v tài ngun ư ế
qu c gia. Các c quan qu n lý chun ngành cũng ch a đ xu t đ c v i Nhà n c nh ng ơ ư ượ ướ
gi i pháp m nh m , quy t li t đ ngăn ch n tình tr ngng phí tài nguyên đã đ c c nh báo ế ượ
r t nhi u b i các t ch c, c quan và công lu n th i gian qua. ơ
- ng tác c p phép khai thác tài ngun c a c c quan có th m quy n n nhi u ơ
b t c p, ví d nh vi c c p phép khai thác đá s n xu t xi măng: M t s m đá đã giao cho ư
c doanh nghi p nhà n c thăm , c đ nh tr l ng theo quy ho ch dài h n nh ng khi ướ ượ ư
2
c p gi y phép khai thác, các c quan qu n lý kng u tiên c p phép theo quy đ nh màu ơ ư
c u các doanh nghi p này ph i bàn giao tài li u,n giao tr l ng m đã thăm dò cho các ượ
đ n v bên ngi khai tc; th m chí nh ng m đá đã đ c c p phép nh ng v n ph iơ ượ ư
n giao m t ph n tr l ng trong gi y phép khai thác. Còn tr ng h p, các c quan qu n ượ ườ ơ
lý yêu c u chia c t khu v c khng s n có th đ u t khai thác hi u qu quy mô l n đ ư
c p Gi y pp khai thác khng s n cho nhi u t ch c, nhân khai thác quy mô nh ,
manh mún, lãng phí kng phù h p v i Lu t Khoáng s n. Vi c c p phép khai thác còn nh
tr ng c p tr l ng không đ theo quy ho ch nguyên li u ph c v cho c nhà y s n ượ
xu t; c p phép khai thác d ng (l thiên) mà ch a yêu c u khai thác âm đ t n d ng hi u ươ ư
qu ngu n i nguyên đ nh h ng cho doanh nghi p ch đ ng đ u t ph ng ti n, thi t ướ ư ươ ế
b khai thác,...
- Công c qu n nhà n c v khai thác tài nguyên đ c giao cho c c quan ướ ượ ơ
chuyên môn c p trung ng, đ ng th i giao nhi m v cho c đ a ph ng n i doanh ươ ươ ơ
nghi p khai thác tài nguyên, khoáng s n. Hi n nay, trong quan h ph i h p, nhi u ho t
đ ng qu n n ch ng chéo gi a trung ng đ a ph ng nh công c qu n quy ươ ươ ư
ho ch, qu n i tr ng, qu n khai thác i nguyên g n v i c p gi y ch ng nh n ườ
quy n s d ng đ t, ký h p đ ng cho thuê đ t,...gây kng ít khó khăn cho doanh nghi p.
Tuy nhi u t ng n c qu n nh ng v n n nh ng sai sót, t n t i c a doanh nghi p ư
trong qu n tài nguyên khoáng s n đ t đai kéo i nhi u năm không có c quan ơ
o phát hi n, x lý. Đ c bi t, công tác qu n lý, tính thu i nguyên là lĩnh v c có nhi u ế
v ng m c (ph n l n c đ n v khai thác, s d ng tài nguyên đ c ki m toán đ u phátướ ơ ượ
hi n tình tr ng y). Theo đó, đ tính thu i nguyên đ i v i ho t đ ng khai thác i ế
nguyên khoáng s n, B Tài chính đã ban hành Thông t h ng d n ch tính thu , trong ư ướ ế
đó quy đ nh gtính thu đ c áp d ng theo m c giá do UBND các đ a ph ng xây d ng ế ượ ươ
và ban hành. Tuy nhn, nhi u đ a ph ng ch a xây d ng và ban hành đ y đ giá các lo i ươ ư
i nguyên làm căn c tính thu (nh t đ i v i c lo i n c dùng ph c v s n xu t ế ướ
đi n, n c ph c v s n xu t c lo i ng hóa, d ch v ) nên doanh nghi p không có căn ướ
c nh thu . Nhi u đ a ph ng ban nh giá tính thu không t v i g th tr ng. Có ế ươ ế ườ
tr ng h p, cùng m t lo i tài nguyên nh ng các đ a ph ng v trí đ a g n nhau l iườ ư ươ
ban hành m c giá tính thu có khác bi t l n ế 1y khó khăn cho công tác qu n lý, cũng nh ư
ch a đ m b o s công b ng cho các đ n v tham gia khai thác tài nguyên, khoáng s nư ơ
trong khu v c.
- Côngc qu n khai tháci ngun, khoáng s n ng còn nh ng thi u sót, nh : ế ư
1 Tham kh o thông tin v giá tính thu đ i v i đá i s n xu t xi măng năm 2011: M t s đ a ph ng ban nh giá ế ươ
không phù h p, th p h n nhi u so v i giá th tr ng ơ ườ (UBND t nh Nam 22.000 đông/t n đá, UBND t nh Ninh Bình 35.000
đông/t n đá) ; m t s đ a ph ng thay đ i giá ban hành ch a k p th i ươ ư (UBND t nh H i D ng t m 2007 - 2010 v n áp giá ươ
14.000 đ ng/m3 đá, đ n năm 2011 tăng lên 70.000 đ ng/mế 3 đá; UBND t nh Ngh An đ n tháng 4/2010 tăng giá tính thu t 35.000 ế ế
đ ng/m3 lên 80.000 đ ng/m3); đ a ph ng không ban hành giá tính thu năm 2010 ươ ế (UBND thành ph H i Phòng đ n tháng ế
4/2011 m i giá tính thu 80.000 đ ng/m ế 3 đá, d n đ n Công ty Xi ng H i Phòng khôngc s tính thu , ph i tính thu ế ơ ế ế
trên c s giá thành khai thác đá h c v i giá 7.362 đ ng/t n, th p h n nhi u giá th tr ng; UBND t nh Kiên Giang đã ban hànhơ ơ ườ
giá tính thu i nguyên n c nh ng thi u danh m c n c dùng đ m mát trong quá trình s n xu t).ế ướ ư ế ướ
3
Vi c ki m soát s n l ng khai thác th c t c a c quan ch c năng đ i v i các ượ ế ơ
doanh nghi p còn b t c p, ch a có quy đ nh v đ nh m c khai thác. S n l ng s n ph m ư ượ
s n xu t trong kỳ là do doanh nghi p t kê khai, không có c ch ki m soát d n đ n tình ơ ế ế
tr ng khai s n l ng nh thu không đúng v i s n l ng khai thác th c t , y th t ượ ế ượ ế
thoát cho nn sách nhà n c. ướ
Có nh ng sai ph m t i doanh nghi p đã rõ ràng nh ng ch a đ c phát hi n k p th i ư ư ượ
và x lý theo ch c năng, th m quy n, ví d nh : (1) Gi y pp khai thác t i M thi c Tĩnh ư ế
Túc h t h n t năm 2006 nh ng đ n v v n ti p t c khai thác và tuy n qu ng mà không cóế ư ơ ế
c quan ch c năng o ý ki n, sau g n 5 năm ho t đ ng kng pp, đ n tháng 6/2011ơ ế ế
đ n v m i đ c c p gi y phép khai tc m i. (2) ng ty Than Uông h p c v i Công tyơ ượ
PT Vietmindo Energitama-Indonesia theo ch tr ng t i Quy t đ nh s 1101/QĐ-TTg ny ươ ế
07/11/2000 c a Th t ng Cnh ph v vi c gi i quy t khó kn cho T p đoàn Than ướ ế
khoáng s n Vi t Nam, theo đó s n l ng than thành ph m hàng năm, Công ty PT Vietmindo ượ
đ c phép khai thác là 500.000 t n/năm, trong đó Công ty Than Uông Bí đ c nh n 10% s nượ ượ
l ng than th ng ph m. Tuy nhiên, th c t s n l ng than tnh ph m khai tc năm 2010ượ ươ ế ượ
c a đ n v y là 742.500 t n, v t 242.500 t n/năm so v i quy đ nh gi i h n cho pp c a ơ ượ
Nn c. Nh v y, Công ty PT Vietmindo Energitama-Indonesia đã t n thu ngu n khoángướ ư
s n c a Vi t Nam v t s n l ng than th ng ph m đ c Chính ph Vi t Nam cho phép ượ ượ ươ ượ
khai tc. Ph n v t năm 2010, Công ty than Uông Bí ch đ c h ng 10% (24.250 t n), n ượ ượ ưở
l i 90% (218.250 t n) Công ty PT Vietmindo đ c h ng l i và chuy n l i nhu n ra n c ượ ưở ướ
ngi.
3. Nh ng sai sót, t n t i trong ho t đ ng khai thác, kinh doanh khoáng s n t i
c doanh nghi p đ c ki m tn: ượ
- Ph n l n các doanh nghi p hi n đang đ c c p phép khai thác tài ngun đang khai ượ
thác - kinh doanh tài nguyên, khng s n ch quan tâm đ n m c tiêu ng n h n, vì hi u qu ế
ho t đ ng tr c m t c a doanh nghi p mà ch a chú tr ng đ n hi u qu kinh t i h n, ướ ư ế ế
đ n l i ích qu c gia; ch a quan tâm đúng m c đ n vi c b o v môi tr ng, phát tri n b nế ư ế ườ
v ng. Không ph nh n vai trò hi u qu thu đ c t ho t đ ng khai thác tài nguyên ượ
khoáng s n đ i v i s tăng tr ng c a đ t n c trong nh ng m qua, nh ng cũng không ưở ướ ư
th không nn th y tình tr ng c p pp và khai thác khoáng s n thi u đ nh h ng dài h n ế ướ
đang làm cho ngu n tài nguyên c n ki t, tác đ ng tiêu c c t i môi tr ng. T i nhi u doanh ườ
nghi p, khai tc tài nguyên, khoáng s n luôn trong xu th “mi ng n c” đ c quanm khai ế ế ượ
thác tr c, nh ng ph n “x ng đ l i ho c không khai thác t n thu. Có đ n v ng h tướ ươ ơ ế
ph n tài nguyên thu n l i quay sang “mót” l i chính nh ng ph n tr c kia do chính nh ướ
b l i. nh tr ng thu h i khoáng s n qua khai thác u nay ch a đ c đ u t thích đáng ư ượ ư
d n đ n ch ch n l c l y ph n tinh, nay ph n đ th i l i tr thành ngu n nguyên li u ế
th s d ng nh ng mu n i khai thác ng r t t n kém. nh tr ng ch bi n, kinh doanh ư ế ế
xu t kh u tài nguyên thô v n di n ra ph bi n t i c đ n v , nh v y doanh nghi p v a ế ơ ư
kng t o thêm đ c giá tr gia tăng mà còn m t l i th trong t ng lai do t làm c n ki t ượ ế ươ
ngu n l c.
- Công c qu n i nguyên, khoáng s n t i c doanh nghi p ng còn có nh ng
thi u t, sai ph m: ế
4
nh nh qu n m nguyên li u: M t s doanh nghi p đ c c p phép nh ng ượ ư
kng t t ch c khai tc tài ngun mà thc công ty bên ngi khai thác. Hình th c y
r t khó ki m soát vi c tuân th quy trình khai thác, s n l ng tài nguyên khai thác, d d n ượ
đ n th t thoát, lãng phí tài nguyên cũng nh ngu n thu cho Nn sách Nhà n c. ế ư ướ
Ph ng pp xác đ nh s n l ng tài ngun khai tc: Ph n l n c m , ngu n tàiươ ượ
nguyên đ u có đ c đi m là khó tính toán, khó đo đ m, xác đ nh chính xác tr l ng còn l i ế ượ
cũng nh s n l ng tài ngun khai thác th c t . Hi n nay, nhi u doanh nghi p đang tínhư ượ ế
toán, xác đ nh s n l ngi ngun đã khai thác thông qua các h s đ nh m c quy đ i ho c ượ
có nh ng ph ng pháp c đ nh s n l ng đ c thù (căn c vào đ nh m c tiêu hao v t t , ươ ượ ư
công su t thi t b khai thác; quy ng c t s n ph m thu đ c theo đ nh m c s n xu t; căn ế ượ ượ
c vào l ng nh p kho qua n đi n t ; qua barem ho c s d ng h n h p các ph ng pp) ượ ươ
nên ch theo dõi và ph n ánh đ c s n l ng khai thác mang tính t ng đ i. Đ c bi t, n u ượ ư ươ ế
s d ng ph ng pháp tính khác nhau s cho ra các k t qu r t khác nhau kng th kh ng ươ ế
đ nh ph ng pháp nào sát th c nh t v i l ng tài nguyên đã khai thác th c t . Vì v y, n u ươ ượ ế ế
quy trình qu nt ic đ n v không ch t ch , c bi n pháp gmtqu nv m t ơ
hi n v t kng hi u l c t chuy n th t tht có nhi u kh năng s x y ra kng d phát
hi n. Th i gian qua, ki m toán cũng đã phát hi n đ c nhi u tr ng h p doanh nghi p xác ượ ườ
đ nh thi u s n l ng i nguyên khai thác x theo quy đ nh hi nnh; tr ng h p ế ượ ườ
còn phát hi n đ n v m th t tht i nguyên ph i ki n ngh x lý trách nhi m. Tuy nhiên, ơ ế
nh ng pt hi n này đ u xu t phát t vi c xem t th t c, h s ch kng th xem xét ơ
đ c góc đ th c ti n- góc đ ti m n r i ro th t tht cao.ượ
Công tác qu n lý tr l ng t ng th : Nhi u đ n v ch a đánh giá chính xác t ng th ượ ơ ư
tr l ng m hi n có đ y d ng chi n l c khai tháci h n; ch a đ i chi u logic trong ượ ế ượ ư ế
m i quan h t ng tr l ng- ph n đã khai tc - tr l ng còn l i làm c s đánh giá công ượ ượ ơ
c qu n lý tài nguyên, d o l ng tài nguyên có th th t thoát, ng pvà có bi n pháp ượ
qu n i nguyên ti t ki m, hi u qu . ế
- Ki m toán công c qu n lý, khai tháci nguyên th i gian qua, ngi vi c ki n ngh ế
x nh ng thi u sót, t n t i đ ng th i khuy n ngh tăng c ng ngc qu n tr khai tc ế ế ườ
kinh doanh i nguyên khoáng s n t i c doanh nghi p; KTNN chuyên ngành VI ng đã
ki n ngh ng thu NSNN s thu i ngun đã n t i g n m t tm t đ ngế ế 2; ki n nghế
c c quan qu n lý nhà n c s a đ i, b sung m t s n b n quy ph m pháp lu tơ ướ 3
đ u nh n đ c s ng h , đ ng nh t phíac đ n v nh n đ c ki n ngh . ượ ơ ượ ế
4. Nh ng đ xu t rút ra t k t qu ki m toánng tác qu n lý, khai thác, kinh ế
doanh tài nguyên khoáng s n:
T th c tr ng ho t đ ng khai thác i ngun khng s n; t k t qu ki m toán ế
ng tác qu n , khai thác, kinh doanh tài ngun khng s n th i gian qua và đòi h i tăng
c ng ch t l ng công c ki m toán ki m toán ng tác qu n , khai thác, kinh doanh tàiườ ượ
2 T p đoàn Than Khoáng s n VN 3.685 tri u đ ng. T p đoàn D u khí qu c gia Vi t Nam tăng 45.697 tri u đ ng; T p đoàn
Đi n l c Vi t Nam: 25.008 tri u đ ng;...
3 Ki n ngh B Tài nguyên i tr ng; B Tài chính; Th t ng Chính ph xem xét s a đ i, b sung các quy đ nh pháp lý;ế ườ ướ
Ki n ngh các đ a ph ng trong ph i h p qu n khai thác tài nguyên khoáng s n (đã đ c các c quan ti p nh n x lý,ế ươ ượ ơ ế
riêng B Tài chính đã có công văn g i t i t t c các đ a ph ng trên toàn qu c yêu c u ch n ch nh sai sót). ươ
5