
TH C TR NG KI M TOÁN HO T Đ NG QU N LÝ, Ự Ạ Ể Ạ Ộ Ả
KHAI THÁC, KINH DOANH TÀI NGUYÊN KHOÁNG S N T I M T S T PẢ Ạ Ộ Ố Ậ
ĐOÀN, T NG CÔNG TY NHÀ N C TH I GIAN QUA Ổ ƯỚ Ờ
KTNN chuyên ngành VI
Công tác ki m toán ho t đ ng qu n lý, ể ạ ộ ả khai thác, kinh doanh tài nguyên khoáng s nả
t i m t s T p đoàn, T ng công ty Nhà n c do Ki m toán Nhà n c chuyên ngành VIạ ộ ố ậ ổ ướ ể ướ
th c hi n th i gian qua m i d ng l i m c đ l ng ghép trong các cu c ki m toán Báoự ệ ờ ớ ừ ạ ở ứ ộ ồ ộ ể
cáo tài chính t i các đ n v ; ho t đ ng ki m toán ch y u chú tr ng ki m tra, đánh giá vi cạ ơ ị ạ ộ ể ủ ế ọ ể ệ
th c hi n nghĩa v tài chính, nghĩa v v i Ngân sách Nhà n c mà ch a có đi u ki n tự ệ ụ ụ ớ ướ ư ề ệ ổ
ch c riêng thành cu c ki m toán chuyên đ nh m đi sâu ki m tra, phân tích, đ a ra ki nứ ộ ể ề ằ ể ư ế
ngh x lý t n t i và đ xu t áp d ng bi n pháp qu n tr hi u qu ho t đ ng khai thác-ị ử ồ ạ ề ấ ụ ệ ả ị ệ ả ạ ộ
kinh doanh tài nguyên khoáng s n đ i v i doanh nghi p. Vì v y, Ki m toán Nhà n cả ố ớ ệ ậ ể ướ
(KTNN) chuyên ngành VI cũng ch a th đi sâu ki m tra, đ i chi u, rà soát m t cách toànư ể ể ố ế ộ
di n nh ng t n t i, b t c p c a c ch chính sách, pháp lu t; nh ng thi u sót trong côngệ ữ ồ ạ ấ ậ ủ ơ ế ậ ữ ế
tác qu n lý c a các c quan qu n lý nhà n c đ i v i ho t đ ng khai thác, kinh doanh tàiả ủ ơ ả ướ ố ớ ạ ộ
nguyên, khoáng s n t i các T p đoàn, T ng công ty Nhà n c; theo đó ch a đ a ra đ cả ạ ậ ổ ướ ư ư ượ
nhi u ki n ngh các c quan qu n lý nhà n c rà soát, hoàn thi n c ch chính sách, nângề ế ị ơ ả ướ ệ ơ ế
cao hi u qu , hi u l c c ch qu n lý khai thác tài nguyên h ng đ n hi u qu , hi u l cệ ả ệ ự ơ ế ả ướ ế ệ ả ệ ự
và phát tri n b n v ng.ể ề ữ
M c dù v y, qua th c ti n ki m toán ho t đ ng qu n lý, khai thác, kinh doanh tàiặ ậ ự ễ ể ạ ộ ả
nguyên khoáng s n t i m t s T p đoàn, T ng công ty Nhà n c th i gian qua, KTNNả ạ ộ ố ậ ổ ướ ờ
chuyên ngành VI cũng đã phát hi n m t s t n t i, b t c p nhi u khâu trong quy trìnhệ ộ ố ồ ạ ấ ậ ở ề
qu n lý, khai thác, kinh doanh tài nguyên, khoáng s n, nh : M t s văn b n pháp lu tả ả ư ộ ố ả ậ
qu n lý, đi u ch nh ho t đ ng khai thác kinh doanh tài nguyên ch a đ c ban hành đ yả ề ỉ ạ ộ ư ượ ầ
đ và đ ng b , có văn b n ch a đáp ng đ c yêu c u qu n lý th c ti n; Công tác qu nủ ồ ộ ả ư ứ ượ ầ ả ự ễ ả
lý nhà n c theo ngành, lãnh th còn có nh ng thi u sót; các c quan ch c năng trungướ ổ ữ ế ơ ứ
ng và đ a ph ng nhi u t ng c p qu n lý ch ng chéo nh ng còn b sót lĩnh v c c nươ ị ươ ề ầ ấ ả ồ ư ỏ ự ầ
qu n lý; Công tác quy ho ch, c p phép khai thác còn b t c p; Các doanh nghi p t ch cả ạ ấ ấ ậ ệ ổ ứ
khai thác- kinh doanh tài nguyên khoáng s n còn tùy ti n, vì l i ích tr c m t mà khôngả ệ ợ ướ ắ
tính đ n y u t phát tri n b n v ng, b o v môi tr ng; có đ n v qu n lý tài nguyênế ế ố ể ề ữ ả ệ ườ ơ ị ả
khai thác còn l ng l o; Công tác giám sát, thanh tra ki m tra và x lý sai ph m trong lĩnhỏ ẻ ể ử ạ
v c khai thác tài nguyên, khoáng s n ch a quy t li t, ch a toàn di n và hi u qu ...Nh ngự ả ư ế ệ ư ệ ệ ả ữ
b t c p, t n t i đ c th hi n nh ng n i dung c th sau đây:ấ ậ ồ ạ ượ ể ệ ở ữ ộ ụ ể
1. M t s b t c p, v ng m c t phía văn b n quy ph m pháp lu t:ộ ố ấ ậ ướ ắ ừ ả ạ ậ
- Quy đ nh liên quan đ n công tác c i t o, ph c h i môi tr ng: Th t ng Chính phị ế ả ạ ụ ồ ườ ủ ướ ủ
đã ban hành Quy t đ nh s 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 v ký qu c i t o, ph c h i môiế ị ố ề ỹ ả ạ ụ ồ
tr ng đ i v i ho t đ ng khai thác khoáng s n. Theo quy đ nh, các đ n v ph i ký g i m tườ ố ớ ạ ộ ả ị ơ ị ả ử ộ
kho n ti n nh t đ nh, theo m t th i h n nh t đ nh vào Qu b o v môi tr ng nh m m cả ề ấ ị ộ ờ ạ ấ ị ỹ ả ệ ườ ằ ụ
đích b o đ m tài chính cho vi c c i t o, ph c h i môi tr ng sau khai thác khoáng s n. Tuyả ả ệ ả ạ ụ ồ ườ ả
nhiên, văn b n này m i đòi h i các doanh nghi p ph i ký qu nh m ràng bu c trách nhi mả ớ ỏ ệ ả ỹ ằ ộ ệ
c i t o ph c h i môi tr ng mà ch a h ng d n trích l p ngu n tài chính ký qu đ c iả ạ ụ ồ ườ ư ướ ẫ ậ ồ ỹ ể ả
1

t o, ph c h i môi tr ng nh m c tiêu c a Quy t đ nh. Do ph n l n các m tài nguyên hi nạ ụ ồ ườ ư ụ ủ ế ị ầ ớ ỏ ệ
nay v n đang trong quá trình khai thác, ít có tr ng h p đóng c a m l n nên th c t ch aẫ ườ ợ ử ỏ ớ ự ế ư
phát sinh công tác c i t o, ph c h i môi tr ng. N u không có h ng d n đ d n t o ngu nả ạ ụ ồ ườ ế ướ ẫ ể ầ ạ ồ
tài chính lâu dài theo chu kỳ khai thác khoáng s n, đ n khi k t thúc khai thác m , doanhả ế ế ỏ
nghi p không có ngu n tài chính đ c i t o, ph c h i môi tr ng. Khi đó gánh n ng x lýệ ồ ể ả ạ ụ ồ ườ ặ ử
t n t i v tài chính d n tích r t l n. Trong tr ng h p doanh nghi p không có đ kh năngồ ạ ề ồ ấ ớ ườ ợ ệ ủ ả
chi tr , Nhà n c có th ph i đ ng ra gi i quy t h u qu do không th không c i t o, ph cả ướ ể ả ứ ả ế ậ ả ể ả ạ ụ
h i môi tr ng. ồ ườ
- Quy đ nh v c p quy n khai thác khoáng s n: Theo quy đ nh c a Lu t Khoáng s nị ề ấ ề ả ị ủ ậ ả
năm 2010 (có hi u l c t 1/7/2011) thì t ch c, cá nhân có ho t đ ng khai thác khoáng s nệ ự ừ ổ ứ ạ ộ ả
ph i n p ti n c p quy n khai thác khoáng s n. Tuy nhiên, do ch a có quy đ nh chi ti tả ộ ề ấ ề ả ư ị ế
h ng d n thi hành lu t nên nhi u doanh nghi p có tr l ng ch a khai thác l n v n ch aướ ẫ ậ ề ệ ữ ượ ư ớ ẫ ư
ph i n p ti n c p quy n khai thác khoáng s n. Đ n th i đi m ban hành, n u văn b nả ộ ề ấ ề ả ế ờ ể ế ả
h ng d n h i t th i đi m tính ti n c p quy n khai thác khoáng s n t ngày Lu tướ ẫ ồ ố ờ ể ề ấ ề ả ừ ậ
Khoáng s n có hi u l c thi hành s gây khó khăn cho doanh nghi p trong vi c x lý tàiả ệ ự ẽ ệ ệ ử
chính theo niên đ (do tính ti n n p trên c s n l ng đã khai thác t 01/7 đ n th i đi mộ ề ộ ả ả ượ ừ ế ờ ể
văn b n ban hành ch không ph i tr l ng còn l i). N u quy đ nh tính ti n c p quy nả ứ ả ữ ượ ạ ế ị ề ấ ề
khai thác khoáng s n t i th i đi m văn b n h ng d n có hi u l c thi hành s b sót giaiả ạ ờ ể ả ướ ẫ ệ ự ẽ ỏ
đo n tính ti n n p theo hi u l c c a Lu t. ạ ề ộ ệ ự ủ ậ
- Chính sách pháp lu t v thu , phí liên quan đ n qu n lý, khai thác tài nguyên cũngậ ề ế ế ả
còn nh ng v ng m c, t n t i nh quy đ nh tính thu ch y u d a vào kê khai c a doanhữ ướ ắ ồ ạ ư ị ế ủ ế ự ủ
nghi p mà ch a có h ng d n ki m tra, x lý sai ph m trong kê khai s n l ng (đây là đ iệ ư ướ ẫ ể ử ạ ả ượ ố
t ng quan tr ng trong kê khai quy t toán thu nh ng r t khó ki m tra, xác đ nh do các cượ ọ ế ế ư ấ ể ị ơ
quan qu n lý ch y u ch ki m soát sau và không có kh năng ki m tra th c t hi nả ủ ế ỉ ể ả ể ự ế ệ
tr ng); các quy đ nh pháp lu t hi n hành cũng ch a quy đ nh rõ nguyên t c xác đ nh thuườ ị ậ ệ ư ị ắ ị ế
su t thu thu nh p doanh nghi p đ i v i d án khai thác tài nguyên quý hi m...ấ ế ậ ệ ố ớ ự ế
- Các văn b n pháp lu t v thu , phí qu n lý, khai thác tài nguyên hi n hành xác đ nhả ậ ề ế ả ệ ị
trách nhi m c quan đ ng ra t ch c th c hi n g m c các B , Ngành và đ a ph ng có tàiệ ơ ứ ổ ứ ự ệ ồ ả ộ ị ươ
nguyên, khoáng s n. Tuy nhiên, do vi c ban hành m t s văn b n (ho c n i dung văn b n)ả ệ ộ ố ả ặ ộ ả
c a các c quan có đi m thi u nh t quán, thi u đ ng b đã t o nên nh ng mâu thu n,ủ ơ ể ế ấ ế ồ ộ ạ ữ ẫ
không công b ng ho c khó th c hi n trong th c ti n qu n lý. ằ ặ ự ệ ự ễ ả
2. M t s t n t i liên quan đ n công tác xây d ng chi n l c, công tác qu nộ ố ồ ạ ế ự ế ượ ả
lý c p phép, qu n lý khai thác tài nguyên c a các c quan qu n lý nhà n c:ấ ả ủ ơ ả ướ
- Xét trên góc đ qu n lý vĩ mô, các c quan qu n lý nhà n c ch a ho ch đ nh chi nộ ả ơ ả ướ ư ạ ị ế
l c dài h n m t cách xuyên su t, đ ng b nh m qu n lý, khai thác, ch bi n và xu t kh uượ ạ ộ ố ồ ộ ằ ả ế ế ấ ẩ
khoáng s n nh m t i u hi u qu , ph c v nhi m v phát tri n kinh t và b o v tài nguyênả ằ ố ư ệ ả ụ ụ ệ ụ ể ế ả ệ
qu c gia. Các c quan qu n lý chuyên ngành cũng ch a đ xu t đ c v i Nhà n c nh ngố ơ ả ư ề ấ ượ ớ ướ ữ
gi i pháp m nh m , quy t li t đ ngăn ch n tình tr ng lãng phí tài nguyên đã đ c c nh báoả ạ ẽ ế ệ ể ặ ạ ượ ả
r t nhi u b i các t ch c, c quan và công lu n th i gian qua.ấ ề ở ổ ứ ơ ậ ờ
- Công tác c p phép khai thác tài nguyên c a các c quan có th m quy n còn nhi uấ ủ ơ ẩ ề ề
b t c p, ví d nh vi c c p phép khai thác đá s n xu t xi măng: M t s m đá đã giao choấ ậ ụ ư ệ ấ ả ấ ộ ố ỏ
các doanh nghi p nhà n c thăm dò, xác đ nh tr l ng theo quy ho ch dài h n nh ng khiệ ướ ị ữ ượ ạ ạ ư
2

c p gi y phép khai thác, các c quan qu n lý không u tiên c p phép theo quy đ nh mà yêuấ ấ ơ ả ư ấ ị
c u các doanh nghi p này ph i bàn giao tài li u, bàn giao tr l ng m đã thăm dò cho cácầ ệ ả ệ ữ ượ ỏ
đ n v bên ngoài khai thác; th m chí có nh ng m đá đã đ c c p phép nh ng v n ph iơ ị ậ ữ ỏ ượ ấ ư ẫ ả
bàn giao m t ph n tr l ng trong gi y phép khai thác. Còn tr ng h p, các c quan qu nộ ầ ữ ượ ấ ườ ợ ơ ả
lý yêu c u chia c t khu v c khoáng s n có th đ u t khai thác hi u qu quy mô l n đầ ắ ự ả ể ầ ư ệ ả ở ớ ể
c p Gi y phép khai thác khoáng s n cho nhi u t ch c, cá nhân khai thác quy mô nh ,ấ ấ ả ề ổ ứ ở ỏ
manh mún, lãng phí không phù h p v i Lu t Khoáng s n. Vi c c p phép khai thác còn tìnhợ ớ ậ ả ệ ấ
tr ng c p tr l ng không đ theo quy ho ch nguyên li u ph c v cho các nhà máy s nạ ấ ữ ượ ủ ạ ệ ụ ụ ả
xu t; c p phép khai thác d ng (l thiên) mà ch a yêu c u khai thác âm đ t n d ng hi uấ ấ ươ ộ ư ầ ể ậ ụ ệ
qu ngu n tài nguyên và đ nh h ng cho doanh nghi p ch đ ng đ u t ph ng ti n, thi tả ồ ị ướ ệ ủ ộ ầ ư ươ ệ ế
b khai thác,...ị
- Công tác qu n lý nhà n c v khai thác tài nguyên đ c giao cho các c quanả ướ ề ượ ơ
chuyên môn c p trung ng, đ ng th i giao nhi m v cho c đ a ph ng n i doanhấ ươ ồ ờ ệ ụ ả ị ươ ơ
nghi p khai thác tài nguyên, khoáng s n. Hi n nay, trong quan h ph i h p, nhi u ho tệ ả ệ ệ ố ợ ề ạ
đ ng qu n lý còn ch ng chéo gi a trung ng và đ a ph ng nh công tác qu n lý quyộ ả ồ ữ ươ ị ươ ư ả
ho ch, qu n lý môi tr ng, qu n lý khai thác tài nguyên g n v i c p gi y ch ng nh nạ ả ườ ả ắ ớ ấ ấ ứ ậ
quy n s d ng đ t, ký h p đ ng cho thuê đ t,...gây không ít khó khăn cho doanh nghi p.ề ử ụ ấ ợ ồ ấ ệ
Tuy có nhi u t ng n c qu n lý nh ng v n còn nh ng sai sót, t n t i c a doanh nghi pề ầ ấ ả ư ẫ ữ ồ ạ ủ ệ
trong qu n lý tài nguyên khoáng s n và đ t đai kéo dài nhi u năm mà không có c quanả ả ấ ề ơ
nào phát hi n, x lý. Đ c bi t, công tác qu n lý, tính thu tài nguyên là lĩnh v c có nhi uệ ử ặ ệ ả ế ự ề
v ng m c (ph n l n các đ n v khai thác, s d ng tài nguyên đ c ki m toán đ u phátướ ắ ầ ớ ơ ị ử ụ ượ ể ề
hi n tình tr ng này). Theo đó, đ tính thu tài nguyên đ i v i ho t đ ng khai thác tàiệ ạ ể ế ố ớ ạ ộ
nguyên khoáng s n, B Tài chính đã ban hành Thông t h ng d n cách tính thu , trongả ộ ư ướ ẫ ế
đó quy đ nh giá tính thu đ c áp d ng theo m c giá do UBND các đ a ph ng xây d ngị ế ượ ụ ứ ị ươ ự
và ban hành. Tuy nhiên, nhi u đ a ph ng ch a xây d ng và ban hành đ y đ giá các lo iề ị ươ ư ự ầ ủ ạ
tài nguyên làm căn c tính thu (nh t là đ i v i các lo i n c dùng ph c v s n xu tứ ế ấ ố ớ ạ ướ ụ ụ ả ấ
đi n, n c ph c v s n xu t các lo i hàng hóa, d ch v ) nên doanh nghi p không có cănệ ướ ụ ụ ả ấ ạ ị ụ ệ
c tính thu . Nhi u đ a ph ng ban hành giá tính thu không sát v i giá th tr ng. Cóứ ế ề ị ươ ế ớ ị ườ
tr ng h p, cùng m t lo i tài nguyên nh ng các đ a ph ng có v trí đ a lý g n nhau l iườ ợ ộ ạ ư ị ươ ị ị ầ ạ
ban hành m c giá tính thu có khác bi t l nứ ế ệ ớ 1 gây khó khăn cho công tác qu n lý, cũng nhả ư
ch a đ m b o s công b ng cho các đ n v tham gia khai thác tài nguyên, khoáng s nư ả ả ự ằ ơ ị ả
trong khu v c.ự
- Công tác qu n lý khai thác tài nguyên, khoáng s n cũng còn nh ng thi u sót, nh :ả ả ữ ế ư
1 Tham kh o thông tin v giá tính thu đ i v i đá vôi s n xu t xi măng năm 2011: M t s đ a ph ng ban hành giáả ề ế ố ớ ả ấ ộ ố ị ươ
không phù h p, th p h n nhi u so v i giá th tr ngợ ấ ơ ề ớ ị ườ (UBND t nh Hà Nam 22.000 đông/t n đá, UBND t nh Ninh Bình 35.000ỉ ấ ỉ
đông/t n đá) ấ ; m t s đ a ph ng thay đ i giá ban hành ch a k p th i ộ ố ị ươ ổ ư ị ờ (UBND t nh H i D ng t năm 2007 - 2010 v n áp giá làỉ ả ươ ừ ẫ
14.000 đ ng/mồ3 đá, đ n năm 2011 tăng lên 70.000 đ ng/mế ồ 3 đá; UBND t nh Ngh An đ n tháng 4/2010 tăng giá tính thu t 35.000ỉ ệ ế ế ừ
đ ng/mồ3 lên 80.000 đ ng/mồ3); có đ a ph ng không ban hành giá tính thu năm 2010 ị ươ ế (UBND thành ph H i Phòng đ n thángố ả ế
4/2011 m i có giá tính thu là 80.000 đ ng/mớ ế ồ 3 đá, d n đ n Công ty Xi măng H i Phòng không có c s tính thu , ph i tính thuẫ ế ả ơ ở ế ả ế
trên c s giá thành khai thác đá h c v i giá 7.362 đ ng/t n, th p h n nhi u giá th tr ng; UBND t nh Kiên Giang đã ban hànhơ ở ộ ớ ồ ấ ấ ơ ề ị ườ ỉ
giá tính thu tài nguyên n c nh ng thi u danh m c n c dùng đ làm mát trong quá trình s n xu t).ế ướ ư ế ụ ướ ể ả ấ
3

Vi c ki m soát s n l ng khai thác th c t c a c quan ch c năng đ i v i cácệ ể ả ượ ự ế ủ ơ ứ ố ớ
doanh nghi p còn b t c p, ch a có quy đ nh v đ nh m c khai thác. S n l ng s n ph mệ ấ ậ ư ị ề ị ứ ả ượ ả ẩ
s n xu t trong kỳ là do doanh nghi p t kê khai, không có c ch ki m soát d n đ n tìnhả ấ ệ ự ơ ế ể ẫ ế
tr ng kê khai s n l ng tính thu không đúng v i s n l ng khai thác th c t , gây th tạ ả ượ ế ớ ả ượ ự ế ấ
thoát cho ngân sách nhà n c. ướ
Có nh ng sai ph m t i doanh nghi p đã rõ ràng nh ng ch a đ c phát hi n k p th iữ ạ ạ ệ ư ư ượ ệ ị ờ
và x lý theo ch c năng, th m quy n, ví d nh : (1) Gi y phép khai thác t i M thi c Tĩnhử ứ ẩ ề ụ ư ấ ạ ỏ ế
Túc h t h n t năm 2006 nh ng đ n v v n ti p t c khai thác và tuy n qu ng mà không cóế ạ ừ ư ơ ị ẫ ế ụ ể ặ
c quan ch c năng nào có ý ki n, sau g n 5 năm ho t đ ng không phép, đ n tháng 6/2011ơ ứ ế ầ ạ ộ ế
đ n v m i đ c c p gi y phép khai thác m i. (2) Công ty Than Uông Bí h p tác v i Công tyơ ị ớ ượ ấ ấ ớ ợ ớ
PT Vietmindo Energitama-Indonesia theo ch tr ng t i Quy t đ nh s 1101/QĐ-TTg ngàyủ ươ ạ ế ị ố
07/11/2000 c a Th t ng Chính ph v vi c gi i quy t khó khăn cho T p đoàn Thanủ ủ ướ ủ ề ệ ả ế ậ
khoáng s n Vi t Nam, theo đó s n l ng than thành ph m hàng năm, Công ty PT Vietmindoả ệ ả ượ ẩ
đ c phép khai thác là 500.000 t n/năm, trong đó Công ty Than Uông Bí đ c nh n 10% s nượ ấ ượ ậ ả
l ng than th ng ph m. Tuy nhiên, th c t s n l ng than thành ph m khai thác năm 2010ượ ươ ẩ ự ế ả ượ ẩ
c a đ n v này là 742.500 t n, v t 242.500 t n/năm so v i quy đ nh gi i h n cho phép c aủ ơ ị ấ ượ ấ ớ ị ớ ạ ủ
Nhà n c. Nh v y, Công ty PT Vietmindo Energitama-Indonesia đã t n thu ngu n khoángướ ư ậ ậ ồ
s n c a Vi t Nam v t s n l ng than th ng ph m đ c Chính ph Vi t Nam cho phépả ủ ệ ượ ả ượ ươ ẩ ượ ủ ệ
khai thác. Ph n v t năm 2010, Công ty than Uông Bí ch đ c h ng 10% (24.250 t n), cònầ ượ ỉ ượ ưở ấ
l i 90% (218.250 t n) Công ty PT Vietmindo đ c h ng l i và chuy n l i nhu n ra n cạ ấ ượ ưở ợ ể ợ ậ ướ
ngoài.
3. Nh ng sai sót, t n t i trong ho t đ ng khai thác, kinh doanh khoáng s n t iữ ồ ạ ạ ộ ả ạ
các doanh nghi p đ c ki m toán: ệ ượ ể
- Ph n l n các doanh nghi p hi n đang đ c c p phép khai thác tài nguyên đang khaiầ ớ ệ ệ ượ ấ
thác - kinh doanh tài nguyên, khoáng s n ch quan tâm đ n m c tiêu ng n h n, vì hi u quả ỉ ế ụ ắ ạ ệ ả
ho t đ ng tr c m t c a doanh nghi p mà ch a chú tr ng đ n hi u qu kinh t dài h n,ạ ộ ướ ắ ủ ệ ư ọ ế ệ ả ế ạ
đ n l i ích qu c gia; ch a quan tâm đúng m c đ n vi c b o v môi tr ng, phát tri n b nế ợ ố ư ứ ế ệ ả ệ ườ ể ề
v ng. Không ph nh n vai trò và hi u qu thu đ c t ho t đ ng khai thác tài nguyênữ ủ ậ ệ ả ượ ừ ạ ộ
khoáng s n đ i v i s tăng tr ng c a đ t n c trong nh ng năm qua, nh ng cũng khôngả ố ớ ự ưở ủ ấ ướ ữ ư
th không nhìn th y tình tr ng c p phép và khai thác khoáng s n thi u đ nh h ng dài h nể ấ ạ ấ ả ế ị ướ ạ
đang làm cho ngu n tài nguyên c n ki t, tác đ ng tiêu c c t i môi tr ng. T i nhi u doanhồ ạ ệ ộ ự ớ ườ ạ ề
nghi p, khai thác tài nguyên, khoáng s n luôn trong xu th “mi ng n c” đ c quan tâm khaiệ ả ế ế ạ ượ
thác tr c, nh ng ph n “x ng” đ l i ho c không khai thác t n thu. Có đ n v dùng h tướ ữ ầ ươ ể ạ ặ ậ ơ ị ế
ph n tài nguyên thu n l i quay sang “mót” l i chính nh ng ph n tr c kia do chính mìnhầ ậ ợ ạ ữ ầ ướ
b l i. Tình tr ng thu h i khoáng s n qua khai thác lâu nay ch a đ c đ u t thích đángỏ ạ ạ ồ ả ư ượ ầ ư
d n đ n ch ch n l c l y ph n tinh, nay ph n đ th i l i tr thành ngu n nguyên li u cóẫ ế ỉ ọ ọ ấ ầ ầ ổ ả ạ ở ồ ệ
th s d ng nh ng mu n tái khai thác cũng r t t n kém. Tình tr ng ch bi n, kinh doanhể ử ụ ư ố ấ ố ạ ế ế
xu t kh u tài nguyên thô v n di n ra ph bi n t i các đ n v , nh v y doanh nghi p v aấ ẩ ẫ ễ ổ ế ạ ơ ị ư ậ ệ ừ
không t o thêm đ c giá tr gia tăng mà còn m t l i th trong t ng lai do t làm c n ki tạ ượ ị ấ ợ ế ươ ự ạ ệ
ngu n l c.ồ ự
- Công tác qu n lý tài nguyên, khoáng s n t i các doanh nghi p cũng còn có nh ngả ả ạ ệ ữ
thi u sót, sai ph m: ế ạ
4

Tình hình qu n lý m nguyên li u: M t s doanh nghi p đ c c p phép nh ngả ỏ ệ ộ ố ệ ượ ấ ư
không t t ch c khai thác tài nguyên mà thuê các công ty bên ngoài khai thác. Hình th c nàyự ổ ứ ứ
r t khó ki m soát vi c tuân th quy trình khai thác, s n l ng tài nguyên khai thác, d d nấ ể ệ ủ ả ượ ễ ẫ
đ n th t thoát, lãng phí tài nguyên cũng nh ngu n thu cho Ngân sách Nhà n c. ế ấ ư ồ ướ
Ph ng pháp xác đ nh s n l ng tài nguyên khai thác: Ph n l n các m , ngu n tàiươ ị ả ượ ầ ớ ỏ ồ
nguyên đ u có đ c đi m là khó tính toán, khó đo đ m, xác đ nh chính xác tr l ng còn l iề ặ ể ế ị ữ ượ ạ
cũng nh s n l ng tài nguyên khai thác th c t . Hi n nay, nhi u doanh nghi p đang tínhư ả ượ ự ế ệ ề ệ
toán, xác đ nh s n l ng tài nguyên đã khai thác thông qua các h s đ nh m c quy đ i ho cị ả ượ ệ ố ị ứ ổ ặ
có nh ng ph ng pháp xác đ nh s n l ng đ c thù (căn c vào đ nh m c tiêu hao v t t ,ữ ươ ị ả ượ ặ ứ ị ứ ậ ư
công su t thi t b khai thác; quy ng c t s n ph m thu đ c theo đ nh m c s n xu t; cănấ ế ị ượ ừ ả ẩ ượ ị ứ ả ấ
c vào l ng nh p kho qua cân đi n t ; qua barem ho c s d ng h n h p các ph ng pháp)ứ ượ ậ ệ ử ặ ử ụ ỗ ợ ươ
nên ch theo dõi và ph n ánh đ c s n l ng khai thác mang tính t ng đ i. Đ c bi t, n uỉ ả ượ ả ượ ươ ố ặ ệ ế
s d ng ph ng pháp tính khác nhau s cho ra các k t qu r t khác nhau và không th kh ngử ụ ươ ẽ ế ả ấ ể ẳ
đ nh ph ng pháp nào là sát th c nh t v i l ng tài nguyên đã khai thác th c t . Vì v y, n uị ươ ự ấ ớ ượ ự ế ậ ế
quy trình qu n lý t i các đ n v không ch t ch , các bi n pháp giám sát và qu n lý v m tả ạ ơ ị ặ ẽ ệ ả ề ặ
hi n v t không hi u l c thì chuy n th t thoát có nhi u kh năng s x y ra mà không d phátệ ậ ệ ự ệ ấ ề ả ẽ ả ễ
hi n. Th i gian qua, ki m toán cũng đã phát hi n đ c nhi u tr ng h p doanh nghi p xácệ ờ ể ệ ượ ề ườ ợ ệ
đ nh thi u s n l ng tài nguyên khai thác và x lý theo quy đ nh hi n hành; có tr ng h pị ế ả ượ ử ị ệ ườ ợ
còn phát hi n đ n v làm th t thoát tài nguyên ph i ki n ngh x lý trách nhi m. Tuy nhiên,ệ ơ ị ấ ả ế ị ử ệ
nh ng phát hi n này đ u xu t phát t vi c xem xét th t c, h s ch không th xem xétữ ệ ề ấ ừ ệ ủ ụ ồ ơ ứ ể
đ c góc đ th c ti n- góc đ ti m n r i ro th t thoát cao.ượ ở ộ ự ễ ộ ề ẩ ủ ấ
Công tác qu n lý tr l ng t ng th : Nhi u đ n v ch a đánh giá chính xác t ng thả ữ ượ ổ ể ề ơ ị ư ổ ể
tr l ng m hi n có đ xây d ng chi n l c khai thác dài h n; ch a đ i chi u logic trongữ ượ ỏ ệ ể ự ế ượ ạ ư ố ế
m i quan h t ng tr l ng- ph n đã khai thác - tr l ng còn l i làm c s đánh giá côngố ệ ổ ữ ượ ầ ữ ượ ạ ơ ở
tác qu n lý tài nguyên, d báo l ng tài nguyên có th th t thoát, lãng phí và có bi n phápả ự ượ ể ấ ệ
qu n lý tài nguyên ti t ki m, hi u qu . ả ế ệ ệ ả
- Ki m toán công tác qu n lý, khai thác tài nguyên th i gian qua, ngoài vi c ki n nghể ả ờ ệ ế ị
x lý nh ng thi u sót, t n t i đ ng th i khuy n ngh tăng c ng công tác qu n tr khai thácử ữ ế ồ ạ ồ ờ ế ị ườ ả ị
kinh doanh tài nguyên khoáng s n t i các doanh nghi p; KTNN chuyên ngành VI cũng đãả ạ ệ
ki n ngh tăng thu NSNN s thu tài nguyên đã lên t i g n m t trăm t đ ngế ị ố ế ớ ầ ộ ỷ ồ 2; ki n nghế ị
các c quan qu n lý nhà n c s a đ i, b sung m t s văn b n quy ph m pháp lu tơ ả ướ ử ổ ổ ộ ố ả ạ ậ 3 và
đ u nh n đ c s ng h , đ ng tình t phía các đ n v nh n đ c ki n ngh .ề ậ ượ ự ủ ộ ồ ừ ơ ị ậ ượ ế ị
4. Nh ng đ xu t rút ra t k t qu ki m toán công tác qu n lý, khai thác, kinhữ ề ấ ừ ế ả ể ả
doanh tài nguyên khoáng s n:ả
T th c tr ng ho t đ ng khai thác tài nguyên khoáng s n; t k t qu ki m toánừ ự ạ ạ ộ ả ừ ế ả ể
công tác qu n lý, khai thác, kinh doanh tài nguyên khoáng s n th i gian qua và đòi h i tăngả ả ờ ỏ
c ng ch t l ng công tác ki m toán ki m toán công tác qu n lý, khai thác, kinh doanh tàiườ ấ ượ ể ể ả
2 T p đoàn Than Khoáng s n VN 3.685 tri u đ ng. T p đoàn D u khí qu c gia Vi t Nam ậ ả ệ ồ ậ ầ ố ệ tăng 45.697 tri u đ ng; T p đoànệ ồ ậ
Đi n l c Vi t Nam: 25.008 tri u đ ng;...ệ ự ệ ệ ồ
3 Ki n ngh B Tài nguyên môi tr ng; B Tài chính; Th t ng Chính ph xem xét s a đ i, b sung các quy đ nh pháp lý;ế ị ộ ườ ộ ủ ướ ủ ử ổ ổ ị
Ki n ngh các đ a ph ng trong ph i h p qu n lý khai thác tài nguyên khoáng s n (đã đ c các c quan ti p nh n và x lý,ế ị ị ươ ố ợ ả ả ượ ơ ế ậ ử
riêng B Tài chính đã có công văn g i t i t t c các đ a ph ng trên toàn qu c yêu c u ch n ch nh sai sót).ộ ử ớ ấ ả ị ươ ố ầ ấ ỉ
5