TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 3(32).2009
1
MÔ PHNG TRƯỜNG ĐIN T
TRUYN TRONG T BÀO TEM BNG H THNG TLM-3D
SIMULATING THE PROPAGATION OF AN ELECTROMAGNETIC FIELD
IN A TEM CELL USING TLM-3D SYSTEM
Tăng Tn Chiến
Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi gii thiu mt tế bào đin t ngang (TEM: Transverse
Electromagnetic) dùng để đo các vn đề v tương thích đin t (EMC: Electromagnetic
Compatibility). Ma trn đường truyn (TLM: Transmission Line Matrix) cung cp phương pháp
hiu qu để gii quyết các vn đề trong mng này. Vic khai thác phương pháp TLM rt quan
trng v phương din tng quát cũng như lý thuyết đường truyn. Trên cơ s nghiên cu các
kiu nút 3D, thut toán ca phương pháp TLM được s dng để tính toán toán lưới nhm xác
định s nút và các d liu lưới khác ca mt tế bào TEM. Mô hình bng s này s cho các đáp
ng c trong min tn s ln thi gian; nh hưởng ca s biến dng ca xung ti, vic mô
phng s truyn sóng trong min thi gian và trong min tn s s được đề cp. S truyn ca
trường đin t trong tế bào được thc hin bng mô phng..
ABSTRACT
This paper presents a special TEM (Transverse Electromagnetic) cell for EMC
(Electromagnetic Compatibility) measurements. TLM (Transmission Line Matrix) provides a
systematic and efficient procedure for solving network problems. It is therefore important to
summarize the aspects of transmission line theory that are essential in understanding the
implementation of TLM. In the study of 3D node types, the algorithm of TLM method is used in
net calculation to determine the number of nodes and other net parameters of the TEM cell.
The numerical model provides responses both in frequency and time domain. The influence of
variations in the shape of the incident pulse, numerical simulation of wave propagation in the
frequency and time domain are also mentioned in this paper. The propagation of an
electromagnetic field in the TEM cell is simulated.
1. Đặt vn đề
Trên cơ s lý thuyết đường truyn và lý thuyết v phương pháp TLM như đã
trình bày mt bài báo trước [5], h thng mô hình ca mt tế bào được xây dng để
tính toán mô phng s truyn ca trường đin t trong tế bào sao cho sóng phng truyn
trong nó là sóng TEM (sóng đin t ngang) [6], vi mc đích s dng tế bào này làm
mt thiết b th nghim gi là tế bào TEM [1].
H thng mô phng TLM-3D ca Labo. LEMO - Đại hc Bách khoa Quc gia
Grenoble (INPG) - Cng hoà Pháp được s dng để t chc mô phng [2].
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 3(32).2009
2
2. Chun b d liu
2.1. Thiết lp mô hình hình hc ca tế bào
Tế bào được mô hình hoá như
mt thiết b xác định trong không
gian ba chiu vi các kích thước:
Xmax = 330 mm; Ymax = 150 mm;
Zmax = 90 mm. Trong đó, chiu dài
ca tế bào là 300 mm (không k hai
b ni gn lin hai đầu ca tế bào).
Các mt phng và xiên chung quanh
tế bào đều cu to bng kim loi
cùng h s phn x bng -1, các mt
xiên được cu to theo kiu bc
thang, bn kim loi trung tâm cũng được b trí thành mt phng ngang đặt ngay chính
gia tế bào làm cùng kim loi vi
các mt chung quanh. Vùng đin
môi bên trong tế bào là không
khí vi r = 1, r = 1, = 0. Hai
đầu mút ca hai b ni là vách
hp thu đối vi các sóng phng
cùng h s phn x bng 0 [2].
B ni liên thông ca tế
bào được ni vi mt cáp đồng
Hình 1. Sơ đồ t chc mô phng TLM-3D
Hình 2. Mô hình ca tế bào
dc y
ac
bc
wc
r
z
0
Hình 3. Cáp truyn đồng trc ch nht
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 3(32).2009
3
trc ch nht cùng tr kháng chun Zcáp = 50 , truyn các kiu sóng TEM, kích thước
ca cáp như hình 3.
B rng wc ca cáp được tính theo công thc: [3]
Vi: mm, mm , dc bc , r =1 , Zcap= 50 .
Tính được: mm.
Vic tính chiu dài ca cáp ni phía trước tế
bào được da trên cơ s loi tín hiu kích thích được
chn. Chiu dài ca cáp t ngun kích thích tín hiu
đến tế bào được chn ln hơn hoc bng quãng đường
truyn cu tín hiu ti và phn x.
Sau khi thiết lp xong mô hình tế bào ni vi
cáp đồng trc, để chun b tiếp d liu cho vic mô phng, các bước được tiến hành
theo trình t sau:
Kích thích: Xác định v trí đặt ngun phát tín hiu gc.
Vùng kích thích được xác định bi Xmin, Xmax; Ymin, Ymax; Zmin, Zmax vi
Xmin=Xmax, Ymin=Ymax và các giá tr ca các thành phn kích thích Ex, Ey,
Ez, Hx, Hy, Hz. Để đơn gin, chn thành phn Ez.
Trường ngõ ra: Các thành phn khác nhau ca trường được tính toán trong
nhng mt phng hoc mt phn ca mt phng trong tế bào. Các mt phng
được xác định bi Xmin, Xmax; Ymin, Ymax; Zmin, Zmax vi Xmin=Xmax
hoc Ymin=Ymax hoc Zmin=Zmax và xác định thành phn nào ca trường
trong các thành phn Ex, Ey, Ez, Hx, Hy, Hz hoc tt c các thành phn trên, ví d
chn hai thành phn Ex và Ez.
Các thành phn ca trường có được, hoc là trong min thi gian, hoc là trong
min tn s (dùng biến đổi Fourier). Có th xác định kiu mô phng đối vi các
thành phn ca trường là thi gian, tn s hoc hn hp c hai, trong phm vi
nghiên cu ca đề tài này, kiu hn hp được chn.
Đường bao đin áp: Để tính tích phân ca đin trường trong khi mô phng,
đường bao đin áp được xác định bng cách xác định các to độ min, max trên 3
trc. Các to độ này được xác định là mt trc (ch vi XminXmax hoc ch
vi YminYmax hoc ch vi ZminZmax).
Đường bao dòng đin: Để tính tích phân ca t trường trong khi mô phng,
đường bao dòng đin được xác định bng cách xác định các to độ min, max
trên 3 trc. Các to độ này được xác định là mt mt phng.
Hình 4. Tế bào ni vi cáp truyn
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 3(32).2009
4
Vi di tn s làm vic ca tế bào nghiên cu là: 0 – 1GHz, chn Fmin = 0,
khong cách bước tn s DFRQ = 0.005, s đim N.FRQ = 201.
2.2. Thc hin lưới
Lưới trong tế bào được đan mt cách t động bi s gián đon hoá theo bước
biến đổi trên ba trc, bước này ph thuc vào các yếu t cu to nên tế bào: đin môi,
kim loi và tn s.
Thc hin vic đan lưới t động, sau đó nhp tn s ti đa, khong cách ti thiu
ca lưới Dlmin, khong cách ti đa ca lưới Dlmax. Sau khi nhp d liu, vic tính toán
lưới được tiến hành để xác định s nút theo ba chiu là Nx; Ny; Nz và dung lượng nh
cn thiết để mô phng.
Kim tra lưới, trên cơ s đó hiu chnh li các thông s trong file FMAIL **.
cho phù hp vi v trí ca lưới. Chc năng “S ln lp - Dung lượng nh” s hin th
các thông s mô phng ca lưới.
2.3. To ngun phát tín hiu
Tín hiu kích thích là mt
hàm theo thi gian vi bước gián
đon t. Tín hiu này được truyn
trên đường truyn để kho sát đáp
ng ca mch đối vi kích thích.
Chn mt trong các kiu tín
hiu kích thích sau: Xung Dirac,
hàm bc dương, hàm bc âm, xung
Gauss, tín hiu hình sin, xung
vuông.
Vic la chn kiu kích
thích ph thuc vào nhiu thông s:
Kiu cu trúc nghiên cu, di tn s
làm vic...
Để các đường truyn kiu cn-TEM có th truyn các sóng có tn s Fmin = 0,
chn kiu kích thích có ph tn rng, mt tín hiu thay
đổi theo thi gian dng xung Gauss là thích hp nht cho vic phân tích này [2].
2.4. To các file chp hành
Lưu file lưới: Lưu file lưới vi tên Fmail**.tlm. Kim tra lưới, hiu chnh ngay
nhng bt hp lý ca d liu lưới trong file Fmail**.tlm
Các thông s mô phng: Chun b để thc hin mô phng TLM.
+ Các thông s v d liu và dung lượng nh.
+ Chương trình np t động các file.
Hình 5.
T
ín hiu kích thích
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 3(32).2009
5
Chương trình np các file cũng được to bi DIS-3D gi là TLM.BAT, chương
trình này thc hin 3 bước:
Copie Param**.tlm trong Param.tlm
Biên dch các chương trình : TLM3D.FOR, TLMMAIL.FOR và TLMSUB.FOR
Chy chương trình.
3. Mô phng và các File đạt được (TLM-3D)
3.1. Chy chương trình
Chy chương trình TLM.BAT để thc hin mô phng, chương trình s biên
dch, thi hành, np các File FMAIL**.TLM và FGENE**.TLM
3.2. Các File kết qu
Các thành phn ca trường.
Các File ca trường theo thi gian:
Ex****.tmp, Hx****.tmp
Ey****.tmp, Hy****.tmp
Ez****.tmp, Hz****.tmp
Các File ca trường theo tn s:
Ex****.frq, Hx****.frq
Ey****.frq, Hy****.frq
Ez****.frq, Hz****.frq
Các thành phn đin áp và dòng đin.
Các File ca đin áp và dòng đin theo thi gian:
Vx****.tmp, Jx****.tmp
Vy****.tmp, Jy****.tmp
Vz****.tmp, Jz****.tmp
Các File ca đin áp và dòng đin theo tn s:
Hình 6. Tế bào TEM vi các d liu lưới