
Phòng Pháp ch LVB - ếBáo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010ậ2010
BÁO CÁO RÀ SOÁT PHÁP LÝ
Về những tác động, ảnh hưởng của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 đến tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng1
Ngày 16/6/2010, Quốc Hội nước Cộng Hoà XHCN Việt Nam thông qua Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 (Luật 2010) và có hiệu lực từ
ngày 01/01/2011, thay thế Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 & 2004 (Luật 1997 & 2004). Luật 2010 có những thay đổi chủ yếu dưới đây tác động đến tổ
chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD) nói chung, Ngân hàng Thương mại (NHTM) nói riêng.
STT NỘI DUNG
QUY ĐỊNH
LUẬT 1997 & 2004 và
một số quy định liên quan
khác trong các văn bản
hướng dẫn.
LUẬT 2010 Đánh giá tác động
I. Những quy định chung
Có sự thay đổi về
bản chất của một
số khái niệm: (i)
Nhận tiền gửi; (ii)
Cho vay; (iii)
Chiết khấu; (iv)
Tài khoản thanh
toán; (v) Không
kỳ hạn; (vi) Cổ
Khái niệm “Nhận tiền gửi”
không được Luật 1997 &
2004 quy định thành khái
niệm mà chỉ được quy định
chung chung tại Điều 45.
Điều
Luật 2010 đã đưa ra: Nhận tiền gửi2 là hoạt
động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình
thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có
hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi
tiền theo thỏa thuận.
Đây là một thay đổi căn bản, vì trước đây việc
phát hành Giấy tờ có giá trước đây được điều
chỉnh theo Quy chế riêng3, các công cụ huy động
được gộp vào khái niệm Chứng chỉ tiền gửi.
Trong khi đó các chứng chỉ tiền gửi dài hạn (như
trái phiếu) khi phát hành khá phức tạp và phải phù
hợp với quy định của Luật chứng khoán về phát
hành ra công chúng/phát hành riêng lẻ. Vì vậy,
Luật đã cụ thể hóa khái niệm “Nhận tiền gửi” với
bản chất là kênh huy động của Ngân hàng.
1 Chỉ nghiên cứu, phân tích, đánh giá trên cơ sở các Tổ chức tín dụng là Ngân hàng thương mại cổ phần.
2 Khoản 13, Điều 4, Luật 2010.
3 Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng

Phòng Pháp ch LVB - ếBáo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010ậ2010
STT NỘI DUNG
QUY ĐỊNH
LUẬT 1997 & 2004 và
một số quy định liên quan
khác trong các văn bản
hướng dẫn.
LUẬT 2010 Đánh giá tác động
đông lớn; (vii)
Người có liên
quan…..
Khái niệm “Cho vay” trong
Luật 1997 & 2004 không
được quy định cụ thể.
Luật 2010 đã luật hóa4 khái niệm Cho vay
trong Quyết định số 1627, theo đó: “Cho
vay” là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
TCTD giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
Điểm mới so với Luật 1997 & 2004 đối với khái
niệm Cho vay đó chính là việc Luật 2010 mở
rộng và luật hóa khái niệm cho vay bao gồm cả
việc cam kết cho vay của các Ngân hàng.
“Chiết khấu” trong Luật
1997 & 2004 được coi là
việc TCTD mua thương
phiếu, giấy tờ có giá khác
của người thụ hưởng trước
khi đến hạn thanh toán.
Luật 2010 quy định: “Chiết khấu là việc
mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền
truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy
tờ có giá khác của người thụ hưởng trước
khi đến hạn thanh toán”
Điểm thay đổi cơ bản trong khái niệm “Chiến
khấu” của Luật 2010 đó là việc:
a) Chỉ rõ hình thức chiết khấu gồm: (i) Mua có
kỳ hạn hoặc (ii) Mua có bảo lưu quyền truy
đòi;
b) Mở rộng đối tượng chiết khấu không chỉ dừng
lại ở Thương phiếu mà là các công cụ chuyển
nhượng5, giấy tờ có giá khác trước khi đến hạn
thanh toán.6
Với việc đưa ra khái niệm mới này sẽ ảnh
hưởng đến các quy định và hoạt động cấp tín
dụng của Ngân hàng;
4 Đã được quy định tại khoản 1, Điều 3 Quy định cho vay ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN.
5 Khái niệm công cụ chuyển nhượng theo Điều 1 Luật Công cụ chuyển nhượng gồm: Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác
6 Với việc Luật 2010 đưa ra khái niệm “Chiết khấu” mới này, hàng loạt các quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về chiết khấu và/hoặc có liên quan đến chiết khác sẽ
được ban hành, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Phòng Pháp ch LVB - ếBáo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010ậ2010
STT NỘI DUNG
QUY ĐỊNH
LUẬT 1997 & 2004 và
một số quy định liên quan
khác trong các văn bản
hướng dẫn.
LUẬT 2010 Đánh giá tác động
Khái niệm “Người có liên
quan” không được quy định
tại Luật 1997 & 2004, tuy
nhiên khái niệm này đã
được thể hiện trong Nghị
định số 59/2009/NĐ-CP
quy định7.
Khái niệm “Người có liên quan” được Luật
2010 luật hóa từ Nghị định số 59/2009/NĐ-
CP, theo đó Luật tiếp tục quy định tại
Khoản 28, Điều 5.
Đây là lần đầu tiên Luật hóa quy định này, theo
đó sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến các quy định về:
- Các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ
phần tại các Công ty con, Công ty liên kết của
Ngân hàng;
-Các quy định về quản trị, kiểm soát và điều
hành của HĐQT8, BKS, TGĐ, các tiêu chuẩn,
điều kiện9, trường hợp không được đảm nhiệm
chức vụ10 và trách nhiệm công khai lợi ích11
đối với thành viên HĐQT, BKS, TGĐ;
- Các quy định liên quan đến giới hạn cấp tín
dụng12;
-Các quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần13
II. Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD Trên cơ sở thay đổi phạm vi hoạt động của từng
loại hình TCTD, Luật 2010 đã quy định các tỷ lệ
bảo đảm an toàn của từng loại hình TCTD theo
hướng kiểm soát chặt chẽ hơn đối với các ngân
hàng thương mại và nới lỏng tỷ lệ an toàn áp dụng
đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài
7 Kho n 9, Đi u 5 Ngh đ nh s 59/2009/NĐ-CPả ề ị ị ố
8 Kho n 2, Đi u 62 Lu t các t ch c tín d ng năm 2010;ả ề ậ ổ ứ ụ
9 Đi u 50, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010;ề ậ ổ ứ ụ
10 Đi u 33, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010ề ậ ổ ứ ụ
11 Đi u 39, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010.ề ậ ổ ứ ụ
12 Đi u 128, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010.ề ậ ổ ứ ụ
13 Kho n 3, Đi u 55, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010ả ề ậ ổ ứ ụ

Phòng Pháp ch LVB - ếBáo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010ậ2010
STT NỘI DUNG
QUY ĐỊNH
LUẬT 1997 & 2004 và
một số quy định liên quan
khác trong các văn bản
hướng dẫn.
LUẬT 2010 Đánh giá tác động
chính

Phòng Pháp ch LVB - ếBáo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010ậ2010
STT NỘI DUNG
QUY ĐỊNH
LUẬT 1997 & 2004 và
một số quy định liên quan
khác trong các văn bản
hướng dẫn.
LUẬT 2010 Đánh giá tác động
23
Những trường hợp
không được cấp
tín dụng
1. TCTD không được cho
vay đối với những người sau
đây:
a) TV HĐQT, BKS, TGĐ,
PTGĐ của NH;
b) Người thẩm định, xét
duyệt cho vay;
c) Bố, mẹ, vợ, chồng, con
của thành viên HĐQT,
BKS, TGĐ, PTGĐ.
3. NH không được chấp
nhận bảo lãnh của các đối
tượng nêu tại mục 1 để làm
cơ sở cho việc cấp tín dụng
Luật 2010 quy định:
1. NH không được cấp tín dụng đối với
những tổ chức, cá nhân sau đây:
a) TV HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và
các chức danh tương đương của NH, pháp
nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn
góp là thành viên HĐQT, thành viên BKS
của NH.
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên
HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các chức
danh tương đương.
3. NH không được cấp tín dụng cho khách
hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều này. NH không được
bảo đảm14 dưới bất kỳ hình thức nào để
TCTD khác cấp tín dụng cho đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều này.
4. NH không được cấp tín dụng cho DN
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng
khoán mà NH nắm quyền kiểm soát15.
Luật 201016 đã quy định cụ thể, rõ ràng hơn khi
thay cụm từ “cho vay” bằng “cấp tín dụng17”,
đồng thời, đưa ra các quy định nhằm hạn chế các
hoạt động tạo ra xung đột lợi ích trong nội bộ NH.
Trong các quy định này có các quy định về các
đối tượng mà NH không được phép cấp tín dụng,
cụ thể gồm những cá nhân giữ trọng trách nhất
định trong ngân hàng và những người có liên
quan của họ; quy định về việc NH không được
phép cấp tín dụng trên cơ sở nhận cầm cố cổ
phiếu của chính NH hoặc công ty con của NH.
Ngoài ra, Luật còn cấm việc cấp tín dụng cho
Công ty chứng khoán mà Ngân hàng nắm quyền
kiểm soát; không được cấp tín dụng trên cơ sở
cầm cố bằng cổ phiếu của chính Ngân hàng hoặc
14 NH không đ c b o lãnh, c m c , th ch p…. cho các đ i t ng thu c kho n 1, Đi u 126 Lu t các t ch c tín d ng năm 2010 khi các T ch c tín d ng khác c p tín d ngượ ả ầ ố ế ấ ố ượ ộ ả ề ậ ổ ứ ụ ổ ứ ụ ấ ụ
cho các đ i t ng này. ố ượ
15 Khái ni m ki m soát có th v n d ng kho n 25, Đi u 4 Lu t các t ch c tín d ng năm 2010. T l chi ph i là s h u v n trên 50% ho c t l khác mà có quy n chi ph i cácệ ể ể ậ ụ ả ề ậ ổ ứ ụ ỷ ệ ố ở ữ ố ặ ỷ ệ ề ố
quy t đ nh c a Công ty ch ng khoán. ế ị ủ ứ
16 Đi u 126, Lu t các T ch c tín d ng năm 2010.ề ậ ổ ứ ụ
17 Đ tránh hi u nh m nh tr c đây, khái ni m ể ể ầ ư ướ ệ c p tín d ngấ ụ trong Lu t 2010 bao g m: cho vay, chi t kh u, cho thuê tài chính, bao thanh toán, b o lãnh ngân hàng và cácậ ồ ế ấ ả
nghi p v c p tín d ng khác.ệ ụ ấ ụ
18 Note: Lu t cũng ch a quy đ nh đ i v i Trái phi u chuy n đ i.ậ ư ị ố ớ ế ể ổ