Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
BÁO CÁO RÀ SOÁT PHÁP LÝ Về những tác động, ảnh hưởng của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 đến tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng1
Ngày 16/6/2010, Quốc Hội nước Cộng Hoà XHCN Việt Nam thông qua Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 (Luật 2010) và có hiệu lực từ ngày 01/01/2011, thay thế Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 & 2004 (Luật 1997 & 2004). Luật 2010 có những thay đổi chủ yếu dưới đây tác động đến tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD) nói chung, Ngân hàng Thương mại (NHTM) nói riêng.
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
I. Những quy định chung
Khái niệm “Nhận tiền gửi” không được Luật 1997 & 2004 quy định thành khái niệm mà chỉ được quy định chung chung tại Điều 45. Điều
Luật 2010 đã đưa ra: Nhận tiền gửi2 là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
1 Chỉ nghiên cứu, phân tích, đánh giá trên cơ sở các Tổ chức tín dụng là Ngân hàng thương mại cổ phần. 2 Khoản 13, Điều 4, Luật 2010. 3 Quyết định số 07/2008/QĐNHNN ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng
Có sự thay đổi về bản chất của một số khái niệm: (i) Nhận tiền gửi; (ii) Cho vay; (iii) Chiết khấu; (iv) Tài khoản thanh toán; (v) Không kỳ hạn; (vi) Cổ Đây là một thay đổi căn bản, vì trước đây việc phát hành Giấy tờ có giá trước đây được điều chỉnh theo Quy chế riêng3, các công cụ huy động được gộp vào khái niệm Chứng chỉ tiền gửi. Trong khi đó các chứng chỉ tiền gửi dài hạn (như trái phiếu) khi phát hành khá phức tạp và phải phù hợp với quy định của Luật chứng khoán về phát hành ra công chúng/phát hành riêng lẻ. Vì vậy, Luật đã cụ thể hóa khái niệm “Nhận tiền gửi” với bản chất là kênh huy động của Ngân hàng.
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
Khái niệm “Cho vay” trong Luật 1997 & 2004 không được quy định cụ thể. Điểm mới so với Luật 1997 & 2004 đối với khái niệm Cho vay đó chính là việc Luật 2010 mở rộng và luật hóa khái niệm cho vay bao gồm cả việc cam kết cho vay của các Ngân hàng.
Luật 2010 đã luật hóa4 khái niệm Cho vay trong Quyết định số 1627, theo đó: “Cho vay” là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
đông lớn; (vii) Người có liên quan…..
Điểm thay đổi cơ bản trong khái niệm “Chiến khấu” của Luật 2010 đó là việc: a) Chỉ rõ hình thức chiết khấu gồm: (i) Mua có kỳ hạn hoặc (ii) Mua có bảo lưu quyền truy đòi;
“Chiết khấu” trong Luật 1997 & 2004 được coi là việc TCTD mua thương phiếu, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Luật 2010 quy định: “Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán”
b) Mở rộng đối tượng chiết khấu không chỉ dừng lại ở Thương phiếu mà là các công cụ chuyển nhượng5, giấy tờ có giá khác trước khi đến hạn thanh toán.6 Với việc đưa ra khái niệm mới này sẽ ảnh hưởng đến các quy định và hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng;
4 Đã được quy định tại khoản 1, Điều 3 Quy định cho vay ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN. 5 Khái niệm công cụ chuyển nhượng theo Điều 1 Luật Công cụ chuyển nhượng gồm: Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác 6 Với việc Luật 2010 đưa ra khái niệm “Chiết khấu” mới này, hàng loạt các quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về chiết khấu và/hoặc có liên quan đến chiết khác sẽ được ban hành, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
Đây là lần đầu tiên Luật hóa quy định này, theo đó sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến các quy định về:
Các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại các Công ty con, Công ty liên kết của Ngân hàng;
Khái niệm “Người có liên quan” được Luật 2010 luật hóa từ Nghị định số 59/2009/NĐ CP, theo đó Luật tiếp tục quy định tại Khoản 28, Điều 5.
Các quy định về quản trị, kiểm soát và điều hành của HĐQT8, BKS, TGĐ, các tiêu chuẩn, điều kiện9, trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ10 và trách nhiệm công khai lợi ích11 đối với thành viên HĐQT, BKS, TGĐ;
Khái niệm “Người có liên quan” không được quy định tại Luật 1997 & 2004, tuy nhiên khái niệm này đã được thể hiện trong Nghị định số 59/2009/NĐCP quy định7.
Các quy định liên quan đến giới hạn cấp tín dụng12;
Các quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần13
II. Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD
Trên cơ sở thay đổi phạm vi hoạt động của từng loại hình TCTD, Luật 2010 đã quy định các tỷ lệ bảo đảm an toàn của từng loại hình TCTD theo hướng kiểm soát chặt chẽ hơn đối với các ngân hàng thương mại và nới lỏng tỷ lệ an toàn áp dụng đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài
ị
ả ả
ụ
ề ề ề ề
7 Kho n 9, Đi u 5 Ngh đ nh s 59/2009/NĐ-CP ố ị ề 8 Kho n 2, Đi u 62 Lu t các t ch c tín d ng năm 2010; ổ ứ ậ ề 9 Đi u 50, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010; ậ ụ ổ ứ 10 Đi u 33, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010 ổ ứ ậ ụ 11 Đi u 39, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010. ậ ụ ổ ứ 12 Đi u 128, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010. ụ ổ ứ ậ 13 Kho n 3, Đi u 55, Lu t các t ổ ứ ậ ề
ch c tín d ng năm 2010 ụ
ả
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
chính
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
Luật 2010 quy định:
1. NH không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân sau đây:
a) TV HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các chức danh tương đương của NH, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên HĐQT, thành viên BKS của NH.
1. TCTD không được cho vay đối với những người sau đây:
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các chức danh tương đương. a) TV HĐQT, BKS, TGĐ, PTGĐ của NH;
b) Người thẩm định, xét duyệt cho vay;
23
Những trường hợp không được cấp tín dụng
c) Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, BKS, TGĐ, PTGĐ. 3. NH không được cấp tín dụng cho khách hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. NH không được bảo đảm14 dưới bất kỳ hình thức nào để TCTD khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
ng thu c kho n 1, Đi u 126 Lu t các t
c b o lãnh, c m c , th ch p…. cho các đ i t
4. NH không được cấp tín dụng cho DN hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán mà NH nắm quyền kiểm soát15. ổ ứ ề
ả
ậ
ộ
Luật 201016 đã quy định cụ thể, rõ ràng hơn khi thay cụm từ “cho vay” bằng “cấp tín dụng17”, đồng thời, đưa ra các quy định nhằm hạn chế các hoạt động tạo ra xung đột lợi ích trong nội bộ NH. Trong các quy định này có các quy định về các đối tượng mà NH không được phép cấp tín dụng, cụ thể gồm những cá nhân giữ trọng trách nhất định trong ngân hàng và những người có liên quan của họ; quy định về việc NH không được phép cấp tín dụng trên cơ sở nhận cầm cố cổ phiếu của chính NH hoặc công ty con của NH. Ngoài ra, Luật còn cấm việc cấp tín dụng cho Công ty chứng khoán mà Ngân hàng nắm quyền kiểm soát; không được cấp tín dụng trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính Ngân hàng hoặc ụ ch c tín d ng năm 2010 khi các T ch c tín d ng khác c p tín d ng
ổ ứ
ụ
ụ
ấ
3. NH không được chấp nhận bảo lãnh của các đối tượng nêu tại mục 1 để làm cơ sở cho việc cấp tín dụng ố ượ ố
ầ
ế ấ
ượ ả
ch c tín d ng năm 2010. T l
chi ph i là s h u v n trên 50% ho c t
l
ổ ứ
ỷ ệ
ụ
ở ữ ố
ặ ỷ ệ
ố
khác mà có quy n chi ph i các ề
ố
ng này. ố ượ ể ệ
ề
ậ
ả
ủ
ụ
ậ
t kh u, cho thuê tài chính, bao thanh toán, b o lãnh ngân hàng và các
ụ trong Lu t 2010 bao g m: cho vay, chi
ậ
ồ
ế
ả
ấ
ệ c p tín d ng
ư ướ
ấ
ế ị ề ể ệ ụ ấ
ầ ụ
14 NH không đ cho các đ i t 15 Khái ni m ki m soát có th v n d ng kho n 25, Đi u 4 Lu t các t ể ậ ụ quy t đ nh c a Công ty ch ng khoán. ứ 16 Đi u 126, Lu t các T ch c tín d ng năm 2010. ổ ứ 17 Đ tránh hi u nh m nh tr c đây, khái ni m ể nghi p v c p tín d ng khác. 18 Note: Lu t cũng ch a quy đ nh đ i v i Trái phi u chuy n đ i. ổ
ố ớ
ư
ế
ể
ậ
ị
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
24 Hạn chế tín dụng
1. NH không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
a) Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên đang kiểm toán tại NH; Kế toán trưởng, Thanh tra viên; Luật 2010 mở rộng hơn các đối tượng và trường hợp hạn chế cấp tín dụng, như hạn chế tín dụng đối với: Cổ đông sáng lập; người thẩm định, người xét duyệt tín dụng; các cty con, cty liên kết của NH hoặc DN mà NH nắm quyền kiểm soát. Ngoài ra, khi cấp tín dụng cho các đối tượng này, NH phải được HĐQT thông qua và NH có nghĩa vụ công bố đối với thông tin về khoản vay này. Và đương nhiên, tổng mức dư nợ được tăng lên 10% so với 5% ở Luật 1997 & 2004. b) Cổ đông lớn của NH;
1. NH không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (a) Tổ chức kiểm toán, KTV đang kiểm toán tại NH; thanh tra viên đang thanh tra tại NH; (b) Kế toán trưởng của NH; (c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập; (d) DN có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật 201019 sở hữu trên 10 % vốn điều lệ của doanh nghiệp đó; (đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng; (e) Các cty con, cty liên kết của NH hoặc DN mà NH nắm quyền kiểm soát.
c) DN có một trong những đối tượng theo quy định sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 kể trên không được vượt quá 5% vốn tự có của NH
2. Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng nêu tại mục 1 không được vượt quá 5% vốn tự có của NH.
3. Việc cấp tín dụng đối với những đối tượng quy định tại khoản 1 kể trên phải được HĐQT của NH thông qua và công khai trong NH.
4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 kể
c c p tín d ng cho Doanh nghi p mà các
ượ ấ
ệ
19 Ngân hàng không đ ụ c a thành viên HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các ch c danh t ủ
ng đ ng c a NH; Cha, m , v , ch ng, con ứ ươ ươ ẹ ợ ủ ồ TV HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các ch c danh t ng s h u trên 10% v n c a DN đó. ng đ ố ủ ở ữ ươ ươ ứ
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
trên không được vượt quá 10% vốn tự có của NH; đối với tất cả các đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 kể trên không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
25
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng20 không được vượt quá 15% vốn tự có của NH; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan21 không được vượt quá 25% vốn tự có của NH.
Luật mới đã quy định cụ thể, rõ ràng hơn khi thay bằng cụm từ chung: “giới hạn cấp tín dụng25”. Theo đó, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của NH; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của NH (tăng lên so với Luật 1997 & 2004).
3. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 kể trên không bao gồm các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác.
Điểm mới đáng kể là phần dư nợ tín dụng theo quy định của Luật 2010 tính cả cả tổng mức đầu tư vào trái phiếu do Khách hàng phát hành. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu cấp tín dụng và dư nợ của các TCTD.
4. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 kể trên bao gồm cả tổng mức đầu tư vào trái phiếu do khách hàng phát hành22. Giới hạn tín dụng Giới hạn cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính: Tổng dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của NH. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của NH hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các NH được cho vay hợp vốn theo quy định của NHNN.
5. Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu23 Đối với các trường hợp đặc biệt như đồng tài trợ cho các khoản vay lớn thì Thủ tướng có thể quyết định nhưng tối đa không được vượt quá 4 lần vốn
ch c tín d ng khác. Quan h gi a vay, mua trái phi u c a NH v i t
ch c tín d ng khác s có văn b n c a Ngân hàng Nhà n
ệ ữ
ụ
ả ủ
ụ
ẽ
ướ
c quy đ nh rõ sau. ị
c đ nh nghĩa t
i kho n 28, Đi u 4 Lu t các T ch c tín d ng năm 2010.
ượ ị
ườ
ệ
ề
ậ
ả
ạ
ch c tín d ng khác s có văn b n c a Ngân hàng Nhà n
ế ủ ổ ứ ế ủ
ớ ổ ứ ụ ớ ổ ứ
ệ ữ
ụ
ả ủ
ụ
ẽ
ướ
c quy đ nh rõ sau. ị
ổ ứ i liên quan đ ch c tín d ng khác. Quan h gi a vay, mua trái phi u c a NH v i t ổ ứ c có h
20 Không tính khách hàng t 21 Khái ni m Ng 22 Không tính khách hàng t 23 Đ i Ngân hàng Nhà n ướ
ng d n c th . ẫ ụ ể
ướ
ợ
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
6. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan vượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 kể trên thì NH được cấp tín dụng hợp vốn24.
tự có của Ngân hàng. 7. Trong trường hợp đặc biệt do TTg quyết định mức cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định tại khoản 1 kể trên đối với từng trường hợp cụ thể.
8. Tổng các khoản cấp tín dụng của một NH quy định tại khoản 7 kể trên nhưng không được vượt quá bốn lần vốn tự có của NH.
26 Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
Mức góp vốn, mua cổ phần của TCTD trong một doanh nghiệp, tổng mức góp vốn, mua cổ phần của TCTD trong tất cả các doanh nghiệp không được vượt quá mức tối đa do Thống đốc NHNN quy định đối với từng loại hình TCTD
24 Theo quy đ nh c th c a Ngân hàng Nhà n ụ ể ủ
Luật 201026 đã đưa ra các quy định cụ thể theo hướng thông lệ chung được áp dụng đối với hoạt động ngân hàng là giới hạn phạm vi hoạt động của các NH vào các hoạt động chính và những lĩnh vực hoạt động có liên quan trực tiếp đến hoạt động chính; Chỉ cho phép NH được mở rộng phạm vi hoạt động sang các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, quản lý tài sản bảo đảm, thông tin tín dụng qua việc thành lập Cty độc lập, không cho phép các NH được hoạt động trên các lĩnh vực không có liên quan trực tiếp với hoạt động chính thông qua việc thành lập các cty con, cty 1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một NH và các cty con, cty liên kết của NH đó vào một DN hoạt động trên lĩnh vực Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng không được vượt quá 11% VĐL của DN nhận vốn góp. 2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một NHTM vào các DN, kể cả các công ty con, công ty liên kết của NHTM đó không được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của
ị
c ướ
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
NHTM.
liên kết; đồng thời giới hạn mức góp vốn, mua cổ phần của NH và các cty con, cty liên kết của NH đó vào một DN hoạt động trên các lĩnh vực không liên quan đến lĩnh vực ngân hàng. 3. NH không được góp vốn, mua cổ phần của các DN, TCTD khác là cổ đông, thành viên góp vốn của chính NH.
27
Tỷ lệ bảo đảm an toàn NH phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau:
a) Khả năng chi trả được xác định bằng tỷ lệ giữa tài sản "Có" có thể thanh toán ngay so với các loại tài sản "Nợ" phải thanh toán tại một thời điểm nhất định của TCTD;
1. NH phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây: (a) Tỷ lệ khả năng chi trả; (b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ; (c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn; (d) Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có; (đ) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi; (e) Các tỷ lệ tiền gửi trung, dài hạn so với tổng dư nợ cho vay trung, dài hạn.
b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được xác định bằng tỷ lệ giữa vốn tự có so với tài sản "Có", kể cả các cam kết ngoại bảng được điều chỉnh theo mức độ rủi ro; 2. NH tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải nắm giữ số lượng tối thiểu GTCG được phép cầm cố theo quy định trong từng thời kỳ. Luật 201027 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn mà NH phải duy trì, bao gồm: tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (8% hoặc cao hơn, theo Thông tư 13 là 9%), tỷ lệ tối đa của vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn. Các tỷ lệ bảo đảm an toàn mới được bổ sung gồm: trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có; tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi và các tỷ lệ tiền gửi trung, dài hạn so với tổng dư nợ cho vay trung, dài hạn. NHNN sẽ quy định cụ thể các tỷ lệ bảo đảm an toàn nói trên đối với từng loại hình TCTD. Ngoài ra, Luật 2010 còn bổ sung quy định NH tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải nắm giữ số lượng tối thiểu GTCG được phép cầm cố tại NHNN theo quy định trong từng thời kỳ.
3. NHNN quy định cụ thể các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 kể trên đối với từng loại hình tổ chức tín dụng. c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn. 4. Tổng số vốn của một NH vào tổ chức tín Luật 2010 cũng quy định rõ tổng số vốn của một NH đầu tư vào TCTD khác, công ty con của NH dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát các doanh
ệ
ệ ụ ấ
ẽ ộ
ụ
ư
ệ
ậ
25 Khái ni m này s r ng h n so v i khái ni m trong Lu t 1997 & 2004, nh thêm bao thanh toán và các nghi p v c p tín d ng khác. ớ ơ 26 Đi u 129, Lu t các T ch c tín d ng năm 2010. ụ ổ ứ 27 Đi u 130, Lu t các t ch c tín d ng năm 2010; ụ ổ ứ
ề ề
ậ ậ
Phòng Pháp ch LVB -
Báo cáo rà soát Lu t các TCTD năm 2010
2010
ế
ậ
LUẬT 1997 & 2004 và
NỘI DUNG một số quy định liên quan STT LUẬT 2010 Đánh giá tác động QUY ĐỊNH khác trong các văn bản
hướng dẫn.
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán phải trừ khỏi vốn tự có khi tính các tỷ lệ an toàn.
dụng khác, công ty con của NH dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát các DN hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán phải trừ khỏi vốn tự có khi tính các tỷ lệ an toàn.
Ngoài ra, NHNN áp dụng các biện pháp cần thiết khi các NH không duy trì được hoặc có khả năng không duy trì được tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định, bao gồm cả việc hạn chế phạm vi hoạt động, xử lý tài sản của NH nhằm bảo đảm để NH đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
5. Trong trường hợp NH không đạt hoặc có khả năng không đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại điểm b khoản 1 kể trên, NH phải báo cáo NHNN giải pháp, kế hoạch khắc phục để bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định.