L I M Đ U
Ngày nay n n kinh t th tr ng càng phát tri n thì v trí ế ườ
vai trò c a tài chính nhà n c ngày càng quan tr ng đ i v i s phát ướ
tri n kinh t h i. v y xây d ng n n tài chính t ch v ng ế
m nh yêu c u c b n c p bách trong th i kỳ công nghi p hóa ơ
Hi n đ i hóa n c ta, trong đó Ngân sách nhà n c (NSNN) đóng ướ ướ
vai trò ch đ o trong n n tài chính qu c gia.
Ngân sách nhà n c là n i t p trung qu ti n t l n nh t trongướ ơ
n n kinh t , m i quan h ch t ch v i t ng s n ph m h i ế
thu nh p qu c dân cùng m i quan h khăng khít v i t t c các khâu
c a h th ng tài chính đ c b êt là tài chính doanh nghi p tín d ng.
H n n a NSNN là k ho ch tài chính vi mô là khâu ch đ o trong hơ ế
th ng các khâu tài chính quy t đ nh s phát tri n kinh t , công b ng ế ế
xã h i, đ m b o an ninh qu c phòng th c hi n công b ng xã h i.
X b i chi ngân sách nhà n c (NSNN) m t v n đ nh y ướ
c m, b i không ch tác đ ng tr c m t đ i v i n n kinh t còn ướ ế
tác đ ng đ n s phát tri n b n v ng c a m i qu c gia. Trong b i c nh ế
kinh t toàn c u đang nh ng bi n đ ng l n nh : giá d u tăng cao,ế ế ư
kh ng ho ng tài chính t i M , tình tr ng l m phát di n ra nhi u n c ướ
trên th gi i, v n đ ki m ch l m phát đ t ra vô cùng c p bách khôngế ế
ch Vi t Nam. V y x b i chi NSNN nh th nào đ n đ nh ư ế
mô, th c hi n hi u qu các m c tiêu chi n l c v phát tri n kinh t ế ượ ế
xã h i, tăng tr ng kinh t và ki m ch l m phát hi n nay ưở ế ế ?
Hi n nay, trong vi c qu n ngân sách tình hình b i chi đang
v n đ c n quan tâm, c n bi n pháp kh c ph c. V y tình hình b i
chi hi n nay c a Vi t Nam nh th nào? Gi i pháp x lý ra sao? ư ế
A . NH NG LÝ LU N CHUNG C B N V B I CHI Ơ
NGÂN SÁCH NHÀ N CƯỚ
I.KHÁI NI M V NSNN :
Trong h th ng tài chính, NSNN b ph n ch đ o, đi u
ki n v t ch t quan tr ng đ th c hi n các nhi m v c a Nhà n c ướ
do hi n pháp quy đ nh, nó còn là công c quan tr ng c a Nhà n c cóế ướ
tác d ng đi u ti t n n kinh t h i, mu n s d ng t t công ế ế
c này ph i nh n th c đ c nh ng v n đ lý lu n c b n v NSNN. ượ ơ
Xét v nhi u m t thì NSNN m t ho t đ ng tài chính c th
c a nhà n c, v y khái ni m NSNN ph i đ c xem xét trên các ướ ượ
m t hình th c, th c th quan h kinh t ch a đ ng bên trong ế
NSNN.
Xét theo hình th c bi u hi n bên ngoài tr ng thái tĩnh,
NSNN bao g m nh ng ngu n thu c th , nh ng kho n chi c th
đ c đ nh h ng các ngu n thu đ u đ c n p vào m t quượ ướ ượ
ti n t qu NSNN và các các kho n đ u đ c xu t ra t qu ti n t ượ
y.
M t khác NSNN còn ph n ánh các quan h kinh t gi a m t ế
bên NN m t bên các ch th trong h i, phát sinh khi nhà
n c tham gia phân ph i các ngu n tài chính theo nguyên t c khôngướ
hoàn tr tr c ti p là ch y u. Nh ng kho n thu n p và c p phát qua ế ế
qu NSNN các quan h đ c xác đ nh tr c, đ c đ nh l ng ượ ướ ượ ượ
NN s d ng chúng đ đi uch nh vĩ mô n n kinh t . ế
T nh ng phân tích trên, ta có th xác đ nh đ c ‘’NSNN ph n ượ
ánh các quan h kinh t phát sinh g n li n v i quá trình t o l p phân ế
ph i s d ng qu ti n t chung c a NN khi NN tham gia phân
ph i các ngu n tài chính qu c gia nh m th c hi n các ch c năng c a
NN trên c s lu t đ nh’’ơ
II.Đ C ĐI M C A NSNN:
Th nh t: T o l p s d ng NSNN g n li n quy n l c
v i vi c th c hi n các ch c năng c a NN, đây cũng chính đi m
khác bi t gi a NSNN v i các kho n tài chính khác. Các kho n thu
NSNN đ u mang tính ch t pháp lý, còn chi NSNN mang tính c p
phát ‘’không hoàn tr tr c ti p’’. Do nhu c u chi tiêu c a mình đ ế
th c hi n nhi m v kinh t -Xã h i NN đã s d ng đ quy đ nh h ế
th ng pháp lu t tài chính, bu c m i pháp nhân th nhân ph i n p
m t ph n thu nh p c a mình cho NN v i t cách là m t ch th . ư
Th hai: NSNN luôn g n ch t v i NN ch a đ ng l i ích chung
công, ho t đ ng thu chi NSNN th hi n các m t KT-XH c a
NN, d i hình th c nào th c ch t cũng quá trình gi i quy tướ ế
quy n l i kinh t gi a NN XH th hi n qua các kho n c p phát t ế
NSNN cho các m c đích tiêu dùng đ u t . Quan h kinh t gi a ư ế
NN và XH dó đó th hi n ph m vi r ng l n.
Th ba: Cũng nh các qu ti n t khác NSNN cũng đ cư
đi m riêng c a m t qu ti n t , t p chung l n nh t c a NN
ngu n tài chính nên NSNN giá tr th ng d c a h i do đó ư
mang đ c đI m khác bi t.
Th t ư: Ho t đ ng thu cho c a NSNN đ c th hi n theo ượ
nguyên t c không hoàn l i tr c ti p đ i v i ng i thu nh p cao ế ườ
nh m m c đích rút ng n kho n th i gian gi a ng i giàu nghèo ườ
đ công b ng xã h i,
III. B I CHI NGÂN SÁCH
1. Khái ni m
B i chi NSNN trong m t th i kỳ (1 năm, 1 chu kỳ kinh t ) là s chênh ế
l ch gi a chi l n h n thu c a th i kỳ đó. Nh ng thu g m nh ng kho n ơ ư
nào, chi g m nh ng kho n gì? Theo thông l qu c t , có th tóm t t ế
báo cáo v NSNN h ng năm nh sau: ư
B ng: Tóm t t n i dung cân đ i ngân sách nhà n c h ng năm ướ
Thu Chi
A. Thu th ng xuyênườ
(thu , phí, l phí).ế
B. Thu v v n (bán
tài s n nhà n c). ướ
C. Bù đ p thâm h t.
– Vi n tr .
– L y t ngu n d
tr .
Vay thu n (= vay
m i – tr n g c).
D. Chi th ng xuyên.ườ
E. Chi đ u t . ư
F. Cho vay thu n
(= cho vay m i – thu n
g c).
A + B +C = D + E + F
Công th c tính b i chi NSNN c a m t năm s nh sau: ư
B i chi NSNN = T ng chi – T ng thu = (D + E + F) – (A + B) = C
2. Nguyên nhân b i chi NSNN:
Có 2 nhóm nguyên nhân c b n gây ra b i chi NSNN:ơ
- Nhóm nguyên nhân th nh t là tác đ ng c a chu kỳ kinh doanh.
Kh ng ho ng làm cho thu nh p c a Nhà n c co l i, nh ng nhu c u ướ ư
chi l i tăng lên, đ gi i quy t nh ng khó khăn m i v kinh t và xã ế ế
h i. Đi u đó làm cho m c b i chi NSNN tăng lên. giai đo n kinh t ế
ph n th nh, thu c a Nhà n c s tăng lên, trong khi chi không ph i tăng ướ
t ng ng. Đi u đó làm gi m m c b i chi NSNN. M c b i chi do tácươ
đ ng c a chu kỳ kinh doanh gây ra đ c g i là b i chi chu kỳ. ượ
- Nhóm nguyên nhân th hai là tác đ ng c a chính sách c c u thu chi ơ
c a Nhà n c. Khi Nhà n c th c hi n chính sách đ y m nh đ u t , ướ ướ ư
kích thích tiêu dùng s làm tăng m c b i chi NSNN. Ng c l i, th c ượ
hi n chính sách gi m đ u t và tiêu dùng c a Nhà n c thì m c b i ư ư
chi NSNN s gi m b t. M c b i chi do tác đ ng c a chính sách c c u ơ
thu chi gây ra đ c g i là b i chi c c u.ượ ơ
Trong đi u ki n bình th ng (không có chi n tranh, không có thiên tai ườ ế
l n,…), t ng h p c a b i chi chu kỳ và b i chi c c u s là b i chi ơ
NSNN.
IV. TÌNH HÌNH B I CHI NĂM 2010
1. B i chi năm 2010
B i chi NSNN năm 2010 b ng 5,8% GDP, gi m 0,4% so v i m c ch
tiêu c a Ngh quy t Qu c h i là 6,2% GDP. ế
B Tài chính cho bi t năm 2010 các công c thu , phí, l phí... đ i v i ế ế
hàng hóa xu t, nh p kh u đã đ c s d ng linh ho t đ đ y m nh ượ
xu t kh u, ki m soát nh p kh u, khuy n khích s d ng hàng hóa s n ế
xu t trong n c đ h n ch nh p siêu. ướ ế
Bên c nh đó là vi c đ y m nh tri n khai th t c h i quan đi n t ,
hi n đ i hóa thu NSNN nh m gi m thi u chi phí, th i gian cho các
doanh nghi p ho t đ ng xu t nh p kh u.
B Tài chính xác đ nh nhi m v năm 2011 là tăng c ng ph i h p ườ
đ ng b , ch t ch chính sách tài khóa v i chính sách ti n t và các
chính sách khác nh m tăng c ng n đ nh kinh t vĩ mô, th c hi n có ườ ế
hi u qu các m c tiêu kinh t - xã h i. ế
Nh ng bi n pháp thúc đ y xu t kh u, h n ch nh p siêu, s đ c v n ế ượ
d ng linh ho t h n. Bên c nh đó, kh n tr ng nghiên c u đ hình ơ ươ
thành qu xúc ti n nh p kh u công ngh ngu n trên c s qu xúc ti n ế ơ ế
xu t kh u, trong đó tính toán t l đóng góp h p lý gi a nhà n c và ướ
các doanh nghi p thu c m i thành ph n kinh t đ hình thành qu . ế
B ti p t c hoàn thi n h th ng pháp lu t t o đi u ki n cho s phát ế
tri n đ ng b các th tr ng v n, th tr ng ch ng khoán, th tr ng ườ ườ ườ
khoa h c công ngh , th tr ng lao đ ng, th tr ng b t đ ng s n… ườ ườ
Qu n lý giá theo c ch th tr ng. ơ ế ườ
C th , năm 2011 ti p t c th c hi n nh t quán c ch giá th tr ng ế ơ ế ườ
có s qu n lý c a Nhà n c. Ch đ ng th c hi n l trình đi u ch nh ướ