TRƯỜNG ĐẠI HC KIÊN GIANG
KHOA KINH T - DU LCH
BÁO CÁO TO
M TĂ
T
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGH CẤP TRƯỜNG
THC TRNG VÀ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
NGÀNH DU LCH PHÚ QUC
Mã s:
Ch nhiệm đề tài: TS. ĐĂNG THANH SƠN
Châu Thành, 09/2016
TRƯỜNG ĐẠI HC KIÊN GIANG
KHOA KINH T - DU LCH
BÁO CÁO TO
M TĂ
T
ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGH CẤP TRƯỜNG
THC TRNG VÀ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
NGÀNH DU LCH PHÚ QUC
Mã s:
Xác nhn của đơn v ch trì đề tài Ch nhiệm đề tài
(ký, h tên, đóng dấu) (ký, h tên)
Châu Thành, 09/2016
1
PHN M ĐẦU
--------------
1. Tính cp thiết của đề tài
Du lịch được mnh danh là ngành công nghip không khói li ích ca mang li là vô cùng to
ln. Du lịch đóng góp vào GDP của quc gia, mang lại công ăn, việc làm cho người dân, du lch còn
phương tiện qung hình ảnh đất nước mnh m nht, du lch còn s xut khu hàng hóa ti ch
nhanh nht hiu qu nht. Việt Nam đang chú trọng vào phát trin ngành kinh tế đầy tiềm năng này,
ngành du lịch đã được xem mt ngành kinh tế mũi nhọn để đầu tư phát triển, trong định hướng phát
trin kinh tế của đất nước; trong đó huyện đảo Phú Quc nm trong khu vc được đầu tư trọng điểm. Hin
nay, huyện đảo Phú Quốc đang được s quan tâm ca các cp chính quyn tnh và Nhà nưc. C th, theo
Quyết định s 178/2004/QĐ-TTg, ngày 05/10/2004 ca Th ng Chính Ph v phê duyệt Đề án phát
trin tng th đảo Phú Quốc, đã đề ra nhim v tp trung xây dựng đo Phú Quc tr thành trung tâm
du lch sinh thái biển đảo chất lượng cao tiêu biu cho Kiên Giang và cho c nước.
Theo liê
u thông 2015 cua Văn hoa, Thê thao va Du li
ch Kiên Giang, Phú Quc hin
hơn 150 khu resort, khách sạn, nhà ngh với trên 4.500 phòng lưu trú; trong khi đó tng s lao động trong
ngành du lch (DL) ca huyn ch hơn 2.000 người, thấp hơn nhiều so vi chun chung (t 1,3 - 1,8 lao
động/phòng). Sau khi Phú Quốc có điện lưới quc gia và cng hàng không quc tế, vấn đề nguồn lao động
phc v DL càng “nóng”. Resort SGPQ đã đầu tư thêm 2 phòng (quy mô vừa và nhỏ) để tp hun, trang b
kiến thc, k năng cho nhân viên của đơn vị. Doanh nghip này còn phi hp vi Trung tâm GDTX Phú
Quốc đào tạo k năng cơ bản v nghip v DL cho con em địa phương; cho cả doanh nghip khác khi
nhu cu. Vừa qua, Rerort SGPQ đã phi hp với Trường Cao đng ngh Kiên Giang m lớp đào tạo nhân
lc phc v DL vi gn 30 hc viên.Trong bi cnh nguồn lao động du lch Phú Quc hiện nay đã s
ci thiện nhưng vẫn được đánh giá tr, thiếu yếu; tính chuyên nghiệp chưa cao, thiếu tính đồng b.
Nhiều người, nhiu công vic thiếu nhng tin l s tri nghiệm, đang trong qtrình tìm tòi, tiếp cn
để hc hi, b sung, hoàn thiện mình”. Nguồn lao động chính yếu t quyết định thành qu ca bt k
mt ngành kinh tế nào, đồng thi nguồn lao động cht lượng cao trong du lch s là động lc to ra các sn
phm du lịch đặc sắc để đáp ứng, tha mãn nhng nhu cu khác nhau ca du khách; khai thác hp lý, hiu
qu ngun tài nguyên du lch, t đó góp phần đưa ngành du lịch vươn tới s phát trin bn vng.
Xut phát t nhng thc tin trên nhm nâng cao chất lượng phc v góp phn quan trng vào
vic thng li nhim v phát trin du lch Phú Quc nên vic thc hiện đề tài: Thc trng gii pháp
đào tạo lao động ngành du lch Phú Quốc giai đoạn 2016-2020” vô cùng quan trng và cn thiết. Kết qu
của đề án s là cơ s khoa học giúp lãnh đạo địa phương đề ra chính sách định hưng và giải pháp đào tạo,
cung ứng lao động đáp ứng cấu lao động huyn Phú Quốc giai đoạn 2016-2020 để phát trin ngành du
lch tnh nhà ngày càng bn vng.
2. Mc tiêu nghiên cu
2.1. Mc tiêu chung
Đanh gia thc trng nguồn lao động ngành du lch Phú Quốc, trên cơ s đó đề xut các biện pháp đào
to, cung ứng lao động đáp ứng nhu cầu lao động ngành du lch ca Phú Quốc giai đoạn 2016 2020.
2.2. Mc tiêu c th
(1) Nghiên cứu sở lý lun v phát trin nguồn lao động ngành du lch tạo cơ sở cho vic phân
tích thc trng phát trin nguồn lao động ngành trong ngành du lch Phú Quc
(2) Đánh giá thực trạng lao động ngành du lch Phú Quc giai đoa
n 2010-2015
(3) Đề xut các biện pháp đào tạo, cung ứng lao động đáp ng nhu cầu lao động ngành du lch
ca Phú Quốc giai đoạn 2016 2020 thông qua xác định nhu cu v s ợng, cơ cấu và trình độ nhân lc,
các yêu cu v chất lượng đáp ứng s phát trin ca ngành du lch Phú Quc.
3. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu của đề tài nhu cầu đào tạo lao động ngành du lch Phú Quốc giai đoạn
2016-2020.
4. Phm vi nghiên cu
- V nội dung: Đề tài ch tp trung nghiên cu trong phm vi vấn đề v thc trạng lao động du lch
Phú Quc và các giải pháp nâng cao công tác đào tạo lao động du lch Phú Quc
- V không gian: Phm vi nghiên cu của đề tài gii hạn trên địa bàn huyện đảo Phú Quc thuc
tnh Kiên Giang.
2
- V thi gian: Nghiên cu của đề tài t 06/2015 đến tháng 06/2016.
5. Phương pháp nghiên cu:
(1) Nghiên cứu đnh tính:
- Phương pháp phân tích thống kê: s liu th cấp được thu thp t s VH - TT - DL, cc Thng
tnh Kiên Giang, Vin nghiên cu phát trin du lch, Tng cc du lch để đánh giá thực trng ca
ngun nhân lc du lch Phú Quc
- Phương pháp chuyên gia: Gặp g phng vấn trao đổi thông tin trc tiếp vi nhng chuyên gia,
nhng nhà qun s dụng lao đng trong ngành du lch Phú Quốc,…. Để xin ý kiến đánh giá,
kiểm định v tính thc tin, kh dng ca bn câu hỏi để dùng để kho sát.
- Phương pháp suy din quy np: Qua các tài liu, các công trình nghiên cu v ngun nhân lc du lch
ti Việt Nam,… tác giả h thng li các ni dung t thc tiễn cũng như luận làm s cho vic
phân tích, suy đoán, din gii, xây dng các gii pháp lp kế hoch hành động ớc đi thích
hp
(2) Nghiên cứu định lượng
- S dụng phương pháp phân tích định lượng để kho sát nhu cu yêu cầu đối vi ngun nhân lc
du lch Phú Quốc trong tương lai: Tác giả s dng s liệu cp thu thập được khi đi khảo sát trc
tiếp vi phn mm SPSS đ tính toán tn sut, phân tích, phân loại,… nguồn nhân lc du lch Phú
Quc.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUN CỦA ĐÀO TẠO NGUN LAO ĐÔNG NGA
NH DU LCH
1.1. Khái nim ngun nhân lc và ngun nhân lc du lch
1.1.1. Ngun nhân lc
Ngun nhân lc tng th các tiềm năng lao động ca mt t chc, một địa phương, một quc
gia trong th thng nht hữu năng lực hi (Th lc, trí lực, nhân cách) và tính năng động xã hi ca
con người thuộc các nhóm đó, nhờ tính thng nht ngun lực con người biến thành ngun vn con
người đáp ứng yêu cu phát trin.
1.1.2. Ngun nhân lc du lch và đặc điểm ca ngun nhân lc du lch
Ngun nhân lc du lch
Ngun nhân lc du lch bao gm nhân lc du lch trc tiếp gián tiếp, nhng nhân lc hin ti
và tiềm năng trong ngành du lịch. Ngun nhân lực lao động trc tiếp trong ngành du lịch được chia thành
3 nhóm: nhóm nhân lc có chức năng quản lý nhà nước v du lch, nhóm nhân lc có chức năng sự nghip
v du lch và nhóm nhân lc có chức năng kinh doanh du lịch.
- Nhóm nhân lc quản lý nhà nước v du lch: nhóm này gm những người làm việc trong các
quan quản lý nhà nước v du lch t trung ương đến địa phương, như B Văn hóa, Thể thao Du lch
là cơ quan chuyên môn trực thuc Chính ph; S Văn hóa, Thể thao và Du lch c tnh, thành ph trc
thuộc trung ương, phòng Văn hóa - Thông tin cp huyn,... Đây lực lượng chiếm ttrng không ln
trong toàn b nhân lc du lịch, nhưng trình độ cao v chuyên môn k năng quản lý, hiu biết
tương đối toàn diện và vĩ mô thuộc qun lý Nhà nước.
- Nhóm nhân lc s nghip ngành Du lch gm những người làm vic các sở nghiên cu du
lch, là các cán b nghiên cu, các cơ sởgiáo dục, đào tạo như cán bging dy, nghiên cu các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp, các cơ sở và trung tâm dy ngh du lch.
- Nhóm nhân lc qun chung ca doanh nghip du lch: những người đứng đầu, lãnh đạo
doanh nghip du lịch như Tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc,... đặc điểm ca nhóm nhân lc này
vừa mang tính tư day cao, vừa thuc loại lao động tng hp.
- Nhóm nhân lc qun lý theo các nghip v trong doanh nghip du lch: nhóm nhân lc thuc các
nghip v kinh tế trong doanh nghip du lch bao gm những người làm vic các phòng nhân s, phòng
kinh doanh, phòng kế toán, phòng thiết bvật ,htr tham mưu cho lãnh đạo doanh nghip xây dng
các chiến lược kinh doanh.
- Nhóm nhân lc trc tiếp cung cp dch v cho khách trong doanh nghip du lch: nhóm nhân lc
này bao gm nhiu ngành nghềkhác nhau được quy thành các chc danh c th trong các doanh nghip
kinh doanh du lch.
3
Đặc điểm ngun nhân lc du lch
- Du lch là mt ngành dch v vy lao đng trong kinh doanh du lch bao gồm lao động sn
xut vt chất lao động sn xut phi vt cht. Trong đó lao động sn xut phi vt cht chiếm t trng
ln.
- Lao động trong du lch tính chuyên môn hoá cao. Tính chuyên môn hóa to ra các nhim v
tng khâu, tng b phn khác nhau. Mi b phận đều ảnh hưởng dây chuyền đến các b phn khác
trong toàn b h thng nên các b phn trn ph thuc nhau.
- Sn phm ca du lch mang tính cht liên tc vy thời gian lao động ph thuc vào thi gian,
đặc điểm tiêu dùng ca khách bt k thời gian nào khách đến cũng phải tiếp đón, phục v với đặc điểm
ca nhu cu du lịch đã nêu trên. Vì vậy, người lao động thường làm vic nhiu gi trong ngày và làm vic
c vào ngày l, ngày ngh.
- Xut phát t nh đc thù ca ngành du lịch đòi hỏi philực lượng lao động sc kho, tr
trung nhanh nhn, nên hình thành lực lượng lao động cấu độ tui tr. Nhiều lĩnh vực phc v
khách du lịch như lễ tân, bàn, bar, buồng đòi hỏi s duyên dáng, cn thn khéo léo của người ph
n, vì vy t l lao động n thường cao hơn lao động nam. Nhiều đơn vị hoạt động liên tc 24 gi/ ngày, 7
ngày/tun, 365 ngày/năm. T l v luân chuyển lao động cao trong ni b ngành, t l lao động vào ngành
và ri khi ngành cao.
- ng độ lao đng trong ngành du lịch không cao nhưng thưng phi chu áp lc tâm ln
môi trưng làm vic phc tạp do thường xuyên phi tiếp xúc vi nhiu loại đối ợng trình độ, ngh
nghip, quc tch, thói quen tiêu dùng khác nhau.
- cấu đi nlao động trong du lịch khá đa dạng trình độ văn hóa, nghiệp v, thâm niên công
tác, k năng hội. Lao động trong kinh doanh du lch cn nhiều lao động k năng cao về các nghip
v khác nhau, đồng thi t l lao động không có k năng cũng khá lớn.
1.2. Công tác đào tạo ngun nhân lc
1.2.1. Khái niệm đào tạo ngun nhân lc
Nguyễn Vân Điềm & Nguyn Ngc Quân(2007) cho rngđào to các hoạt động hc tp nhm
giúp cho người lao động có th t hin hiu qu hơn chức năng, nhiệm v ca mình. Quá trình hc tp
giúp cho người lao động nm vững hơn về công vic ca mình. Tóm li đào tạo nhng hoạt động hc
tập đểng cao trình độ, k năng của người lao động đ thc hin nhim v lao động hiu qu hơn.
1.2.2. Nội dung đào tạo ngun nhân lc
Công tác đào tạo ngun nhân lc mt hoạt động xuyên sut quá trình hình thành phát trin
ca t chc. Do đó quá trình đào tạo cn phải được thông qua các giai đoạn sau:
Ngun: Trn Th Kim Dung, Giáo trình Qun tr ngun nhân lc, 2015
Sơ đồ 1.1 Quy trình đào tạo lý thuyết
B trí, s dng nhân lực sauđào to
Đánh giá sau đào to
Lp kế hoạch đào tạo
T chc thc hin
Đánh giá kết qu đào tạo
Xác định nhu cầu đào tạo
Đánh giá
li nếu
cn thiết