
B o hi m hàng hóa xu t nh p kh u c a Vi t Nam trong b i c nh h i nh p kinh t qu cả ể ấ ậ ẩ ủ ệ ố ả ộ ậ ế ố
tế
Tình hình xu t nh p kh u (XNK) c a Vi t Nam trong nh ng năm qua:ấ ậ ẩ ủ ệ ữ
Th c hi n đ ng l i đ i m i do Đ ng C ng s n Vi t Nam kh i x ng và lãnh đ o, Chính phự ệ ườ ố ổ ớ ả ộ ả ệ ở ướ ạ ủ
đã ban hành nhi u chính sách khuy n khích m i thành ph n kinh t tham gia s n xu t, kinhề ế ọ ầ ế ả ấ
doanh XNK. Nh đó, m t s s n ph m hàng hóa và d ch v c a n c ta không nh ng đ ngờ ộ ố ả ẩ ị ụ ủ ướ ữ ứ
v ng th tr ng trong n c, mà còn có kh năng v n ra th tr ng n c ngoài, góp ph nữ ở ị ườ ướ ả ươ ị ườ ướ ầ
tăng kim ng ch xu t kh u. K t năm 1991 đ n nay, kim ng ch xu t kh u c a n c ta tăngạ ấ ẩ ể ừ ế ạ ấ ẩ ủ ướ
nhanh, trung bình kho ng 19,6%/năm; năm 1991 đ t 2,087 t Đôla M , năm 2001 tăng lên 15,1ả ạ ỷ ỹ
t Đôla, g p 7 l n so v i năm 1991. Đ c bi t, năm 2000 kim ng ch xu t kh u bình quân đ uỷ ấ ầ ớ ặ ệ ạ ấ ẩ ầ
ng i c a n c ta đ t 180 Đôla/năm, m c chu n qu c gia có n n ngo i th ng phát tri n bìnhườ ủ ướ ạ ứ ẩ ố ề ạ ươ ể
th ng.ườ
Song song v i ch tr ng khuy n khích m nh m xu t kh u, ho t đ ng nh p kh u cũng đ cớ ủ ươ ế ạ ẽ ấ ẩ ạ ộ ậ ẩ ượ
xác đ nh có vai trò h t s c quan tr ng đ c Đ ng và Nhà n c quan tâm, h ng m c tiêu ph cị ế ứ ọ ượ ả ướ ướ ụ ụ
v cho s phát tri n th tr ng n i đ a, cho s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n cụ ự ể ị ườ ộ ị ự ệ ệ ệ ạ ấ ướ
và nhanh chóng h i nh p v i khu v c và th gi i. T c đ tăng tr ng nh p kh u giai đo n 1991-ộ ậ ớ ự ế ớ ố ộ ưở ậ ẩ ạ
2000 đ t trung bình kho ng 29%/năm. C c u m t hàng nh p kh u có s chuy n bi n theoạ ả ơ ấ ặ ậ ẩ ự ể ế
h ng tích c c, tăng t tr ng máy móc, thi t b , nguyên nhiên v t li u ph c v cho s n xu t,ướ ự ỷ ọ ế ị ậ ệ ụ ụ ả ấ
gi m d n t tr ng hàng tiêu dùng.ả ầ ỷ ọ
Có th nói, ho t đ ng xu t nh p kh u c a Vi t Nam trong giai đo n v a qua đã đ t đ c nh ngể ạ ộ ấ ậ ẩ ủ ệ ạ ừ ạ ượ ữ
thành t u to l n, góp ph n tích c c thúc đ y kinh t trong n c phát tri n, hình thành nhi uự ớ ầ ự ẩ ế ướ ể ề
ngành s n xu t ph c v xu t kh u, t o vi c làm cho ng i lao đ ng, t o c s và khuy n khíchả ấ ụ ụ ấ ẩ ạ ệ ườ ộ ạ ơ ở ế
các n c h p tác kinh t và đ u t vào Vi t Nam. Ho t đ ng xu t nh p kh u t ng b c nângướ ợ ế ầ ư ệ ạ ộ ấ ậ ẩ ừ ướ
cao v th c a Vi t Nam trên tr ng qu c t .ị ế ủ ệ ườ ố ế
Th c tr ng b o hi m hàng hóa xu t nh p kh u c a Vi t Nam.ự ạ ả ể ấ ậ ẩ ủ ệ
L ch s b o hi m hàng hóa XNK c a Vi t Nam đã có t lâu. Ngay t khi thành l p, ngàyị ử ả ể ủ ệ ừ ừ ậ
15/1/1965, Công ty b o hi m Vi t Nam nay là T ng Công ty B o hi m Vi t Nam đã đ c giaoả ể ệ ổ ả ể ệ ượ
nhi m v b o hi m cho hàng hóa xu t nh p kh u c a n c ta v i các n c xã h i ch nghĩa.ệ ụ ả ể ấ ậ ẩ ủ ướ ớ ướ ộ ủ
Tuy nhiên cho đ n nay, ho t đ ng b o hi m cho hàng hóa XNK do các công ty b o hi m Vi tế ạ ộ ả ể ả ể ệ
Nam ti n hành v n còn m c r t h n ch , t c đ tăng tr ng không cao, có giai đo n theoế ẫ ở ứ ấ ạ ế ố ộ ưở ạ
chi u h ng gi m xu ng. Tính đ n cu i năm 2000, các nhà b o hi m Vi t Nam m i ch b oề ướ ả ố ế ố ả ể ệ ớ ỉ ả
hi m đ c 4,7% kim ng ch hàng xu t kh u và 23,26% kim ng ch hàng nh p kh u. Đây là conể ượ ạ ấ ẩ ạ ậ ẩ
s nh bé không ph n ánh đúng ti m năng XNK c a n c ta. Th c tr ng trên là do m t số ỏ ả ề ủ ướ ự ạ ộ ố
nguyên nhân sau:
Th nh t: Ho t đ ng XNK c a n c ta ch y u áp d ng ph ng th c xu t kh u theo đi u ki nứ ấ ạ ộ ủ ướ ủ ế ụ ươ ứ ấ ẩ ề ệ
giao hàng FOB và nh p kh u theo đi u ki n giao hàng CIF. V i các ph ng th c XNK trên đãậ ẩ ề ệ ớ ươ ứ
h n ch kh năng ký k t c a các công ty b o hi m Vi t Nam.ạ ế ả ế ủ ả ể ệ
Theo Incoterms 2000 có t t th y 13 đi u ki n mua bán đ c qu c t hoá b ng ti ng Anh, ápấ ả ề ệ ượ ố ế ằ ế
d ng chung cho ho t đ ng th ng m i qu c t , trong đó hai đi u ki n giao hàng FOB và CIFụ ạ ộ ươ ạ ố ế ề ệ
th ng đ c các bên tham gia s d ng. Đi u ki n giao hàng FOB quy trình ng i mua ch u m iườ ượ ử ụ ề ệ ườ ị ọ
phí t n và đ đ m b o an toàn cho tài s n c a mình, bên nh p kh u s mua b o hi m, đ ngổ ể ả ả ả ủ ậ ẩ ẽ ả ể ồ
th i có nghĩa v thuê tàu và tr c c phí v n chuy n. Đi u ki n giao hàng CIF cũng quy đ nhờ ụ ả ướ ậ ể ề ệ ị
trách nhi m c a ng i bán k t thúc khi hàng đã qua kh i lan can tàu t i c ng g i, nh ng xácệ ủ ườ ế ỏ ạ ả ử ư
đ nh c th ng i bán ph i tr c c v n chuy n và ký h p đ ng b o hi m hàng h i tránh choị ụ ể ườ ả ả ướ ậ ể ợ ồ ả ể ả
bên mua nh ng r i ro đ i v i hàng hóa có th x y ra trong quá trình v n chuy n. Đ n b o hi mữ ủ ố ớ ể ả ậ ể ơ ả ể
này đ c phía xu t kh u ký h u và chuy n giao cho phía nh p kh u.ượ ấ ẩ ậ ể ậ ẩ
Nh v y, đ i v i ho t đ ng nh p kh u n u nh p theo đi u ki n CIF, quy n v n t i và quy nư ậ ố ớ ạ ộ ậ ẩ ế ậ ề ệ ề ậ ả ề

b o hi m thu c phía n c ngoài. V i các quy n đó, đ i tác n c ngoài tùy ý thuê tàu và muaả ể ộ ướ ớ ề ố ướ
b o hi m. Theo l th ng h ký h p đ ng v i các công ty c a n c mình. Các công ty b oả ể ẽ ườ ọ ợ ồ ớ ủ ướ ả
hi m n c ngoài vì th có đi u ki n phát tri n h n.ể ướ ế ề ệ ể ơ
Hai là: Năng l c ho t đ ng c a các doanh nghi p b o hi m Vi t Nam còn h n ch , ch a mangự ạ ộ ủ ệ ả ể ệ ạ ế ư
t m qu c t . Ngo i tr B o Vi t thành l p năm 1965 có v n l n, các công ty b o hi m khác đ uầ ố ế ạ ừ ả ệ ậ ố ớ ả ể ề
v a m i đ c thành l p sau Ngh đ nh 100/CP ngày 18/12/1993, v i m c v n kinh doanh ch aừ ớ ượ ậ ị ị ớ ứ ố ư
t i 80 t đ ng, trong khi đó, nhi u công ty b o hi m n c ngoài ra đ i cách đây hàng trăm năm,ớ ỷ ồ ề ả ể ướ ờ
v n kinh doanh hàng t Đôla M . Thêm vào đó, trình đ cán b làm công tác b o hi m nóiố ỷ ỹ ộ ộ ả ể
chung còn b t c p so v i đòi h i c a th tr ng mà còn non y u so v i m t b ng th gi i. Theoấ ậ ớ ỏ ủ ị ườ ế ớ ặ ằ ế ớ
đánh giá khách quan, các nhà XNK n c ngoài ch a th c s yên tâm khi mua b o hi m c aướ ư ự ự ả ể ủ
Vi t Nam và đi u này làm gi m s c thuy t ph c khi các nhà đàm phán ngo i th ng yêu c uệ ề ả ứ ế ụ ạ ươ ầ
đ i tác n c ngoài trao cho ta quy n mua b o hi m.ố ướ ề ả ể
Ba là: Các nhà XNK Vi t Nam đã quen v i t p quán th ng m i xu t kh u theo đi u ki n FOB,ệ ớ ậ ươ ạ ấ ẩ ề ệ
nh p kh u theo đi u ki n CIF. Vi c thay đ i t p quán cũ này khó th c hi n trong m t s m m tậ ẩ ề ệ ệ ổ ậ ự ệ ộ ớ ộ
chi u. Tuy nhiên, m t ch ng m c nh t đ nh v i ph ng th c giao hàng nh trên, phía Vi tề ở ộ ừ ự ấ ị ớ ươ ứ ư ệ
Nam s tránh đ c nghĩa v thuê tàu và mua b o hi m, đôi khi công vi c này khó th c hi n doẽ ượ ụ ả ể ệ ự ệ
ph i đáp ng đ y đ yêu c u c a đ i tác n c ngoài trong b i c nh năng l c ho t đ ng c aả ứ ầ ủ ầ ủ ố ướ ố ả ự ạ ộ ủ
các công ty b o hi m và đ i tàu bi n Vi t Nam còn h n ch .ả ể ộ ể ệ ạ ế
T i sao l i ph i nâng cao t tr ng hàng hóa XNK tham gia b o hi m trong n c?ạ ạ ả ỷ ọ ả ể ướ
t m vĩ mô, nâng cao t tr ng hàng hóa XNK tham gia b o hi m trong n c có tác d ng gópở ầ ỷ ọ ả ể ướ ụ
ph n c i thi n cán cân thanh toán qu c gia. V i ho t đ ng xu t kh u theo đi u ki n CIF, hàngầ ả ệ ố ớ ạ ộ ấ ẩ ề ệ
hóa đ c chuyên ch b ng tàu trong n c và đ c công ty b o hi m trong n c b o hi m sượ ở ằ ướ ượ ả ể ướ ả ể ẽ
t o ngu n thu ngo i t vì chi phí v n t i và phí b o hi m v th c ch t đ c tính vào giá hàng vàạ ồ ạ ệ ậ ả ả ể ề ự ấ ượ
do phía n c ngoài tr . Nh p kh u theo đi u ki n FOB có tác d ng gi m chi ngo i t , trongướ ả ậ ẩ ề ệ ụ ả ạ ệ
tr ng h p này chúng ta ch ph i chi ngo i t đ nh p kh u hàng hóa, mà không ph i chi ti nườ ợ ỉ ả ạ ệ ể ậ ẩ ả ề
nh p d ch v v n t i đ ng bi n và d ch v b o hi m c a n c ngoài nh tr c đây. S ngo iậ ị ụ ậ ả ườ ể ị ụ ả ể ủ ướ ư ướ ố ạ
t chi cho m i h p đ ng ngo i th ng gi m s c i thi n tình tr ng thâm h t tài kho n vãng laiệ ỗ ợ ồ ạ ươ ả ẽ ả ệ ạ ụ ả
kéo dài trong nhi u năm nh hi n nay c a n c ta.ề ư ệ ủ ướ
Đ i v i các công ty XNK n u đ n b o hi m đ c ký k t v i các công ty b o hi m Vi t Nam,ố ớ ế ơ ả ể ượ ế ớ ả ể ệ
công ty XNK tránh đ c nh ng phi n ph c v th t c pháp lý, ngôn ng , đ a lý… có th s g pượ ữ ề ứ ề ủ ụ ữ ị ể ẽ ặ
ph i khi s c b o hi m x y ra. Trong tr ng h p công ty b o hi m Vi t Nam không đ năngả ự ố ả ể ả ườ ợ ả ể ệ ủ
l c b o hi m, phía Vi t Nam v n có l i do chúng ta có đi u ki n l a ch n công ty b o hi m uyự ả ể ệ ẫ ợ ề ệ ự ọ ả ể
tín b o hi m cho hàng hóa c a mình, đ ng th i l a ch n các đi u kho n b o hi m phù h p v iả ể ủ ồ ờ ự ọ ề ả ả ể ợ ớ
tình hình tài chính cũng nh ho t đ ng kinh doanh c a công ty. H n n a, t p quán th ng m iư ạ ộ ủ ơ ữ ậ ươ ạ
qu c t ch yêu c u bên xu t kh u mua b o hi m m c đ t i thi u. Nhà nh p kh u mu n anố ế ỉ ầ ấ ẩ ả ể ở ứ ộ ố ể ậ ẩ ố
toàn h n cho tài s n c a mình ph i ký các h p đ ng b sung. Nh th , suy cho cùng, công tyơ ả ủ ả ợ ồ ổ ư ế
nh p kh u Vi t Nam v n ph i mua b o hi m trong tr ng h p nh p kh u CIF. Công ty s chậ ẩ ệ ẫ ả ả ể ườ ợ ậ ẩ ẽ ủ
đ ng h n n u giành đ c quy n mua b o hi m thông qua h p đ ng nh p kh u FOB ho c C&F.ộ ơ ế ượ ề ả ể ợ ồ ậ ẩ ặ
Kim ng ch hàng hóa XNK tham gia b o hi m trong n c tăng có ý nghĩa quan tr ng thúc đ yạ ả ể ướ ọ ẩ
ngành b o hi m phát tri n. Theo nguyên lý s đông, l ng khách hàng tham gia càng l n côngả ể ể ố ượ ớ
ty b o hi m càng có đi u ki n phân chia r i ro gi a các đ i t ng b o hi m, tranh cho công tyả ể ề ệ ủ ữ ố ượ ả ể
tr c nh ng t n th t l n nh h ng không t t đ n tình hình tài chính công ty. Và đi u này càngướ ữ ổ ấ ớ ả ưở ố ế ề
có ý nghĩa h n khi mà t l b i th ng c a nghi p v b o hi m hàng hóa XNK n c ta trongơ ỷ ệ ồ ườ ủ ệ ụ ả ể ướ
nh ng năm qua luôn m c cao, khoarng 65-70%. M c b i th ng này đ t công ty b o hi mữ ở ứ ứ ồ ườ ặ ả ể
tr c nh ng nguy c ti m n không l ng tr c đ c.ướ ữ ơ ề ẩ ườ ướ ượ
M t s đ xu t nh m nâng cao kim ng ch hàng hóa XNK tham gia b o hi m trong n c.ộ ố ề ấ ằ ạ ả ể ướ
Đ nâng cao t tr ng hàng hóa XNK đ c b o hi m trong n c tr c tiên c n có s c g ng nể ỷ ọ ượ ả ể ướ ướ ầ ự ố ắ ỗ
l c c a chính các công ty b o hi m. Trong nh ng năm qua, ngành b o hi m Vi t Nam đã đ tự ủ ả ể ữ ả ể ệ ạ

đ c nhi u thành công trong vi c khai thác khách hàng m i. Ch t l ng ph c v đ c nâng lênượ ề ệ ớ ấ ượ ụ ụ ượ
rõ r t. Ngoài vi c cung c p s n ph m theo yêu c u c a khách hàng, các doanh nghi p b oệ ệ ấ ả ẩ ầ ủ ệ ả
hi m đã ch đ ng tăng c ng ti p c n khách hàng đ t v n k thu t chuyên môn, giúp kháchể ủ ộ ườ ế ậ ể ư ấ ỹ ậ
hàng l a ch n r i ro tham gia b o hi m cho phù h p và đ t hi u qu . Tuy v y, trong th i gianự ọ ủ ả ể ợ ạ ệ ả ậ ờ
t i, ngành b o hi m Vi t Nam c n không ng ng h n n a nâng cao năng l c b o hi m lênớ ả ể ệ ầ ừ ơ ữ ự ả ể
ngang t m qu c t . Ph i có chi n l c đào t o đ i ngũ cán b tinh thông k thu t nghi p v ,ầ ố ế ả ế ượ ạ ộ ộ ỹ ậ ệ ụ
hi u lu t pháp qu c gia, qu c t , có ngh thu t giao ti p, ng x tr c khách hàng; ph i đaể ậ ố ố ế ệ ậ ế ứ ử ướ ả
d ng hóa s n ph m, khai thác tri t đ th tr ng trong n c; ph i có chi n lwuwocj nâng caoạ ả ẩ ệ ể ị ườ ướ ả ế
năng l c tài chính c a các công ty b o hi m đ các công ty b o hi m Vi t Nam có kh năng kýự ủ ả ể ể ả ể ệ ả
các h p đ ng b o hi m cho nh ng tài s n có giá tr l n, đ i v i các công ty b o hi m nh c nợ ồ ả ể ữ ả ị ớ ố ớ ả ể ỏ ầ
m nh b o sáp nh p l i thành các công ty l n, nhà n c c n tăng c ng cung c p v n cho côngạ ạ ậ ạ ớ ướ ầ ườ ấ ố
ty B o Vi t đ nâng cao kh năng c nh tranh c a công ty này v i các công ty b o hi m n cả ệ ể ả ạ ủ ớ ả ể ướ
ngoài, t o uy tín v i các công ty XNK n c ngoài khi h ký h p đ ng b o hi m v i ta.ạ ớ ướ ọ ợ ồ ả ể ớ
Nhà n c c n có c ch , chính sách c th khuy n khích các công ty XNK ký k t h p đ ng theoướ ầ ơ ế ụ ể ế ế ợ ồ
đi u ki n xu t kh u CIF, nh p kh u FOB ho c C&F nh : gi m thu XNK cho ch hàng nàoề ệ ấ ẩ ậ ẩ ặ ư ả ế ủ
tham gia b o hi m t i Vi t Nam, ho c gi m thu doanh thu hay thu giá tr gia tăng, gi m thả ể ạ ệ ặ ả ế ế ị ả ủ
t c h i quan, ho c ch hàng đ c giao h n ng ch XNK cao h n so v i nh ng ch hàng khôngụ ả ặ ủ ượ ạ ạ ơ ớ ữ ủ
tham gia b o hi m t i Vi t Nam… Nh trên đã phân tích, đi u ki n giao hàng có tác d ng chả ể ạ ệ ư ề ệ ụ ủ
y u đ n phân đ nh trách nhi m gi a các bên trong quá trình th c hi n h p đ ng th ng m i,ế ế ị ệ ữ ự ệ ợ ồ ươ ạ
còn ý nghĩa kinh t không rõ ràng. V i các chính sách u đãi trên, các công ty XNK s ch đ ngế ớ ư ẽ ủ ộ
h n trong đàm phán ký k t, th c hi n ph ng th c xu t kh u theo đi u ki n CIF, nh p kh uơ ế ự ệ ươ ứ ấ ẩ ề ệ ậ ẩ
theo đi u ki n FOB ho c C&F t o c s nâng cao t tr ng hàng hóa XNK tham gia b o hi mề ệ ặ ạ ơ ở ỷ ọ ả ể
trong n c, đ ng th i thúc đ y ngành b o hi m Vi t Nam phát tri n.ướ ồ ờ ẩ ả ể ệ ể
Đ i v i các công ty XNK c n nhanh chóng thay đ i t p quán th ng m i cũ. Chuy n d n tố ớ ầ ổ ậ ươ ạ ể ầ ừ
ph ng th c xu t kh u FOB, nh p kh u CIF sang xu t kh u theo đi u ki n CIF, nh p kh uươ ứ ấ ẩ ậ ẩ ấ ẩ ề ệ ậ ẩ
theo đi u ki n FOB. Đi u này xét v toàn c c có l i cho n n kinh t qu c dân do đã t o c h iề ệ ề ề ụ ợ ề ế ố ạ ơ ộ
cho ngành b o hi m hàng h i và ngành v n t i bi n phát tri n. Và chính s phát tri n c a haiả ể ả ậ ả ể ể ự ể ủ
ngành này có tác đ ng ng c tr l i góp ph n m r ng không ng ng ho t đ ng kinh t đ iộ ượ ở ạ ầ ở ộ ừ ạ ộ ế ố
ngo i. S ph i k t h p h tr nhau cùng phát tri n c a ba lĩnh v c XNK, b o hi m hàng h i, vàạ ự ố ế ợ ỗ ợ ể ủ ự ả ể ả
v n t i đ ng bi n có m t ý nghĩa quan tr ng. S là r t khó cho ho t đ ng XNK n u ngành b oậ ả ườ ể ộ ọ ẽ ấ ạ ộ ế ả
hi m và v n t i bi n kém phát tri n, và ngành b o hi m và v n t i bi n cũng không th phátể ậ ả ể ể ả ể ậ ả ể ể
tri n m nh đ c trong đi u ki n kim ng ch XNK th p.ể ạ ượ ề ệ ạ ấ
Tóm l i, quá trình h i nh p kinh t qu c t đ t n n kinh t n c ta tr c nh ng th i c m i vàạ ộ ậ ế ố ế ặ ề ế ướ ướ ữ ờ ơ ớ
thách th c m i. Trong b i c nh đó, ngành b o hi m Vi t Nam nói chung, nghi p v b o hi mứ ớ ố ả ả ể ệ ệ ụ ả ể
hàng h i nói riêng c n ch đ ng h n n a trong vi c nâng cao ch t l ng ph c v khách hàng,ả ầ ủ ộ ơ ữ ệ ấ ượ ụ ụ
đa d ng hóa s n ph m b o hi m, tăng c ng ti m l c tài chính… đ h i nh p thành công vàạ ả ẩ ả ể ườ ề ự ể ộ ậ
c nh tranh có hi u qu v i các công ty b o hi m n c ngoài, t o c s nâng cao t tr ng kimạ ệ ả ớ ả ể ướ ạ ơ ở ỷ ọ
ng ch hàng hóa XNK tham gia b o hi m trong n c.ạ ả ể ướ
Nguy n H u Hi uễ ữ ể