
Giáo án Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm Trang 14
Nhu cầu nhiệt riêng sẽ được tính theo công thức :
1
'
3
1
'
3
15
15
xx
ii
xx
ii
q−
−
=
−
−
= (2.5)
So sánh với máy sấy một cấp :
- Nhu cầu nhiệt bằng nhau nếu độ ẩm ban cuối của không khí sấy giống nhau, trong khi
nhiệt độ đun nóng không khí thấp hơn nhiều.
- Nhu cầu nhiệt nhỏ hơn nếu nhiệt độ đun nóng không khí sấy giống nhau, trong đó sự
thay đổi di/dx xảy ra tương tự như máy sấy một cấp.
2.3.4 Máy sấy tuần hoàn
- Máy sấy tuần hoàn được sử dụng với những sản phẩm nhạy cảm với nhiệt độ sấy và
không khí sấy đi vào cần được giữ ở trạng thái ít bị thay đổi, tức là ít phụ thuộc vào điều
kiện thời tiết bên ngoài, khi đó không khí mới (không khí bên ngoài) được hỗn hợp với
một phần không khí sấy đi ra khỏi máy sấy
- Cân bằng hỗn hợp :
Đối với lượng không khí sấy : mKKm + mth = mKK (2.6)
Đối với hàm ẩm : mKKm.X1 + mth.X4 = mKK.X2 (2.7)
Đối với năng lượng : mKKm.i1 + mth.i4 = mKKm.X2 (2.8)
- Cân bằng nhiệt lượng :
mKKm.i1 + Q = (mKK - mth).i4 = mKKm.i4
Q = mKKm.(i4 - i1)
(3)
(2)
X5, X3’X1 X
(3)
(1)
(2)
Q
i
(4)
sản phẩm
(1)
(4)
Hình 2.4 : Sơ đồ máy sấy tuần hoàn và biểu diễn quá trình sấy trên đồ thị i-X
(2)
(3)
mth
mKKm
ϕ
= 1
x = const