BNH HC THC HÀNH
ÁP XE GAN
(Can Ung - Liver Abcess)
Đại Cương
nhng m to hoc nh, nhiu hoc ít, vào khong ca thành
ng mt và huyết qun hoặc đã lan vào mô gan.
Chứng Can ung đã được nhắc đến t lâu trong ch Ni Kinh (thế k
th 2).
Thiên ‘Đại K Lun (T Vn 48) viết: “Chng Can ung, hai bên
hông sườn đầy, nm xung thì kinh s, không tiểu được”, đây là nhng triu
chng ca áp xe gan.
T Nội Kinh đến đời nTống, đều ít bàn đến chứng Can ung. Đến
sau đời nhà Tng, nhà Nguyên chng Can ung mi được bàn đến nhiều hơn.
Đời nhà Tống, sách ‘Sang ơng Kinh Nghim Toàn Thư’ viết:
“Tâm Can ung... ung do t m, m ch hành huyết k, huyết nhit làm
huyết b tổn thương li kinh lạc, đó là chứng bệnh độc”, cho thy chng
Can ung chng trong huyết nhit đc làm tổn thương kinh lc, nhp
vàom, Can gâyn bệnh. Đời nhà Thanh, sách ‘Y Tông Kim Giám’ viết:
“Can ung do tình ut khí nghch gây nên”. Sách Bin Chng Lc q 13’ viết:
“Can, mt khi tc gin tgan phình lên, Can khí s b nghch. Gin d
nhiu thì gan n to, trng rng, khó bình phc. Tc gin thì ho động,
gin nhiu thì ho thnh, ho thnh thì s làm cho âm huyết b khô, âm huyết
k thì Can khí b táo nhiu, huyết không nuôi dưỡng được Can khiến cho
d tc gin, khí tc gin y nên tổn thương Can, uất kết li gây nên chng
ung” hoc “Chng Can ung không khi thì sinh ra tc gin, ut li sinh
ra ung vy.
Có nhng biu hin ging chng Hiếp Thng của Đông Y.
Nguyên Nhân
+ Theo YHHĐ:
. Do amip và vi khun m nhp vào gan qua mt trong ba đường:
Động mch, tĩnh mạch cang mt.
. Xut phát t nhim khun huyết, vi khuẩn qua động mch gan xâm
nhp vào gan, nht là mt gan ngoài.
. Bt ngun t mt áp xe ruột dư, mt m khác bng, amip vi
khun theo đường tĩnh mạch ca m nhp vào gan và thường trú thu
phi. Hoc t ng mt amip chy vào gan, ph biến nht vào thu trái.
. Việt Nam, đa sốloi áp xe gan do amip, áp xe ganng mt.
+ Theo YHCT:
. Do Tình Chí Ut Kết: Can ch tiết, nếu Can kb ut kết, khí
nghch làm cho huyết tr kinh Can lâu ngày hoá độc gây ra. Mc khc
T th, T mt chức ng kiện vn, s sinh ra thp nhit, ngng tr Can
Đởm lâu ngày s sinh ra ung.
. Do Ăn Uống Kng Điu Độ: Thức ăn cao lương mỹ v (nhiu cht
béo), cay ng, thức ăn nướng... làm tổn thương trưng v, mt chức ng
vn hoá, thu thp kng vn chuyển được, sinh ra thp nhit bên trong,
kết li Can Đởm. Khí huyết thấp, đm cùng bngăn trở gây nên chng
Can ung. Sách Mã Bi Chi Ngoi Khoa Y Ánviết: ”Thích uống rượu, mi
ln ung nhiều, rượu vào trong V s m cho gan n ra, Đởm bốc lên. Đởm
bùng lên thì khí huyết không thông được, đờm trc trong v s tràn ra hai
bên hông sườn. Đờm, khí, huyết hp li vi nhau, kết li thành chng ung”.
. Do Tổn Thương: dùng sc quá mc hoc do ngã tn thương làm
cho lc mch b huyết, huyết hoá ra nhit khiến cho huyết b bi, huyết
nhc b thi t hoá ra m thành chng ung.
. Do ôn đc hoc thp nhiệt đc lâu ngày không gii tr được, làm
thương tổn tng Can, khiến cho khí huyết b tr, huyết nhc b thi nát hoá
ra m (Ni Khoa Học Thành Đô).
. Do biến chng t mt s bnh khác như Trường ung (viêm rut),
giun đũa (giun chui ng mt), do sinh trùng Amip (Entamoeba
Histolytica)y ra (vì vy còn gi là Áp xe gan Amip), chng kết hung phát
vàng da hoc sau khi gii phu mt, do viêm nhim đường mt lan sang
(gọi là Áp xe đường mật), độc lưu trệ, n trong m tổn thương Can
mch, ut li gây nên.
Bi Chi nhắc đến mt s yếu t y bệnh như sau: Đm khí
huyết tr Can lc”Đàm nhiệt nhp vào Can lc”.
Triu Chng
Trên lâmng bệnh thường din biến qua 3 giai đoạn:
1- Giai Đon Nung M:
+ Chng: Nóng lnh thất thường, h sườn bên phải đau, ấn vào đau
hơn, không muốn nm nghiêng, ming khô, tiu vàng, lưỡi hng, rêu lưỡi
vàng trng, mch Huyn Hoạt. Giai đoạn này ơng ng với giai đon viêm
của YHHĐ.
+ Bin Chứng:Can Đởm quan h Biu vì vy độc nhp o
Can gây ra lúc nóng lúc lnh. Can bệnh, khí không thông, khí huyết b
tr làm tổn thương huyết lc khiến cho hsườn bên phi đau, không nằm
nghiêng đưc. Nhit tà làm hi tân dch gây ra khát. Khí ut, huyết tr, tam
tiêu thuỷ đạo không thông gây ra nước tiểu vàng. Rêu lưỡi trng, vàng, mch
Huyn Hot là du hiu thp nhit ut tr Can.
+ Nguyên nhân: do Can ut hoá ho hoc huyết hoá nhit, thp nhit
nung nấu, ngưng kết Can Đởm lâu ngày gây nên.
2- Giai Đon Thành M: