131
Bài 35
BNH ST RÉT
MỤC TIÊU
1. Trìnhy được khái nim, triệu chứng lâm sàng ca bệnh sốt rét tờng.
2. Trình bày được biện pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét thường.
NỘI DUNG
1. Khái niệm
Bệnh sốt rét bệnh do Plasmodium sinh người gây ra, bệnh được lưu
hành và truyền tnời này qua người khác bởi muỗi Anopheles bệnh được biểu hiện
bằng tam trứng cổ điể: rét run, sốt, ra mồ hôi.
2. Triệu chứng lâmng
Từ khi người bị muỗi mang mầm bệnh đốt, bệnh diễn biến qua 3 thời kỳ.
2.1. Thời kỳ ủ bệnh
P.falciparum : 8 12 ngày
P. vivax : 11 21 ngày
P. malariae : 21 40 ngày
2.2. Thời kỳ toàn phát
- Là thời kỳ phát triển hoàn chỉnh chu kỳ tính trong máu, bệnh biểu hiện
bằng cơn sốt đầu tiên không điển hình: sốt liên mn không thành cơn, dễ nhầm với
các bệnh nhiễm trùng khác.
- Những cơn sốt sau đó thường điển hình và có 3 giai đoạn rõ dệt: rét run, nóng,
vã mồ hôi.
- bệnh nhân cơn sốt hàng ngày, sốt cách nhật cách 2 ngày tùy theo loại
Plasmodium.
- Đợt sốt đầu tiên kéo dài trung bình 10 ngày, nếu không được điều trị tốt, bệnh
nhân sẽ có cơn sốt tái phát do 2 nguyên nhân sau:
. Do sinh trùng thể hồng cầu chưa bị tiêu diệt hết nên tiếp tục sinh
sản và gây cơn sốt, tất cả các loại ký sinh trùng đều có tái phát kiểu này (gọi là tái phát
gầu)
. Do những thể ngoại hồng cầu (thể ngủ) trong tế bào gan chưa được
tiêu diệt, thỉnh thoảng lại tung vào máu một đợt sinh trùng gây n sốt (gọi
cơn tái phát xa)
- Nếu ở vùng sốt rét lưu hành hay trong một ổ dịch bệnh nhân có thể bị nhiễm 1
hay nhiều lần với một hay nhiều loại sinh trùng, tùy theo mức độ nặng nhẹ của
vùng sốt rét và thời gian ở vùng sốt rét của bệnh nhân.
- Đợt sốt đầu tiên thường không có dấu hiệu báo trước.
- Những đợt tái phát hay tái nhiễm thường có dấu hiệu báo trước: như thể
mệt mỏi, nhức đầu, tức xương sống, mỏi xương bả vai vv... các triệu chứng này
thường mất đi sau khi xuất hiện cơn sốt.
2.3. Thời kỳ khỏi bệnh
- Bệnh sốt rét không phải bệnh mãn tính do đó giai đoạn kết thúc bệnh
khỏi hẳn.
132
- Thông thường thì sinh trùng sẽ hết hẳn trong máu bệnh nhân đối với
P.falcipaum 6 tháng đến 1 năm, với P.vivax từ 1,5 năm đến 2 năm, đối với
P.malariae từ 5 – 7 năm.
- Các trường hợp st rét m sàng, khi hết sinh trùng thì bệnh nhân vẫn n
những di chứng của bệnh như thiếu máu, lách to, gan to, các di chứng này sẽ được
phục hồi dần.
3. Các thể lâm ng của bệnh st rét
3.1. Thể sốt rét cơn điển hình
- Rét run: cơn rét run kéo dài 30 phút đến 1 giờ, khi kéo dài hơn; bệnh nhân
cảm giác ớn lạnh tsống lưng rồi truyền ra tay, chân toàn thân, môi m, m
răng đập vào nhau, tay chân run rẩy, toàn thân run lên bần bật, đắp nhiều chăn vẫn run
khi rét rung cả giường. Tuy vậy trong lúc này khi đo nhiệt độ thân nhiệt bệnh nhân
vẫn tăng (trung bình 37oC 38o5).
- Sốt nóng: sau giai đoạn sốt rét, bệnh nhân có cảm giác nóng nhiều, phải bỏ bớt
chăn, mặt đỏ bừng, tim đập nhanh, thở nhanh, nhiệt độ thường cao 39oC 40oC, bệnh
nhân nhức đầu nhiều, khi nôn mửa, giai đoạn sốt nóng kéo dài trung bình 3-4 giờ,
sau khi hết cơn nhiệt độ giảm xuống dưới 37oC.
- Ra mhôi và khát nước: Sau cơn sốt, bệnh nhân ra mồ hôi nhiều khát
nuớc, bệnh nhân tỉnh táo và cảm thấy dễ chịu có thể ăn uống và sinh hoạt bình thường.
3.2. Thể sốt rét cơn không điển hình
- Sốt cơn không điển hình về chu kỳ: bệnh nhân sốt liên miên không thành n,
sốt kéo dài ngày này qua ngày khác, nhiệt độ dao động, dễ nhằm với các bệnh nhiễm
trùng (thương hàm, cúm ).
- Cơn sốt không điển hình về giai đoạn: bệnh nhân cơn sốt không đủ 3 giai
đoạn: bệnh nhân chỉ sốt nóng, không rét run, một số ít bệnh nhân chỉ cảm
giác rét mà không có sốt nóng, rét phải đắp chăn nhưng không có rét run.
- Cơn sốt không điển hình về triệu chứng: bệnh nhân chỉ cảm giác sốt nhưng
nhiệt độ vẫn bình thường đau mỏi xương sống, nhức đầu, gai rét, n tính chất
chu kỳ (gọi là sốt cụt).
4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định: dựa vào 3 yếu tố.
4.1.1. Dịch tễ
- Địa phương có bệnh nhân có nhiều người sốt không?
- Bệnh nhân có đi công tác và ngủ qua đêmvùng sốt rét lưu hành không?
4.1.2. Lâm sàng
- Tính chất cơn sốt
- Các triệu chứng phụ
4.1.3. Cận lâm sàng
- Tìm sinh trùng sốt rét trong máu ngoại biên: Việt Nam thường gặp
P.falciparum và P.vivax
4.2. Chẩn đoán phân biệt
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm bể thận
- Những ổ nhiễm trùng nung mủ sâu.
- Thương hàn
- Sốt mò
- Sốt do soắn trùng
- Cúm
133
- Lao
5. Điều trị
5.1. Nguyên tắc điều trị
- Điều trị sớm, đúng thuốc, đủ liều, đúng phác đồ.
- Phải kết hợp điều trị cắt cơn với điều trị chống tái phát và chống lây lan.
- Điều trị toàn diện.
- Nếu bệnh nhân vùng sinh trùng kháng thuốc thì cần phải điều trị phối
hợp thuốc để chống kháng thuốc.
5.2. Điều trị bệnh nhân sốt rét thường
5.2.1. Tiêu chuẩn bệnh nhân sốt rét thường
- Cơn sốt ngắn 2-3 giờ
- Thân nhiệt không quá cao (< 40oC)
- Tình trạng bệnh nhân không suy sụp, sau cơn sốt tỉnh táo đi lại được.
- Ít có triệu chứng phụ kèm theo.
- sinh trùng: nếu chưa thấy ky sinh trùng hoặc không điều kiện t
nghiệm nhưng triệu chứngm sàng điển hình thì vẫn điều trị như bệnh nhân
ký sinh trùng.
5.2.2. Phác đồ điều trị
5.2.2.1. Với P.Vi vax
+ Phác đồ 1:
- Chloroquin (Delagyl) 0,25g x 8 viên uống chia 3 ngày.
. Ngày đầu: 4 viên
. Ngày hai: 2 viên
. Ngày ba : 2 viên
- Primaquine viên 13,2 mg x 20 viên uống chia 10 ngày, mỗi ngày 2 viên.
(hoặc uống 4 viên/ ngày trong 5 ngày)
5.2.2.2.Với P.falciparum
a) Vùng chưa kháng thuốc
+ Phác đồ 2:
- Chloroquin 0,25g x 8 viên
. Ngày đầu: 4 viên chia 2 lần
. Ngày hai: 2 viên
. Ngày ba : 2 viên
- Primaquine 13,2 mg x 4-6 viên uống 1 ngày chia 2 lần uống củng cố mỗi tháng
1 liều n trên trong 3 tng liền đ tránh tái phát gân.
b) Vùng đã có hiện tượng P.falcifarum kháng thuốc nhóm 4 Amino quinolines.
+ Phác đồ 3:
- Sulfadoxine 1500 mg (viên 500mg)
- Pyrimethamine 75 mg (viên 25mg)
Trong một viên kết hợp 500mg Sulfadoxine + 25mg Pyrimethamine. Gồm
các biệt dược: Fansidar, viên phối hợp, viên sốt rét 2, viên phòng II của Trung Quốc
liều 3 viên, mỗi ngày 1 viên.
- Primaquine 13,2 mg x 4-6 viên uống 1 ngày chia 2 lần.
+ Phác đồ 4:
- Quinin Sulfate 0,25g x 42 viên ngày uống 6 viên/ ngày chia 2 lần.
- Primaquine 13,2 mg x 4-6 viên uống 1 ngày chia 2 lần.
+ Phác đồ 6:
- Artesunate viên 50mg x 12 viên
134
Ngày đầu : uống 4 viên chia 2 lần
Ngày thứ hai đến thứ năm mỗi ngày 2 viên chia 2 lần
- Artesunate uống 60mg.
Giờ 0 x 1 ống (hoặc 2 ống nếu bệnh nhân nặng)
Giờ thứ 4 x 1 ống
Giờ thứ 24 x 1 ống
Giờ thứ 48 x 1 ống
- Primaquine 13,2mg x 4- 6 viên uống 1 ngày chia 2 lần.
+ Phác đồ 7
- Mefloquine 0,25mg x 3 viên uống 1 lần duy nhất
- Primaquine 13,2 mg x 4- 6 viên uống 1 ngày chia 2 lần.
+ Phác đồ 8
- Fansimet (250mg Mefloquine + 500mg Sulfadoxine + 25mg Pyrimethamine)
x 3 viên uống liều duy nhất hoặc chia 3 ngày mỗi ngày 1 viên (dùng cho vùng kháng
nặng hoặc đa kháng).
- Primaquine 13,2 mg x 4- 6 viên uống 1 ngày chia 2 lần.
5.3. Vấn đề điều trị dự phòng và chống lây lan
5.3.1. Điều trị dự phòng
+ Đối tượng uống phòng:
- Người chưa có miễn dịch đi vào vùng sốt rét.
- những đỉnh dịch cũng thể điều trị dự phòng rộng rãi (phụ nthai, trẻ
em)
+ Thuốc phòng:
- vùng chưa P.falcipảum kháng thuốc thì thể dùng mỗi tháng 1-2 lần
điều trị Chloroquine (0,25g) 4-2-2 kết hợp với Primaquine (13,2 mg) 2-2
- vùng P.falciparum kháng thuốc tdùng mỗi tháng một liều thuốc phối
hợp như: Fansidar (theo liều lượng đã trình bày) kết hợp với Primaquine 13,2 mg : 2
2.
5.3.2. Điều trị chống lây lan
Đối với giao bào của P.falciparum thì dùng liều Primaquine đơn độc hay liều 2
ngày.
- Liều đơn độc: Primaquine 13,2mg x 4 viên (uống 1 lần)
- Liều 2 ngày : Primaquine 13,2 mg x 2 viên/ngày x 2 ngày
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày triệu chứng m sàng của n sốt rét điển hình? Căn cchẩn đoán, xác
định và các nguyên tắc điều trị bệnh sốt rét thường?
2. Trình bày các phác đồ điều trị bệnh sốt rét thường ?
3. Điền vào chỗ trống các câu sau
Câu 1. Ba giai đoạn của cơn sốt rét điển hình:
A....................
B....................
C....................
Câu 2. Hai yếu tố dịch tễ cần chú ý khi chẩn đoán bệnh sốt rét.
A....................
B....................
Câu 3. Chẩn đoán phân biệt bệnh sốt rét thường với các bệnh sau:
A....................
135
B....................
C....................
D. Viên bể thận, sốt mò, sốt do soắn trùng, cúm, lao.
Câu 3. Đối tượng cần dùng thuốc phòng sốt rét.
A....................
B....................
Câu 4. Hai loại ký sinh trùng sốt rét thường gặp ở Việt Nam.
A....................
B....................