BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
(Kỳ 7)
B- THEO YHCT:
1/ Biện chứng luận trị:
Phép trị chung là lấy Dưỡng âm thanh nhiệt, sinh tân dịch làmsở.
Nhưng trên m sàng hội chứng của bệnh tiểu đường thể thiên vch
chứng mà gia giảm.
2/ Đối với thể không có kiêm chứng hoặc biến chứng:
- Phép tr: Dưỡng âm thanh nhiệt.
- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
* Bài thuốc Tri địa hoàng hoàn gia v gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g,
Hoài sơn 20g, Hoàng 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa m
12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g.
Phương thuốc này b tả, kiêm trtam âm, trị âm hỏa vượng
triều nhiệt là phương thuốc dưỡng âm thanh nhiệt mạnh mẽ.
Phân tích bài thuốc:
Vị thuốc Dược lý Y học cổ truyền Vai trò
Sinh địa Bổ Can Thận Quân
Hoài sơn Sinh tân chỉ khát Thần
Sơn thù Thanh tả Can hỏa
Đơn bì Tư Thận, tả Hỏa
Phục linh Thm thấp hòa T Thần
Trạch tả Thanh tnhiệt Thần
Tri mẫu Thanh tnhiệt Hỏa Quân
Hoàng bá Thanh tả nhiệt Hỏa Quân
Mạch môn Bổ Phế âm, dưỡng Vị, sinh Tân Thn
Ngũ vị tử Liễm Phế tư Thận, sinh Tân liễm hãn
Sa sâm Dưỡng Vị, sinh Tân
Ngoài ra, theo tài liệu Trung dược ứng dụng lâm sàng (Y hc viễn Trung
Sơn) do GS Trần Văn Kỳ lược dịch có nêu:
+ Nước sắc Sinh địa có c dụng hạ đường huyết rõ trên súc vật thực
nghiệm đường huyết cao, cũng thlàm cho đường huyết bình thường của thỏ
hạ thấp.
+ Nước sắc Tri mẫu tác dụng kháng khuẩn mạnh trên các loại trực
khuẩn thương hàn, trực khuẩn đường ruột, t cầu khuẩn, và tác dụng hạ đường
huyết trong thể Phế Vị táo nhiệt.
+ Nước sắc Sơn thù tác dụng ức chế Tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ và h
đường huyết trên thực nghiệm.
+ Ngũ vị tử trên thực nghiệm tác dụng tăng chức năng của tế bào miễn
dịch, gia tăng quá trình tổng hp và phân giải Glycogen, cải thiện sự hấp thu
đường của cơ thể.
* Bài thuốc 2 gồm Sinh địa 40g, Thạch cao 40g, Thổ Hoàng liên 16g.
Bài thuốc có tác dụng Dưỡng âm thanh nhiệt.
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Dược lý Y học cổ truyền Vai trò
Sinh địa
Tư âm giáng hỏa.
ơng huyết, sinh tân, nhuận táo.
Quân
Thạch cao Thanh nhiệt lương huyết Thần
Hoàng liên Thanh nhiệt tả hỏa
Theo nghiên cứu thực nghiệm của Tạp chí Y học Quảng Tây - 1984,
Thạch cao tác dụng hạ áp, hạ nhiệt, tác dụng bảo hộ và điều tiết khả ng
miễn dịch của cơ thể.
Hoàng liên tác dụng kháng khuẩn lỵ trực trùng đường ruột, lợi tiểu, hạ
nhiệt và dùng ngoài chữa đau mắt và mụn nhọt.
3/ Gia gim bài thuốc theo các thlâm sàng:
a. Thể Phế âm hư:
- Phép tr: Dưỡng âm nhuận Phế.
- Những bài thuốc sử dụng:
* Bài thuốc Tri địa hoàng hoàn gia v gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g,
Hoài sơn 20g, Hoàng 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa m
12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g.
Gia thêm Thạch cao 40g.
* Bài thuốc Thiên hoa phấn thang gồm Thiên hoa phấn 20g, Sinh địa 16g, Mạch
môn 16g, Cam thảo 6g, Ngũ vị tử 8g, Gạo nếp 16g.
Vị thuốc Dược lý Y học cổ truyền Vai trò
Thiên hoa Sinh tân dịch, hạ hỏa, nhuận táo Quân
phấn
Sinh địa âm giáng hỏa, lương huyết, sinh tân, nhuận
táo Quân
Mạch môn
Bổ Phế âm, sinh tân
Cam thảo Giải độc, tả hỏa S
Ngũ vị tử Liễm Phế tư Thận, sinh tân, liễm hãn
Gạo nếp
(sao) Dưỡng Vị trợ Tỳ
b. Thể Vị âm :
- Phép tr: Dưỡng Vị sinh tân.
- Những bài thuốc sử dụng:
* Bài Tri địa hoàng hoàn gia v gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài
sơn 20g, Hoàng 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa m 12g,
Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g.
Gia thêm Hoàng liên 16g.
* Bài Tăng dịch thang gia giảm gồm Huyền sâm 20g, Sinh địa 20g, Mạch
môn 16g, Thiên hoa phấn 16g, Hoàng liên 16g, Đại hoàng 8g.
c. Thể Thận âm - Thận dương hư: