VJE
Tạp chí Giáo dục, Số 514 (Kì 2 - 11/2021), tr 60-64
ISSN: 2354-0753
60
BIN PHÁP DY HỌC XÁC SUT, THNG KÊ TRONG TRƯNG TRUNG HC
O THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG KẾT NI VỚI THỰC TIỄN
Thongchanh Vonglathsamy
V Kế hoch, B Giáo dc và Th thao Lào
Email: thongchanhv92@gmail.com
Article history
Received: 12/3/2021
Accepted: 18/5/2021
Published: 20/11/2021
Keywords
Measures, teaching, statistics,
probability, Laos high school,
enhance, connection
ABSTRACT
In recent years, there have been many research results on teaching methods
of probability and statistics at high schools around the world and in Vietnam.
However, the results of studies in this direction in Laos are still modest. In
particular, in Laos there has not been almost any research on teaching
probability and statistics at Lao high schools in the direction of connecting
maths with real life. This article presents some methods of teaching
probability and statistics at Lao high schools in this direction.
1. Mđầu
Dy học c sut, thng kê (XSTK) theo hưng kết ni vi thc tin nghĩa to ra s gn kết gia nhng tri
thức, luận ng về XSTK vi thc tiễn đời sống. Andres (2005) đã trình bày v hiu qu t chc cho hc sinh
(HS) chơi với các hoạt động khác nhau để hiu, học và d đoán một s khái niệm mi v xác sut; HS s đặt ra c
u hỏi v d liu họ s thu thp, sp xếp hin th chúng; t đó HS sẽ tiếp c và học được c từ vựng
khái niệm “xác suất như: thể, kng chắc, chc chn, không thể, có thể xy ra họ s hiu rng kh ng xảy
ra có thể đưc biu diễn dưới dng mt s t 0 đến 1; HS có kh ng d đoán xác suất một s biến c. Joseph
W. Pale (2016), trong một nghiên cứu ca mình, đã kết lun rng trong dy hc XSTK, phương pp dạy hc “da
o HShiu qu n pơng pháp dạy hc “dựa o giáo viên” (GV). Batanero (2016) đồng nghip, trong ng
trình “nghiên cu v dạy họcc suấtđã trình bày tóm tắt mt s kết qu quan trng nht gần đây nhất trong
dy hc xác sut, qua nhng vấn đề sau: Phân tích bản cht ca may rủic suất; Các thành phần chính của kiến
thức c sut; Ni dung c suất trong chương tnh giảng dy của tờng; K khăn trong học tp v xác suất; ng
ngh và tài nguyên giáo dc trong dạy và học xác sut; Bồi dưỡng GV dạy c suất. Gn đây nhất luận án tiến
ca Raimundo (2020), v dạy học XSTK trường THPT Chile theo quan đim ca giáo dục Toán học pphán
(Critical Mathematics Education).
Ti Việt Nam, đã có một s công trình nghiên cứu v dy hc XSTK tng ph thông. Trn Kiều (1988) đã
phân tích việc đưa XSTK vào chương trình ph thông, đề xut ni dung và phương pháp dy hc thống mô t
trong lun án với đề tàiNội dung và phương pháp dy hc thng kê mô tả trong chương trình toán hc ci cách
trường THCS Việt Nam”. Trong đó, tác giả nhn mnh đến yêu cầu kết ni vi thc tiễn khi y dựng nội dung và
la chn s dng phương pháp dạy hc phn Thống mô t trong chương tnh cảich trường ph tng sở
Việt Nam. Đ Mnh Hùng (1993) đã xây dựng một pơng án v ni dung và phương pp dy hc mt s yếu t
ca lí thuyết Xác sut cho học sinh chuyên tn cp THPT trong lun án “Nội dung và phương pháp dạy hc mt
s yếu t ca lí thuyết xác sut cho hc sinh chuyên tn bc ph thông trung học Vit Nam”. Nguyễn Th Tân An
(2013) đã có ng tnh nghiên cứu v vấn đề mô hình hoá trong dy hc XSTK trường ph thông. Nguyễn Tiến
Trung cộng s (2020) đã nghiên cu v giáo dục toán thực Vit Nam, trong đó đề cập đến dy hc thng
tng ph thông theo hướng phân ch, khai tc các nhim v thc tiễn để đưa vào quá tnh dạy hc.
T những nghn cứu liên quan, n cứ thc tin chương tnh môn Tn trung học ca nước Cng hn chủ
nhân dân Lào (gọi tắt là ớc o), bài báo này trình bày một s biện pháp dạy hc XSTK trường trung hc ti
ớco theong kết ni XSTK vi thc tin.
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Một số định ớngy dựng c bin pháp sư phạm
Định ng 1. Hn chế đến mc thp nht những dụ, bài toán không nh thc tin. Thc tế cho thy, trong
mt s sách giáo khoa, ch bài tập, sách tham khảo không ít những ví dụ, i toán khôngnh thc tin, ch
được xem “gi thc tin”. Chng hạn như bài toán sau: “Một lớp 40 HS gồm 22 nam 18 nữ. Cô giáo muốn
chọn ra ban cán s gm: 1 lp trưởng, 1 lp phó văn nghệ. Hỏibao nhiêuch chọn?” Bài toán này phi ch
VJE
Tạp chí Giáo dục, Số 514 (Kì 2 - 11/2021), tr 60-64
ISSN: 2354-0753
61
không phi bt bạn o cũng thể m lớp trưởng được, ng không phải bất kì bạn o ng có thể làm lớp phó
n nghệ được. GV n thay thế nhng dng toán kiểu như thế bng những bài tn có thực trong đi sng hơn.
Định hưng 2. Các biện pháp phải m sát mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo môn XSTK và đặc đim
nhn thc ca HS trường trung hc Lào. Theo kho t của Thongchanh Vonglathsamy Nguyễn Văn Đại (2021),
mt trong những đặc điểm nhn thc ca HS Lào đa phần nhn thc không nhanh như đại đa số HS Vit Nam, v
tư duy cũng thiên về tư duy c thể, còn tư duy trừu tượng, khái quát thường gặp k khăn. Chình vì vậy, GV nên
cho HS tiếp c với c dụ, i tn về XSTK với các mẫu thng , khảo sát vi s ng nh tớc khi cho các
s ln, thun lợi cho tư duy kim nghim kết qu tư duy cho HS n.
Định hướng 3. c biện pháp phạm phi p phần phân hóa ng nghip cho HS.
GV hãy bắt đầu bng những dụ, bài toán đơn giản, sau đó là những bài toánng cao p phần phân hóa
ng nghip cho HS.
Định hướng 4. Tăng cưng kết ni ni dung dy hc XSTK vi thc tin nay c trong dy thuyết và bài tập
vn dụng. Đây định hướng cơ bản, quan trọng, giúp c GV có th khai thác các nội dung, nhim v, bi cnh
thc tin (Nguyn Tiến Trung và cộng sự, 2020) để biến đổi tnh nhim v hc tp cho HS. Thông qua đó, HS
không chỉ thấy được vai tn thấy đưc c nhu cu ca vic s dng c kiến thc v XSTK trong cuc sng.
2.2. Một số biện pháp dạy hc xác xuất, thống kê ở trường trung học nước Lào theo hưng tăng cường kết nối
với thực tiễn
Biện pháp 1. ng ờng lấy ví dụ có thực trong đời sống trong quá tnh dạy học XSTK ở trường trung học.
đây, nhữngdụ có thực được hiểu là những bối cảnh, nh huống thể xảy ra trong cuộc sống thực hoặc cũng
thể những dliên quan đến cuộc sống thực.
Có một sốch sau để thực hiện biện pháp y:
- Sử dụng c dữ liệu thống thực trong đời sống. không ít những dữ liệu thống kê sẵn trong đời sống
thực gần gũi với HS, như thống số điểm của bài kiểm tra, số chiều cao, n nặng của một tổ HS, thống số người
trong một nm gia đình… Khai thác từ mạng Internet, GV cũng có thể hướng dẫn HS khai thác được nhiều bảng
dữ liệu thực trong đời sống như sn diện ch của một sthủ đô, một snước thuộc một châu lục, sca mắc
bệnh, khỏi bệnh… Tn scác dữ liệu thống thực trong đời sống như thế, GV thể lấy làm c dụ trong
quá trình dạy học TKXS.
dụ 1.
S dng bng d liu trong dy hc những khái niệm m đầu v bng d liu thống (Lớp 7 o). Bạn
Xayxi liệt các đồ ng đ lấy dụ v tp hợp các phn tử, được y như sau:t, thước k, com-pa, tẩy, bút
chì, ch giáo khoa, thẻ tín dụng. Câu hỏi: + D liu trên có phải là số liệu không? + y chỉ ra d liệu không hợp
(nếu có) trong liệt kê ca bn Xayxi.
- Gợi động cơ từ những u chuyện vui trong thc tin hoặc từ lịch sử toán học.
dụ 2.
Gợi động cơ m đu mt s khái niệm cơ bn củac suất. M đu bài hc v xác sut, GV có th k
cho HS u chuyện v Trng Qunh ca Vit Nam (https://vanhoc.org/tac-pham/truyen-trang-quynh/32-vay-tien-
chua-lieu.html). Sau đó GV thể đặt ra các câu hỏi gi hứng thú tiếp cn đến khái niệm c suất như sau:
a) Qunh có th vay được tin ca Chúa Liễu hay không? Vì sao? (Câu hỏi này nhm cng c khái nim phép
th, biến c, kh năng, nhm to tin đề cho khái nim xác sut).
b) Biến c vay đưc tin” ca Trng Qunh, biến c “Ca Liu cho các đng xu quay tít, không dng li” là
loi biến c nào?
Biện pháp 2. ng cường vận dụng phương pháp học tập trải nghiệm trong quá trình dạy học XSTK trường
trung học. một số cách thực hiện biện pp như sau:
- Tạo hội cho HS trải nghiệm thông qua tnghiệmo
dụ 3.
S dng phn mm Yenka thc hành
tnghim ảo tung đồng xu, nh tnh định nga thống kê ca
c sut, bằng cách truy cập vào trang web http://www.btwaters.com/probab/flip/coinmainD.html hoặc o trang
web: http://www.btwaters.com/probab/dice/dicemain3D.html đ thc hiện gieo con súc sắc như hình 1.
nh 1
VJE
Tạp chí Giáo dục, Số 514 (Kì 2 - 11/2021), tr 60-64
ISSN: 2354-0753
62
Tnhững thí nghiệm trên ta đi đến một kết luận: Khi số ln thí nghim càng tăng thì tn sut xut hin mt hin
ng ngu nhiên sdao động mt cách ổn định gn mt giá tr p nào đó, đưc gi là xác sut xut hin ca hin
ng ngẫu nhiên này.
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo nhóm kiến tạo khái niệm, định
d4.
Tchức dạy học nội dung “xác suất có điều kiện, c suất toàn phần - ng thức Bayes” (Lớp 12 Lào)
GV cho mỗi nhóm HS giải một i toán điền kết quả vào bảng tương ứng.
Nhóm 1: Một hộp n 20 nắp chai bia Tiger, trong đó 2 nắp ghi “Chúc mừng bạn đã trúng thưởng xe
BMW”. Bạn được chọn lên rút tm lần lượt hai nắp chai,nh xác sut củac biến cố sau:
a) Biến cA: Lần 1 đã trúng thưởng xe BMW.
b) Biến cố B/A: Lần 2 tng tởng xe BMW khi lần 1 trúng tởng xe BMW.
c) Biến cAB: Chai lần đều trúng thưởng xe BMW.
Các nhóm khác ng làm c bài tn ơng t, sau đó tng hp kết qu để HS có thể khám phá ra công thc
nh xác suất điu kin.
Biện pháp 3. ng cường làm rõ ý nghĩa, vai trò của các khái niệm, quy tắc, định trong các i học XSTK.
thể thực hiện bin pháp y theo một số gợi ý như sau:
- Làm rõ ý nghĩa vai t của các s đặc trưng ca mu s liu trong thc tế tng qua những ví d thc tin
gn gũi với HS
Ví d 5. Ý nghĩa ca s trung nh số trung v (Tn 9 o). Trong sách giáo khoa Lào, nhng ni dung
chương này được trình y theo cấu trúc sau: Định nghĩa khái niệm dụ thực nh. Theo cách y, HS
thường b động và không hiểu những khái niệm đó có ý nghĩa và có giá tr thc tin , dẫn đến các em sẽ không
hng thú vì không biết mục tiêu học tập. Hơn nữa trong chương này có 5 khái nim, mỗi khái niệm được hc mt
ch tnh tự, không sự so sánh, không có mối liên hệ, nên HS được hc đến đâu biết đến đó. GV thể kết ni
ni dung bài học vi thc tin gầni với HS n sau: Cho 2 bng s liu:
Bng 1. Bng đim bài kiểm tra môn Tn tháng th nht
Alex
Bouavanh
Chanhtha
Vanhkhame
Anousone
S trung bình
6
6
7
7
8
6.8
Bng 2. Bng đim bài kiểm tra môn Tn tháng th hai
Alex
Bouavanh
Chanhtha
Vanhkhame
Anousone
S trung bình
6
6
7
7
8
6.8
a) S trung bình có đại din cho mọi tnh viên hay kng, sao?
b) S đứng gia bng (trung vị) đại din cho mọi tnh viên hay không, sao?
c) Mt cách khái quát, khi o ta nên lấy s trung bình có đại din cho mọi thành viên trong bảng? Khi o ta
n lấy s trung v đại din cho mọi tnh viên trong bảng?
Sau đó GV đưa ra khái nim v hai loi s đặc trưng này lấy mt s dụ đ cng c khái niệm. Theo cách
y HS sẽ hiu ý nghĩa ca mi loi s khi o ta ng chúng đại din cho bng s liu.
- m ý nghĩa của độ phân tán của s liu
Ví d 6. Ý nghĩa của độ phân tán của s liu (Tn 9 Lào). Cho 2 bảng điểm bài kiểm tra n Toán tháng th
nhất và tng thứ hai ca hai bn
Hc sinh
Alex
Bouavanh
Đim tháng 1
5
7
Đim tháng 2
1
10
a)n lấy s trung nh hay số trung v làm số đặc trưng cho s liu trong mi bảng tn.
b) nh và so sánh khoảng cách giữa hai điểm M(5; 7), X(6; 6) vi khoảng ch giữa hai điểm N(3; 10) X(6; 6).
- m ý nghĩa của vọng E(X)
1) E(X) đặc trưng cho giá trị trung bình của đại lượng quan sát X (trong nhiều phép th).
2) E(X) giá tr mong đợi hay giá trị hi vng (xét trong một phép th). E(X) biu din giá trị trung nh
ngưi ta “mong đợi thắngc nếu đặt cược ln tc nhiu ln vi kh năng thắng ợc là như nhau.
VJE
Tạp chí Giáo dục, Số 514 (Kì 2 - 11/2021), tr 60-64
ISSN: 2354-0753
63
- Cho HS làm quen với ước lượng c tham số thống (Estimation statistical parameters)
d 7. Trọng lượng chiếc hp t một ny có pn phối chun với độ lch chuẩn σ = 2,51. Lấy ngẫu nhiên
10 hp, trọng lượng của cng là y số sau: 10,2 9,7 10,1 10,3 10,1 9,8 9,9 10,4 10,3 9,8. Hãy ước lượng
trng lượng trung bình của các chiếc hp của nhà mày với đ tin cy 95%.
- m ý nghĩa của vic kim định gi thuyết.
d 8. Kim tra 5 sn phm ca mt loại đồ điện, người sn xut thy tui th của chúng lần ợt là: 32, 41, 42,
49, 53 (tháng). Ni sn xuất pn đn rng loại đ điện này có tui th là 50 tháng, với mc ý nghĩa 95%. Hãy
kiểm định phán đoán này của ngưi sn xut.
Biện pháp 4. ng cường các trò chơi học tập, đồng thời nâng cao hiểu biết của HS về các trò chơi trên truyền
nh, các tchơi may rủi.
Có ththực hiện bin pháp bằng một số cách sau: - T chức trò chơi học tp nhm kim nghim kết qu lp lun;
- T chc cho HS tho lun v các trò chơi trên truyền nh, trò chơi may ri; - ng cao nhn thc ca HS v các
trò ci may rủi.
dụ 9. Trò chơi trên truyền hình - Bài tn Monty Hall: banh cửa, phía sau một cánh cửa là một chiếc ô
tô; phía sau mỗi cánh cửa khác là một con dê. Người ci chọn một cánh ca, gọi ca s 1 người dn chương
trình mở một nh cửa khác, gọi s 3, có một con dê. Sau đó, ngưi dẫn cơng trình i với người chơi:Bn có
mun chn ca s 2 không?” Người chơi nên đổi s la chn của nh hay không? sao?
Có 2 đáp án để lựa chọn:
(1) Xác suất thắng cuộc cho sự lựa chọn của người chơi lúc đầu là 1/3.c sut thắng cuộc cho sự thay đổi lựa
chọn c sau 1/2. Vậy bạnn thay đổi sự lựa chọn ban đầu.
(2) Gọi cửa mà người chơi định chọn lúc đầu cửa 1, hai cửa còn lại cửa s2 s3. Chỉ ba khả năng n
trong bảng sau:
Nếu người chơi chọn ca 1 sau cửa 1 là con dê (2 trong 3 khả ng xảy ra), người dẫn chương trình s m
ca mà phía sau của đó cũng con dê,n nếu người chơi đi ca s được xe ô. Nếu người chơi chọn cửa 1 và
sau cửa 1 là xe ô (có 1 trong 3 kh năng xảy ra), ni dẫn chương trình sẽ m cửa mà phía sau cửa đó con dê,
n nếu người chơi kng đổi ca mới được xe ô tô. Vậy trong ba kh ng, nếu người chơi đổi ca 1 đã chọn lúc
đầu thì kh năng được ô là 2/3; không đổi cửa 1 đã chọn lúc đầu tkh ng được ô tô chỉ 1/3.
Biện pháp 5. ng cường các bài toán vn dng kiến thc Thống kê - Xác sut vào gii quyết vấn đề thc tin
thuộc nhiều nh vực khác nhau.
Có thể vận dụng XSTK o các ngành: Nông nghip, Giao tng vận tải, Thực phẩm, Y - ợc
dụ 10.
Lấy mẫu ngẫu nhiên 100 HS lớp 12 của một tờng THPT Vienchian người ta thấy 60 HS tự đi xe
máy đến trường.y ước ợng tlệ HS tự đi xe máy đến trường với đtin cậy 95%.
d11.
Để so sánh số lượng ca-phê-in trong hai loại p người ta lấy 10 lon phê loại thứ nhất cho lượng
ca-phê-in trung nh là 23,1mg với độ lệch chuẩn là 1,5mg lấy 8 lon phê loại thứ hai cho lượng ca-phê-in trung
nh 22,7mg với độ lệch chuẩn là 1,9mg. Giả sử rằng cả hai loại đều có phối chuẩn có phương sai như nhau.
Hỏi với mức ý nghĩa 0,05 số lượng ca-phê-in có trong hai loại phê y khác nhau hay không?
3. Kết luận
Trong những năm gần đây đã nhiều kết quả nghiên cứu về phương pháp dạy học XSTK trường phổ thông
trên thế giới và ở Việt Nam. Tuy nhiên, những kết quả nghiên cứu theo hướng này tại nước Lào vẫn còn ở mức
khiêm tốn. Đặc biệt, tại Lào chưa có công trình nghiên cứu nào về dạy học XSTK theo hướng kết nối XSTK với
thc tin. Bài báo này đã đề xuất 5 biện pháp dạy học XSTK ở trường trung học tại nước Lào theo hướng kết nối
với thc tin, nhằm góp phần nâng cao hiệu qu dy học XSTK trong ntrường, tích cực hoá hoạt động hc tp
ca HS. Mỗi biện pháp này có thể thực hiện với một số cách khác nhau được minh họa bởi những ví dụ phù hợp
với nội dung, chương trình XSTK ở trường trung học tại nước Lào. GV thể khai thác thêm nhiều ví dụ khác
VJE
Tạp chí Giáo dục, Số 514 (Kì 2 - 11/2021), tr 60-64
ISSN: 2354-0753
64
nữa, dựa trên các định hướng, biện pháp và ví dụ đã đề xuất để làm sinh động hơn các giờ học XSTK, phù hợp
với HS củao.
Tài liệu tham khảo
Andres, M. V. (2005). Probability and Statistics as helpers in real life. Houston Teachers Institute - State of Taxes
USA.
Batanero, C. et al. (2016). Research on Teaching and Learning Probability. ICME13, Springer.
Đỗ Mnh Hùng (1993). Ni dung và phương pháp dy hc mt s yếu t ca lí thuyết xác suất cho hc sinh chuyên
toán bc ph thông trung học Vit Nam. Lun án PTiến khoa học phạm - Tâm . Viện Khoa học Giáo
dục Việt Nam.
Nguyễn Tiến Trung, Phạm Anh Giang, Phan Thị nh (2020). Nhiệm vụ thực tiễn trong dạy học môn Tn: Trường
hợp dạy học thống kê p phần giáo dục kinh tế cho học sinh trung học phổ thông. VNU Journal of Science:
Education Research, 36(2), 27-39. https://doi.org/10.25073/2588-1159/vnuer.4412
Nguyn Th n An (2013). S dng quá trình toán hc hóa trong dy hc xác sut nhà trường ph thông. Tạp c
Khoa hc, Trường Đại học phạm Ni, 58, 18-27.
Pale, W. J. (2016). Teacher and Student Based Instructions on Probability Achievement Outcomes and Attitudes of
Secondary School Students in Bungoma North, Kenya. Journal of Education and Practice, 7(24), 43-53.
https://www.iiste.org/Journals/index.php/JEP/article/view/32598/33489
Raimundo, E. (2020). On the teaching and learning of probability and statistics in the perspective of Critical
Mathematics Education. Roskilde University, No 531, ISSN 0106-6242, Danish.
Siemens, G. (2005). Connectivism: A Learning theory for the digital Age. International Journal of Instructional
Technology and Distance Learning, 2(1), 1-8.
Thongchanh Vonglathsamy, Nguyễn n Đại (2021). Thực trng dy hc xác suất thống trường trung học ph
thông Lào theo hướng tăng cường vận dụng vào thực tiễn. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt 1 tháng 4, 332-336.
Trn Kiu (1988). Nội dung và phương pháp dạy thống kê mô tả trong Cơng trình Tn cải cách ở tng ph
thông sở Vit Nam. Luận án phó tiến Khoa học phạm - Tâm lí, Viện Khoa học Giáo dc Vit Nam.