
BỘ 8 ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng
GD&ĐT huyện Châu Đức
2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng
GD&ĐT Thành phố Hội An
3. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng
GD&ĐT Thành phố Thủ Đức
4. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng
GD&ĐT Thị xã Nghi Sơn
5. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT
Nam Định
6. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Bắc Lệnh
7. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Thị Lựu
8. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Trần Quốc Toản

UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN NGỮ VĂN 6
Năm học: 2020 - 2021
I. VĂN BẢN
1. Truyện và Kí: Học sinh nắm được tên tác giả, thể loại, nội dung và ý nghĩa của các tác
phẩm sau:
- Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)
- Bức tranh em gái tôi – Tạ Duy Anh.
- Cô Tô – Nguyên Tuân
- Cây tre Việt Nam – Thép Mới
2. Thơ: Nắm được tên tác giả, nội dung và ý nghĩa hai bài thơ:
- Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
- Lượm – Tố Hữu
II. TIẾNG VIỆT
1. Các biện pháp tu từ trong câu: So sánh; Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ.
- Nhận diện các biện pháp tu từ trong văn bản.
- Đặt câu có sử dụng biện pháp tu từ.
2. Câu và cấu tạo câu:
2.1. Các thành phần chính của câu:
- Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
2.2. Cấu tạo câu:
- Câu trần thuật đơn.
- Câu trần thuật đơn có từ là.
- Câu trần thuật đơn không có từ là.
3. TẬP LÀM VĂN
Kiểu bài miêu tả: Tả cảnh
----------------------------------

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ II - NGỮ VĂN 6
Năm học: 2020-2021
Mức độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
I. Phần đọc – hiểu:
1. Văn bản:
- Bài học đường đời
đầu tiên
- Bức tranh em gái tôi
- Cô Tô
- Cây tre Việt Nam
- Lượm
Nhận biết được
tác giả, tác
phẩm, phương
thức biểu đạt.
- Hiểu được ý
nghĩa của văn
bản, ý nghĩa của
chi tiết, sực việc
trong văn bản.
- Biết liên hệ rút
ra bài học.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
1.0
10%
1
1.0
10%
2
2.0
20%
2. Tiếng Việt:
-Câu và cấu tạo câu.
- Các biện pháp tu từ.
- Xác định chủ
ngữ, vị ngữ
trong câu.
- Nhận biết các
biện pháp tu từ.
Đặt câu trần
thuật đơn có
sử dụng biện
pháp tu từ.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
1.0
10%
1
1.0
10%
2
2.0
20%
3. Tập làm văn:
-Văn miêu tả:
Tả cảnh
Học sinh
biết cách xây
dựng bài văn
miêu tả.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
1.0
60%
1
1.0
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ %
2
2.0
20%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
1
1.0
60%
5
10.0
100%

UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học: 2020-2021
(Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU: (4.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Chép 3 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm” và cho biết tên tác giả? (1.0 điểm)
b. Qua nhân vật Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1.0 điểm)
Câu 2: (1.0 điểm)
a. Em hãy nêu các biện pháp tu từ đã học? (0.5 điểm)
b. Em hãy đặt một câu có dùng biện pháp tu từ so sánh? (0.5 điểm)
Câu 3: (1.0 điểm)
a. Xác định thành phần chủ ngữ vị ngữ trong câu sau:
Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều
(Vũ Trinh)
Câu 4: (6.0 điểm)
Hãy tả một cảnh đẹp em thích nhất.