KHOA PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
BỘ MÔN PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ QUỐC TẾ
****************
B CU HI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI V N ĐÁP
K" II, N$M H%C 2024 – 2025
Môn: Luật Thương mại quốc tế
Đối tượng: Ngành Luật
CHỦ THỂ TRONG TMQT (CHƯƠNG 1)
Câu 1:
Trình bày phân tích các trường hợp quốc gia tham gia với cách chủ thể trong giao
dịch thương mại quốc tế.
- Quốc gia tham gia giao dịch thương mại quốc tế trong 2 trường hợp:
1. Ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế.
2. Tham gia giao dịch thương mại quốc tế với các chủ thể khác: cá nhân/pháp nhân.
Câu 2
Trình bày các điều kiện pháp để nhân trở thành chủ thể trong giao dịch thương mại quốc
tế. Cho 01 ví dụ minh hoạ.
- Điều kiện nhân thân.
- Điều kiện nghề nghiệp.
Câu 3
Trình bày các điều kiện pháp để pháp nhân trở thành chủ thể trong giao dịch thương mại
quốc tế. Cho 01 ví dụ minh hoạ.
- Khái niệm pháp nhân: Khoản 1, khoản 2 Điều 6 Luật thương mại 2005
• Đối tượng (cá nhân/ tổ chức kinh tế).
• Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại độc lập.
Thương nhân quyền tự do: lựa chọn ngành nghề lĩnh vực kinh doanh Nhà
nước không cấm (lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, quy kinh doanh + phạm vi
1
kinh doanh).
Thực hiện thương mại thường xuyên, liên tục, mang tính nghề nghiệp, đăng
kinh doanh.
- Thương nhân nước ngoài.
- Nguyên tắc tự do kinh doanh trong thương mại quốc tế à hầu hết thương nhân đủ
điều kiện tham gia hoạt động thương mại trong nước + quốc tế.
NGUỒN CỦA LUẬT TMQT (CHƯƠNG 1)
Câu 4:
Trình bày các trường hợp pháp luật quốc gia được áp dụng với cách nguồn của luật
thương mại quốc tế. Cho 01 ví dụ minh hoạ.
- Khái niệm luật quốc gia trong thương mại quốc tế
- Pháp luật quốc gia được áp dụng trong thương mại quốc tế trong những trường hợp
1. Các bên chủ thể thỏa thuận
2. Quy phạm xung đột dẫn chiếu đến
Câu 5:
Phân tích về giá trị pháp lý của điều ước quốc tế trong giao dịch thương mại quốc tế.
- Khái niệm Điều ước quốc tế.
- Phạm vi điều chỉnh liên quan tới: thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, sở hữu
trí tuệ, đầu tư có yếu tố nước ngoài à nguồn luật thương mại quốc tế.
- Giá trị bắt buộc + được ưu tiên hơn luật quốc gia.
- Chủ thể không mang quốc tịch, không có nơi cư trú ở các nước thành viên của Điều
ước quốc tế về thương mại à quy định trong điều ước này vẫn điều chỉnh nếu chủ thể
các bên thỏa thuận áp dụng.
Câu 6:
Phân tích về giá trị pháp lý của tập quán thương mại quốc tế trong giao dịch thương mại quốc tế.
- Khái niệm tập quán thương mại quốc tế.
- Trường hợp áp dụng:
2
• Các bên thỏa thuận áp dụng.
• Được các Điều ước quốc tế liên quan quyu đinh áp dụng.
• Được luật quốc gia quy định áp dụng.
quan xét xử cho rằng các bên chủ thể mặc nhiên áp dụng tập quán thương mại
quốc tế
Nếu các bên không thỏa thuận, luật trong nước, luật quốc tế không quy định cụ thể
à cơ quan xét xử có thể áp dụng.
quan xét xử áp dụng khi cs sở pháp cho rằng các bên đã ngầm hiểu việc
tuân theo tập quán bất kỳ nhà kinh doanh quốc tế nào cũng làm trong hoàn cảnh
tương tự.
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (CHƯƠNG 2)
Câu 7:
Trình bày nội dung ngoại lệ của nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) theo quy định của
Hiệp định chung về thuế quan thương mại (GATT) trong khuôn khổ WTO. Cho 01 dụ
minh hoạ về ngoại lệ của nguyên tắc MFN.
Khái niệm: hiểu một cách đơn giản, nguyên tắc này đòi hỏi các quốc gia là thành viên
của WTO khi dành bất kỳ ưu đãi, miễn trừ nào cho quốc gia khác thì quốc gia thành viên
này cũng phải dành những ưu đãi, miễn trừ đó cho các thành viên còn lại của WTO lập tức
và vô điều kiện.
- Ưu đãi: có thể là các biện pháp thương mại (thuế quan và phi thuế quan...)
- Miễn trừ thương mại: có thể được dành đối với hàng hóa xuất – nhập khẩu
Cơ sở pháp lý:
- Điều I Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT)
- Điều II Hiệp định chung về Thương mại và dịch vụ (GATS)
- Điều IV Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS)
Mục đích: Nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự bình đẳng giữa các quốc gia, cấm sự
phân biệt đối xử giữa các quốc gia thành viên.
3
Điều kiện thỏa mãn nguyên tắc:
- Được áp dụng với “hàng hóa tương tự”:
+ Phải xác định hàng hóa tương tự vì trên thực tế, có rất nhiều loại mặt hàng, mỗi mặt
hàng lại có chất lượng, chế độ quản lý khác nhau vì vậy phải tìm các loại mặt hàng có tính
tương tự nhau thì việc so sánh mới công bằng, khách quan.
+ Tiêu chí xác định: Trong pháp luật WTO thì không có quy định rõ ràng mà tiêu chí
để xác định tính tương tự hàng hóa nằm rải rác ở các Hiệp định của WTO, Trong Hiệp định
chống bán phá giá (ADA) xác định gồm các tiêu chí: giống nhau hoàn toàn về mặt vật lý, có
tính năng giống hệt nhau,... Còn trên thực tiễn xét xử của WTO thì cơ quan giải quyết tranh
chấp thường dựa vào HS code (mã số mã hóa một loại hàng hóa nhất định) ; khả năng thay
thế của sản phẩm, thói quen và thị hiếu của người tiêu dùng, kênh phân phối thị trường,...
- Được áp dụng một cách lập tức và vô điều kiện: một quốc gia thành viên bắt buộc
phải áp dụng mà không phụ thuộc vào lợi ích của quốc gia hưởng quyền phải đem lại cho
mình (tức không dựa trên nguyên tắc có đi có lại).
- Đảm bảo không có sự phân biệt trên văn bản (de jure) và trên thực tiễn áp dụng
(de facto)
+ Phân biệt đối xử de jure trên văn bản hệ thống pháp luật của quốc gia thành viên những
quy định thể hiện sự phân biệt đối xử giữa quốc gia này với quốc gia kia.
+ Phân biệt đối xử defacto là loại phân biệt dù trên các văn bản quy phạm pháp luật của quốc gia
có các điều khoản phù hợp với WTO, tuân thủ đúng quy định mà WTO đề ra để đảm bảo sự hoạt
động của nguyên tắc này nhưng trên thực tế, quốc gia thành viên lại không tuân thủ do chính
mình đề ra hoặc đưa ra những trình tự thủ tục làm khó các quốc gia khác tạo nên sự bất bình
đẳng giữa các quốc gia thành viên.
Ngoại lệ đối với MNF:
- Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt (Khoản 3 điều 1 GATT): áp dụng đối với 1 số
trường hợp như trong Khối thịnh vượng chung, Khối liên hiệp Pháp,....
- Khu vực hội nhập kinh tế (khoản 4 -> khoản 10 điều 24 GATT): các khu vực mậu
dịch tự do và đồng minh thuế quan là các khu vực được hưởng ngoại lệ về nguyên tắc đối
xử tối huệ quốc.
- Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (Quyết định ngày 25/06/1971 của Đại hội đồng
GATT): quy định này áp dụng nhằm mục đích giúp các nước đang phát triển có thể thúc đẩy
4
nền kinh tế của nước mình. Theo đó, các nước phát triển tự nguyện dành cho các nước đang
phát triển mức thuế quan ưu đãi hơn so với các nước phát triển khác mà không yêu cầu các
nước đang phát triển phải cam kết dựa nguyên tắc "có đi có lại".
- Ngoại lệ khác: trong trường hợp bảo vệ trật tự công cộng, bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,...
*Ví dụ
Câu 8:
Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) theo quy định của Hiệp định
chung về thuế quan thương mại (GATT) trong khuôn khổ WTO. Cho 01 dụ minh hoạ về
ngoại lệ nguyên tắc NT.
Khái niệm: Quốc gia thành viên phải đảm bảo dành cho hàng hóa nhập khẩu của các thành
viên khác chế độ đãi ngộ thương mại (ưu đãi, miễn trừ) như chế độ mà họ áp dụng cho hàng
hóa trong nước mình.
Cơ sở pháp lý:
- Điều III Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT)
- Điều XVIII Hiệp định chung về Thương mại và dịch vụ (GATS)
- Điều III Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS)
Mục đích:
- Đảm bảo cơ hội cạnh tranh bình đẳng giữa hàng nội địa và hàng nhập khẩu.
- Chỉ áp dụng khi hàng xuất khẩu vào nội địa, qua của khẩu hải quan (các khoản thuế
nội địa, quy định nội địa.)
Điều kiện áp dụng:
- Phạm vi áp dụng:
+ Đối với lĩnh vực thương mại hàng hoá (GATT) thương mại liên quan tới SHTT (TRIPS)
Nghĩa vụ chung mang tính bắt buộc cho mọi thành viên WTO.
+ Đối với lĩnh vực thương mại dịch vụ (GATS): Nghĩa vụ riêng cho từng lĩnh vực ngành nghề
trên cơ sở biểu cam kết WTO của từng nước thành viên.
- Áp dụng với hàng hóa, sản phẩm tương tự (như MFN) tuy nhiên khác một chỗ còn xét tới
tiêu chí: sản phẩm cạnh tranh trực tiếp hoặc có thể thay thế.
- Đảm bảo không sự phân biệt trên văn bản (de jure) trên thực tiễn áp dụng (de facto):
giống quy chế MFN, chỉ khác ở đối tượng áp dụng: hàng hóa nội địa và hàng nhập khẩu.
5