BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM 2017-2108 ( ĐÁP ÁN)
1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Định Công
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Tam Hiệp (Phần Tiếng Việt)
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Tân Dĩnh (Phần Văn học)
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thủy An (Phần Tập làm n)
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thủy An (Phần Tiếng Việt)
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thủy An (Phần Văn học)
7. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Bắc Hồng (Phần Tiếng Việt)
8. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Đội Cấn (Phần Văn học)
9. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Hòa P (Phần Văn học)
10. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ n 6 năm 2017-2018 đáp án -
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Tiếng Việt)
KIỂM TRA VĂN – TIẾT 27, 28 - NV 6
GV ra đề: Nguyễn Quốc Khánh
Trường THCS Định Công – Yên Đnh – Thanh Hóa
anhkhanhgv@gmail.com - 0919196685
===============================
I. Mục đích:
1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình
Ngvăn 6 với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu tạo lập văn bản của học sinh.
Phần kiến thức căn bản về văn học.
2. Kĩ năng và năng lực:
- Đọc - hiểu văn bản.
- Tạo lập văn bản (viết đoạn nghị luận và viết bài văn tự sự - kể chuyện).
- Rèn luyện và phát huy năng lực cảm thụ văn học của HS.
3. Thái độ:
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất.
- Yêu mến các truyện dân gian.
II. Hình thức: Tự luận.
III. Ma trận.
Mức độ
NLĐG Nhận biết Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận dụng
cao Cộng
I. Đọc- hiểu
Ngữ liệu: văn bản tự sự.
Tiêu c lựa chọn ng
liệu:
Một văn bản dài dưới
150 chữ ơng đương
với một đoạn văn bản
được học chính thức
trong chương trình.
- Nêu
phương
thức biểu
đạt chính/
phong cách
ngôn ngữ/
văn bản
trích/ thể
loại.
- Hiểu được
nội dung, ý
nghĩa của
từ ngữ/ văn
bản...
- Trình
y suy
nghĩ của
bản thân
về một
chi tiết
trong văn
bản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
2
1,5
15%
1
1,0
10%
4
3
30%
II. Tạo lập văn bản
Viết đoạn văn/ i văn
theo yêu cầu
Viết 1
đoạn văn
nghị luận
theo yêu
cầu.
Kể lại một
truyền
thuyết/ cổ
tích.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,0
20%
1
5
50%
2
7
70%
Tổng s câu
Số điểm toàn bài
Tỉ lệ % điểm toàn bài
1
0,5
5%
2
1,5
15%
2
3,0
30%
1
5
50%
6
10
100%
Đề bài:
I. Đc hiểu văn bản:
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
…“Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm Lợi - bấy giờ đã làm vua - cưỡi
thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai a ng n đòi lại
thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra đến giữa hồ thì tự nhiên một con rùa lớn
nhô đầu mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng mạn
thuyền, vua thấy ỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy. Con rùa vàng không
sợ người, nhô đầu lên cao nữa tiến về phía thuyền vua. đứng nổi n trên mặt
nước và nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm cho Long Quân!”.
Vua nâng gươm ớng về phía Rùa Vàng. Nhanh ncắt, a há miệng đớp thanh
gươm lặn xuống. Gươm và rùa đã chìm đáy ớc, người ta vẫn còn thấy vật ng
le lói dưới mặt hồ xanh.
Từ đó, hồ Tả Vọng bắt đầu mang tên là hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm.” …
(Ngữ văn 6, tập 1)
u 1: (0,5 điểm) Đoạn văn trên được trích từ n bản nào? n bản là truyền thuyết
hay cổ tích?
u 2: (0,5 điểm) Đoạn văn trên kể về sự việc gì?
u 3: (1 điểm) Em hãy chỉ ra yếu t tưởng tượng o cốt i lịch strong đoạn
văn trên.
u 4: (1 điểm) Ngoài văn bản được trích trên, em hãy kể tên 2 truyền thuyết em
biết sự xuất hiện của nhân vật Lạc Long Quân (Long Quân, Đức Long Quân) hoặc
a Vàng (Rùa thần, Thần Kim Quy).
II. Tạo lập văn bản:
u 1: (2 điểm) Viết một đoạn n ngắn (khoảng 10 dòng) để giải thích tại sao Đức
Long Quân chỉ cho Lợi nghĩa quân Lam Sơn mượn ơm thần không tặng
gươm.
u 2: (5 điểm) Em hãy kể lại một truyện cổ tích em đã đọc (hoặc nghe kể) bằng
lời văn của em (không kể các truyện trong sách giáo khoa Ngữ văn 6).
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần u Nội dung Điểm
Đọc -
hiểu
1 - Trích từ văn bn: Sự tích Hồ Gươm.
- Thể loi truyện: Truyền thuyết.
0,25
0,25
2 Đoạn văn kể về sự việc: Đức Long Quân sai sứ giả n đòi
lại gươm thần/ hoặcLi trả gươm cho Đức Long Quân. 0,5
3
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo: Lưỡi gươm tnhiên động đậy,
Rùa Vàng biết nói.
- Cốt lõi lịch sử: Giặc Minh, Lợi, địa danh hồ T Vọng
hồ Gươm – hồ Hoàn Kiếm.
0,5
0,5
4
Học sinh tự nêu tên truyền thuyết ảm bảo yêu cầu). Có thể
nêu 1 s truyện sau:
- Con Rồng cháu Tiên.
- An Dương Vương xây thành Cổ Loa.
- Mị Châu, Trọng Thủy.
- Truyền thuyết Kinh Dương Vương.
- Họ Hồng Bàng
(Kể tên đúng mỗi truyn cho 0,5 điểm)
1,0
Phần
Tạo
lập
văn
bản
1.
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt thao tác
lập luận, kết hợp chặt chẽ lẽ dẫn chứng. th viết
đoạn văn nêu suy nghĩ theo hướng sau:
- Là gươm thần nên phải trả cho thần => kì lạ và thiêng liêng
a giá trị thanh gươm.
- Gươm chỉ cần thiết khi chiến tranh, lúc chiến tranh kết
thúc thì không cần na => ước mơ, khát vọng hòa bình của
nhân dân ta.
(HS thể giải theo hướng khác nhưng phải hợp mới
cho điểm, như: trừng trị kẻ thù phải dùng bạo lực, cai tr
nhân dân phải dùng ân đức
d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.
0,25
0,25
1,0
0,25