Các đại lượng đo lường lãi suất trong đầu tư trái phiếu
Các đại lượng đo lường lãi suất trong đầu tư trái phiếu
Nếu biết trước các thông s v giá trái phiếu, lãi hàng năm mà nhà đầu tư được
hưởng, mnh giá, giá trái phiếu được mua lại trước hn và thi hn ca trái phiếu, nhà
đầu tư có thể xác định được t sut li tc ca trái phiếu.
Các nhà đầu tư trái phiếu s dng 5 ch tiêu đo lường lãi suất trong đầu tư trái
phiếu như sau:
- Lãi sut danh nghĩa (YM: Nominal Yield);
- Lãi sut hin hành (CY: Constant Yield);
- Lãi suất đáo hn (YTM: Yield to Maturity);
- Lãi sut thc nhn (RCY: Realized Compound Yield);
- Lãi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hi (YTC: Yield to Call).
1.1.1 Lãi suất danh nghĩa (NY)
Lãi sut danh nghĩa (Nominal Yield - NY) ca trái phiếu t l phần trăm số tin
lãi nhận được theo định k trên mnh giá trái phiếu.
Lãi sut danh nghĩa là lãi sut c định ca một đợt phát hành c th. Mt trái phiếu
vi lãi sut c định là 8%/năm thì có lãi sut danh nghĩa là 8%/năm.
Lãi sut danh nghĩa của trái phiếu được tính như sau:
(6.6)
Trong đó:
NY: Lãi sut danh nghĩa của trái phiếu;
i
C: Tin lãi trái phiếu theo định k;
p
P: Mnh giá trái phiếu.
%100*
p
i
P
C
NY
Ví d 5: Mt trái phiếu công ty C có thi hạn 8 năm, mệnh giá là 1.000.000 đng, thanh
toán tin lãi 6 tháng 1 ln s tiền là 60.000 đng. Hãy tính lãi sut danh nghĩa của trái
phiếu?
Gii
Lãi sut danh nghĩa của trái phiếu ca công ty A là:
tức 12%/năm.
1.1.2 Lãi suất hiện hành (CY)
Lãi sut hin hành ca trái phiếu là t l phần trăm số tin lãi nhận được theo định
k chia cho giá bán hin hành ca trái phiếu.
Công thc tính lãi sut hin hành ca trái phiếu:
(6.7)
Trong đó : CY : lãi sut hin hành ca trái phiếu;
i
C : tin lãi thanh toán hàng năm của trái phiếu i;
m
P : giá bán hin hành ca trái phiếu.
Ví d 6: Mt trái phiếu công ty A có thi hn 8 năm, mệnh giá là 1.000.000 đng, thanh
toán tin lãi 6 tháng 1 ln s tin là 60$. Giá bán hin hành ca trái phiếu là 1.010.000
đồng. Hãy tính lãi sut hin hành ca trái phiếu?
Gii
Lãi sut hin hành ca trái phiếu ca công ty A là
%%*
..
.
NY 6100
0000001
00060
%100*
m
i
P
C
CY