CÁC HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN
VIÊM – HEN – GIÃN – TẮC PH QUẢN
MụC TIÊU:
1. Nêu được định nghĩa của: Viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn, hen,
giãn phế quản.
2. tả được bệnh cảnh lâm sàng đặc điểm cận lâm sàng của Hội chứng.
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP
I-ĐỊNH NGHĨA:
tình trạng viêm cp tính của niêm mạc phế quản lớn và trung bình,
khi tổn thương xẩy ra ở cả khí qun.
II-NGUYÊN NHÂN:
Có nhiu nguyên nhân gây viêm phế quản cấp:
Thường gặp trong các bệnh cúm, sởi, ho gà.
Thời tiết lạnh đột ngột.
Dị ứng, hít phải hoá chất độc.
III-LÂM SÀNG:
1. Thời k khởi phát: bệnh nhân thường st và các triệu chứng của đường hô
hấp trên.
2. Thời k toàn phát: Ho triệu chứng chủ yếu. Khởi đầu, bệnh nhân ho
khan có thđau rát vùng sau xương c. Sau đó ho khạc đàm nhày m,
các triệu chứng st và đau rát sau xương ức bắt đầu giảm.
Khám lâm sàng: trong giai đoạn ho khan thể nghe được ran ngáy, đôi khi
ran rít 2 phế trường. Đến giai đoạn ho khạc đàm thnghe được ran
ẩm.
IV-CẬN LÂM SÀNG:
1. Xquang ngc thẳng: không thấy tổn thương đặc hiu.
2. Xét nghiệm đàm: có nhiều chất nhày và tế bào bạch cu thoái hoá, có thể có
vi khun.
V-TIẾN TRIỂN:
Bệnh tờng khỏi trong vòng 1 tuần. Tuy nhiên, thể kéo dài nhiều tuần.
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN
I-ĐỊNH NGHĨA:
VPQM tình trạng tăng tiết dịch nhày của nm mạc phế qun y ho và
khạc đàm liên tục hoặc tái phát từng đợt ít nhất 3 tháng trong một năm trong 2
năm liên tiếp.
II-NGUYÊN NHÂN:
1. t thuốc lá: là nguyên nhân quan trọng nhất, chiếm > 90% trưng hợp.
2. O nhiễm môi trường và nghề nghiệp.
3. Nhim khuẩn.
III-PHÂN LOẠI:
1. Viêm phế qun mn đơn thuần: ch ho và khạc đàm nhày.
2. Viêm phế quản mn nhày m: ho và khạc đàm nhày mliên tục hoặc tái
phát từng đợt. Bội nhiễm phế qun tái diễn nhiều lần.
3. Viêm phế qun mn tắc nghẽn: thể này nặng nhất. Triệu chứng chính k
thở do tắc nghẽn lan rộng và thường xuyên của y phế quản làm gim khả
năng thông khí và trao đổi khí.
IV-TRIỆU CHNG LÂM SÀNG:
Bệnh thường gặp những bnh nhân nam lớn tuổi, tiền căn nghiện
thuc lá. Bệnh khởi phát đã lâu, khi bệnh rõ có các triu chứng sau:
1. Ho: thường xuyên hay từng đợt, thường vào bui sáng.
2. Khạc đàm: khi đầu đàm thít, sau nhiều dần. Đàm thtrong, dính
hay có màu xanh, màu vàng hoặc đục như mủ.
3. Khám lâm sàng:
Giai đoạn đầu khám phổi có thể bình thường.
Giai đoạn sau: lồng ngực căng, biên độ hấp giảm, gõ trong hay vang, rào
phế nang giảm, có thể nghe được tiếng ran phế qun. Khám tim mạch có thể
tiếng T2 mạnh, ngựa phi tim (P) và các dấu hiệu suy tim (P).
V-CẬN LÂM SÀNG:
1. Xquang ngc:
Cần thiết đloại trừ các nguyên nhân khác gây ho khạc đàm o dài
như lao phổi, giãn phế qun, hen, K phế quản và giúp tìm các biến
chứng như nhiễm trùng hô hấp, tràn khí màng phi, xẹp phổi…
Dấu hiệu Xquang của viêm phế qun mn không đặc hiệu. thể
thấy 2 rốn phổi đậm, động mạch phổi lớn, khí phế thũng.
2. Soi phế qun:
Vách phế quản dày, niêm mạc nhạt màu chsung huyết. Soi phế quản giúp
loại tr khối u.
3. Thăm dò chức năng hô hp:
Giúp phát hiện và đánh giá mực độ nặng của tắc nghẽn đường thở.
Tăng dung tích khí cặn.
Giảm thể tích khí thở ra ctrong 1 giây đầu (FEV1).
Giảm PaO2 và SaO2, tăng PaCO2 trong máu và nhiễm toan hô hấp.
IV-DIỄN BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG:
1. Diễn biến:
Bệnh tiến triểno dài, thỉnh thoảng có đợt kịch phát và cuối cùng dn đến suy
hô hp.
2. Biến chứng:
Bội nhim phổi.