Các kiu Lò phn ng Ht Nhân
Ging như mi nhà máy nhit đin, nhà máy Đin Ht Nhân dùng nhit
sinh ra trong lò phn ng ht nhân để đun sôi nước, to hơi ri đưa hơi đó
ti tua-bin phát đin. Trong lò phn ng ht nhân, nhit được sinh ra t
phn ng phân hch ht nhân. Ht nhân uranium và plutonium trong nhiên
liu b neutron bn phá, phân tách thành hai mnh, đồng thi gii phóng
năng lượng dưới dng nhit cùng neutron mi. Nhng neutron mi này li
gây ra nhng phân hch tiếp theo và như vy to ra phn ng dây chuyn.
Để duy trì được phn ng dây chuyn, lượng nhiên liu trong vùng hot
động ca lò phi đủ ln. Neutron được sinh ra là nhng neutron nhanh, có
năng lượng cao. Nhng neutron này cn được làm chm để duy trì phn
ng phân hch. Vic làm chm được thc hin nh cht làm chm có trong
vùng hot. Phn ng dây chuyn được kim soát nh nhng thanh điu
khin có tính năng hp th neutron được đưa vào trong vùng hot ca lò
phn ng để gim tc độ hoc để dng phn ng dây chuyn.
Ba loi lò phn ng ph biến nht hin nay là lò nước sôi ( BWR ), lò nước
áp lc (PWR) và lò candu hay nước nng áp lc (PHWR). Lò nước sôi và
lò áp lc được gi chung là lò nước nh (LWR). Nước nh H2O va là cht
ti nhit, va là cht làm chm. Lò nước nng áp lc dùng nước nng D2O
để làm chm neutron.
Lò nước áp lc to hơi gián tiếp
Cht ti nhit vòng sơ cp, được gi trng thái lng dưới áp sut cao,
mang nhit t lò ht nhân ti thiết b sinh hơi, ti đây din ra trao đổi nhit
vi vòng th cp và hơi được to ra ri dn ti tua-bin.
Lò nước sôi sinh hơi trc tiếp
Bng cách làm sôi cht ti nhit trong lò. Hơi được tách ra khi cht lng
trong mt thiết b phân tách đặt phía trên vùng hot và được đưa ti tua-bin.
Trong lò nước nng áp lc
Nhiên liu được b trí trong các ng chu áp lc và nhit được ti đi tng
ng riêng r. Nhng ng áp lc này được đặt trong mt thùng ln cha
nước nng làm chm. Trong khi các lò nước nh s dng uranium được
làm giàu thì các lò nuc nng áp lc dùng nhiên liu uranium t nhiên hoc
được làm giàu chút ít.
Trong lò ti nhit bng khí ( GCR ) và lò ti nhit bng khí ci tiến ( AGR )
CO2 được dùng làm cht ti nhit và graphit là cht làm chm, cho phép s
dng nhiên liu là uranium t nhiên hoc uranium làm giàu chút ít.
Lò graphit nước nh ( LWGR )
Có nhng ng chu áp lc cha nhiên liu cùng nước nh ti nhit. Nhng
ng này bao quanh bi graphit làm chm. Lò này được biết nhiu vi tên
gi RBMK, kiu lò gn lin vi tai nn Chernobyl năm 1986.
Nhiên liu ca lò tái sinh neutron nhanh ( FBR )
Là hn hp ca oxit uranium và plutonium. Loi lò này không cn cht làm
chm. Ph quanh vùng hot là mt lp các tm uranium-238 để tái sinh
nhiên liu. Neutron khi thoát khi vùng hot s b lp ph hp th và to ra
plutonium. Cht này được tách ra trong quá trình tái chế. Lò FBR thường
dùng kim loi lng (chng hn như natri) làm cht ti nhit.
Lò nhit độ cao ti nhit bng khí ( HTGR )
Vn chưa được vn hành thương mi, là mt phương án thay thế cho thiết
kế thông thường. Nó dùng graphit là cht làm chm và khí helium là cht
ti nhit. Đặc đim ni bt ca HTGR là có độ an toàn cao. Nhiên liu ca
chúng được bc trong lp v gm chu được nhit độ trên 1.600 độ C trong
khi nhit độ làm vic hiu qu ca lò là 95 độ C. Helium được dn trc tiếp
ti tua-bin. Ngoài ra, còn có mt s lò ci tiến khác vi tính năng làm vic,
độ an toàn và tui th được nâng lên đang trong quá trình xin cp phép
mt s nước và có th được xây dng vào năm 2010.
Các lò phn ng cũ Đông Âu
Liên Xô (cũ ) đã phát trin và chế to hai loi lò phn ng chính. Loi đầu
tiên là RBMK được tiết chế bng than chì và làm mát bng nước. Nhiên
liu ca lò nm trong các ng được đặt trong các khi than chì. Nước đi lên
ng và phun lên như mt hn hp gm hơi nước và nước. Sau đó, hơi nước
được s dng để quay tua-bin và sn xut đin. Không ging các lò phn
ng ca M, RBMK có th được np nhiên liu trong khi đang vn hành.
RBMK được phát trin t các loi lò sn xut plutonium sơ khai và do đó
không bao gi được chế to bên ngoài Liên Xô (cũ Các lò phn ng
Chernobyl cũng như các lò khác Nga, Lithuania và Ukraina đều thuc
loi này.
Loi lò phn ng th hai là VVER được thiết kế ging lò phn ng nước
điu áp ca các nước Tây Âu (PWR). Nó được tiết chế và làm mát bng
nước vi ba thiết kế hơi khác bit đang được s dng. Lò phn ng loi này
được phát trin t các lò phn ng s dng cho tàu phá băng và tàu ngm.
Chúng hin đang được s dng các nước tng thuc Liên Xô (cũ ), Phn
Lan, Hungary, Bulgaria, Séc, và Slovakia.
Đối vi lò phn ng RBMK, nếu nước b mt khi lõi do rò r cht làm lnh
hoc do lò quá nóng, năng lượng lò s tăng lên. S gia tăng năng lượng s
làm mt khi lõi nhiu nước hơn. Do đó, chu trình hi tiếp xy ra, làm cho
lò không n định. Đây chính là nguyên nhân chính dn ti ti nn
Chernobyl. Vn đề th hai là mi thanh kim soát có mt đầu bng than
chì. Điu này khiến vic lp nó s làm cho năng lượng gia tăng trước khi
năng lượng gim (điu này đã xy ra ti Chernobyl). Phương pháp đầu tiên
cn khong 20 giây để lp các thanh kim soát - đủ để làm phn ng dây
chuyn gia tăng.
Các ng dn nhiên liu b v cũng là mt vn đề nghiêm trng đối vi lò
RBMK. Như đã gii thích trên, khi cht làm lnh b rò, năng lượng s gia
tăng. Nếu nhiu ng b rò, áp lc bên dưới np lò có th tăng đủ mnh để
nâng nó lên cũng như mi thanh kim soát. Điu này đã xy ra ti
Chernobyl. Hin các k sư đang làm mi cách để gim tai nn do các ng
dn nhiên liu b nt gây ra song không th loi b nó.
Các lò VVER kiu 230 thiếu mt s đặc đim an toàn cơ bn thường thy
lò phn ng Tây Âu, đầu tiên là h thng làm mát lõi khn cp (ECCS). H
thng này cn để làm mát lõi ca lò nếu các phương pháp làm mát bình
thường b trc trc do rò r cht làm lnh. VVER-230 cũng thiếu cu trúc
ngăn chn mt lượng ln cht phóng x được gii phóng khi có tai nn
nghiêm trng cũng như bo v lò t các lc bên ngoài. Mc dù đã được ci
tiến so vi 230 song h thng làm mát lõi ca VVER 440/213 vn ít tin cy
hơn 10-50 ln so vi các h thng ca phương Tây. Ngoài ra, nó cũng
không có h thng ngăn chn cht phóng x được gii phóng ra ngoài.
VVER 1000/320 có bình ngăn chn cht phóng x được gii phóng ra bên
ngoài. Tt c bình ngăn chn có l để cho phép nhiu loi vt liu được đưa
vào lò (nước, nhiên liu, v.v...). Đường kính ca bình quá nh, to ra mt
vùng đệm nước không đủ gia các neutron được phát ra và thành bình. Kết
qu là, độ giòn ca bình phn ng tăng lên.
Minh Sơn