c k thu t h tr sinh s n
13-09-2006
BS H M nh T ng Khoa Hi m mu n, B nh vi n Ph S n T ườ ế
Các k thu t h tr sinh s n (Assisted Reproductive Technologies) là nh ng k thu t Y
Sinh h c đ c áp d ng đ đi u tr vô sinh. T khi ph ng pháp Th tinh trong ng nghi m ượ ươ
(IVF) thành công năm 1978 Anh, khái ni m các k thu t h tr sinh s n hình thành và
phát tri n r t m nh trên toàn th gi i. các n c phát tri n, hi n có kho ng 1-5% s em bé ế ướ
sinh ra hi n nay là t các k thu t h tr sinh s n (không k th tinh nhân t o). Ng i ta cườ ướ
tính có trên n a tri u chu kỳ h tr sinh s n đ c th c hi n m i năm trên toàn th gi i. Trên th ượ ế ế
gi i đã có hàng tri u em bé ra đ i t các k thu t h tr sinh s n. T i Vi t Nam, con s này có
th đ t đ n 1000 vào năm nay và hi n nay có kho ng 250 em bé ra đ i m i năm t các k thu t ế
TTTON. Theo phân tích c a nhi u trung tâm, th tinh nhân t o (hay IUI) không x p vào các k ế
thu t h tr sinh s n (Assisted Reproductive Technologies – ART). Ng i ta đ nh nghĩa r ng các ườ
k thu t h tr sinh s n bao g m nh ng k thu t đi u tr vô sinh, trong đó, có ch c hút tr ng và
đem tr ng ra bên ngoài c th . Tuy nhiên, trong đi u ki n các k thu t đi u tr vô sinh v a m i ơ
phát tri n, đ đ n gi n và d hi u trong vi c s d ng thu t ng , chúng tôi đ ngh nh p k thu t ơ
th tinh nhân t o vào các k thu t h tr sinh s n. Th tinh nhân t o (artificial insemination) Th
tinh nhân t o (TTNT) là m t trong nh ng k thu t đi u tr vô sinh ph bi n nh t, đ c bi t trong ế
hoàn c nh n c ta hi n nay. Hi n nay, h u h t các trung tâm trên th gi i đ u áp d ng k thu t ướ ế ế
k thu t b m tinh trùng sau chu n b vào bu ng t cung (IUI) đ th c hi n th tinh nhân t o. Do ơ
đó, khi nói đ n TTNT, có th hi u là IUI v i tinh trùng đã chu n b . M t s k thu t th tinh nhânế
t o hi n nay không còn ho c ít đ c s d ng nh b m tinh trùng đã chu n b vào c t cung, ượ ư ơ
b m môi tr ng ch a tinh trùng vào đ n vòi tr ng và b ng. ơ ườ ế Th tinh trong ng nghi m và
chuy n phôi (IVF/ET) K thu t th tinh trong ng nghi m (TTTON) có nghĩa là cho tr ng và tinh
trùng k t h p v i nhau trong phòng thí nghi m (thay vì trong vòi tr ng ng i ph n ). Sau đó,ế ườ
phôi hình thành s đ c chuy n tr l i vào bu ng t cung. Quá trình phát tri n c a phôi và thai ượ
s di n ra bình th ng trong t cung ng i m . T l thành công c a m i chu kỳ đi u tr IVF/ET ườ ư
trung bình trên th gi i hi n nay kho ng 25%. T l này ph thu c vào tu i b nh nhân, ch đ nhế
đi u tr và phác đ đi u tr c a t ng trung tâm. M t s k thu t phát sinh t TTTON Chuy n giao
t vào vòi tr ng (GIFT), chuy n h p t vào vòi tr ng (ZIFT) chuy n phôi vào vòi tr ng (TET).
Các k thu t này ch có th th c hi n cho nh ng tr ng h p có ít nh t m t vòi tr ng hoàn toàn ườ
bình th ng v m t gi i ph u và ch c năng. K thu t chuy n giao t ho c phôi vào vòi tr ngườ
ph i đ c th c hi n qua ph u thu t n i soi b ng. T l t thành công c a các k thu t này nói ượ
chung không cao h n k thu t TTTON, trong khi đó chi phí cao h n, c n nhi u trang b ph c t pơ ơ
h n, t l tai bi n cao h n và t l thai ngoài t cung cũng cao h n. Do đó, các k thu t này hi nơ ế ơ ơ
ch đ c áp d ng r t ít, ch y u vì lý do tín ng ng. ượ ế ưỡ Tiêm tinh trùng vào bào t ng tr ngươ
(Intracytoplasmic Sperm Injection) K thu t đ c ra đ i nh m kh c ph c tình tr ng t l th tinh ượ
th p ho c không th tinh khi th c hi n TTTON do b t th ng quá trình th tinh hay ch t l ng ườ ượ
tinh trùng th p. V i k thu t này, ng i ta có th t o m t h p t hoàn ch nh b ng m t tr ng và ườ
m t tinh trùng duy nh t. Đây đ c xem là m t cu c cách m ng trong đi u tr vô sinh do nguyên ượ
nhân nam gi i. ICSI hi n nay đã chi m kho ng 50% các chu kỳ th c hi n k thu t h tr sinh ế
s n và là m t k thu t không th thi u m t trung tâm HTSS. K thu t này có th cho t l th ế
tinh cao h n, làm s phôi có đ c nhi u h n, nhi u kh năng ch n l c đ c phôi t t đ chuy nơ ượ ơ ượ
vào bu ng t cung. K thu t ICSI hi n nay có th th c hi n v i tinh trùng t i ho c sau tr l nh; ươ
tinh trùng trong tinh d ch ho c tinh trùng sinh thi t t mào tinh và tinh hoàn. ế K thu t h tr sinh
s n v i s tham gia c a “ng i th ba” ườ Các k thu t đi u tr trên cũng d a trên c s k thu t ơ
c a các KTHTSS đã trình bày. Tuy nhiên, do tính ch t c a b nh lý vô sinh, đ đi u tr , c n có s
h tr v sinh h c c a ng i th ba. Đây là nh ng k thu t đi u tr có liên quan nhi u đ n các ườ ế
v n đ y h c, pháp lý, nhân đ o và quan ni m đ o đ c xã h i. Các k thu t này bao g m: - Xin
tinh trùng: k thu t này đ đi u tr cho các tr ng h p vô sinh nam hoàn toàn không có tinh ườ
trùng. - Xin tr ng: k thu t này áp d ng cho nh ng tr ng h p ng i v b c t bu ng tr ng, ườ ườ
bu ng tr ng b suy y u. Tr ng xin t ng i th ba có th đ th c hi n TTTON ho c ICSI v i tinh ế ườ
trùng ch ng sau đó chuy n phôi l i vào t cung ng i v . - ườ Xin phôi: phôi d t các c p vư
ch ng làm TTTON sau khi đã thành công, có đ con, đ c t nguy n hi n l i cho ngân hàng ượ ế
phôi. Phôi đ c chuy n vào t cung ng i xin. - ượ ườ Mang thai h : k thu t này th ng đ c áp ườ ượ
d ng cho nh ng tr ng h p ng i ph n có bu ng tr ng bình th ng nh ng đã b c t t cung ườ ườ ườ ư
ho c b b nh lý n i khoa n ng (Ví d : b nh tim) khi n vi c mang thai có th nguy hi m đ n tính ế ế
m ng c a m và con. Tinh trùng ch ng và tr ng ng i v đ c cho TTTON. Sau đó phôi đ c ườ ượ ượ
chuy n vào t cung ng i mang thai h . S phát tri n r t nhanh c a các k thu t h tr sinh ườ
s n đã đ t cho chúng ta m t v n đ l n v qu n lý. Ngoài vi c ch n các ch đ nh thích h p và
đánh giá m t l i h i c a t ng k thu t, chúng ta c n đ m b o v m t y đ c c a các k thu t
trên đ đ m b o chúng ph c v t t cho vi c đi u tr vô sinh và tránh vi c l m d ng các k thu t
đi u tr . Tài li u tham kh o: - IFFS International Consensus. Executive Committee of IFFS
(2001): 2-13 Th tinh nhân t o. Nhà xu t b n Y h c (2002): 1-12
http://www.bacsisanphu.com/content/browse.php?action=shownews&topicid=6342
Điu tr vô sinh chưa rõ nguyên nhân bng k thut IUI
BS. Đỗ Quang Minh
IUI vi VSCRNN
Bơm tinh trùng vào bung t cung (IUI) là mt th thut đã được s dng t lâu trong điu tr vô sinh. Vi
nhng ci tiến liên tc trong thi gian gn đây, th thut này ngày càng an toàn và được áp dng rng rãi
nhiu trung tâm điu tr vô sinh trong c nước.
Đề điu tr bng k thut IUI, bnh nhân phi có bung trng còn hot động, ti thiu mt ng dn trng còn
chc năng và tinh trùng chng không quá yếu. Thêm vào đó, vic kích thích bung trng để tăng s lượng
nang noãn phát trin cũng có kh năng giúp tăng t l có thai do tăng s nang noãn phát trin, tăng s trng
th tinh và tăng kh năng có phôi làm t. Trong tt c các nhóm bnh nhân khám và điu tr vô sinh, nhóm
vô sinh chưa rõ nguyên nhân (CRNN) là nhóm phù hp nht vi các điu kin ca k thut IUI (xem Sinh
sn và Sc khe s 1 năm 2002).
Kết qu
Tng cng có 432 bnh nhân vô sinh chưa rõ nguyên nhân, được thc hin 511 chu k điu tr trong 2 năm
2000 và 2001 được tng kết. Tui trung bình ca v là 29,36 và ca chng là 32,70. Thi gian vô sinh trung
bình khong 3,54 năm.
Kết qu cho thy bnh nhân vô sinh CRNN đáp ng tt vi k thut điu tr bơm tinh trùng vào bung t
cung (xem bng 1). So vi ch 2,2% có thai t nhiên và khong 30-40% có thai sau th tinh trong ng
nghim thì t l 31,3% có thai sau IUI thc s nói lên vai trò ca k thut trong nhóm nguyên nhân này. Đây
là t l thành công khá cao so vi các nghiên cu khác vi t l t 8,3% đến 26% khi kích thích bung trng
bng clomiphene citrate và t 9% đến 33% khi dùng gonadotropin. Cũng cn lưu ý là nghiên cu này không
kho sát sâu v nhóm nguyên nhân do c t cung. T l nguyên nhân này, nếu có, chiếm khong 5% trong
toàn b nguyên nhân gây vô sinh được ghi nhn trong y văn.
Trong nghiên cu này, 42 trường hp ni mc dưới 7 mm đều nm trong nhóm có dùng clomiphene citrate
(dùng đơn thun hoc dùng kèm vi gonadotropin). Clomiphere Citrate đã được báo cáo có tác dng kháng
estrogen trên ni mc t cung, do vy cn lưu ý tác dng này ca thuc trong quá trình điu tr cho tng
bnh nhân riêng bit.
Loi vô sinh cũng như thi gian vô sinh liên quan đến t l có thai. Vô sinh càng lâu càng khó có thai và vô
sinh th phát khó có thai hơn vô sinh nguyên phát, dù đều không tìm ra nguyên nhân trên nhng kho sát
ban đầu.
Tuy không tương quan rõ rt nhưng kh năng thành công dường như càng gim khi điu tr nhiu chu k.
Mt mt, tui bnh nhân ngày càng tăng, d tr bung trng càng gim; mt khác cơ chế chn lc khiến
nhng bnh nhân này có t l thành công gim hơn nhng bnh nhân khác. Do vy, mc dù nhóm bnh
nhân vô sinh CRNN là nhóm đáp ng tt vi k thut IUI, cn lưu ý trong điu tr để sm chuyn sang bin
pháp khác hu hiu hơn (th tinh trong ng nghim, tiêm tinh trùng vào bào tương trng) khi kh năng điu
tr ca IUI đã gim nhiu (sau 4-6 chu k IUI).
Kết lun
Vô sinh chưa rõ nguyên nhân là nhóm nguyên nhân đáp ng tt vi k thut bơm tinh trùng vào bung t
cung. Bnh nhân vô sinh nguyên phát vi thi gian vô sinh ngn có t l thành công cao so vi các bnh
nhân khác. Đáp ng kém ca ni mc t cung tương ng vi gim kh năng có thai, tình trng này có th có
liên quan đến dùng Clomiphere Citrate. Vi bnh nhân đã tht bi trong nhng chu k trước, cn lưu ý để
chuyn sang chế độ điu tr khác phù hp hơn.
http://www.ivftudu.com.vn/article/1153/
Các k thut h tr sinh sn
BS H Mnh Tường
Các k thut h tr sinh sn (Assisted Reproductive Technologies) là nhng k thut Y Sinh hc được áp
dng để điu tr vô sinh. T khi phương pháp Th tinh trong ng nghim (IVF) thành công năm 1978 Anh,
khái nim các k thut h tr sinh sn hình thành và phát trin rt mnh trên toàn thế gii. các nước phát
trin, hin có khong 1-5% s em bé sinh ra hin nay là t các k thut h tr sinh sn (không k th tinh
nhân to). Người ta ước tính có trên na triu chu k h tr sinh sn được thc hin mi năm trên toàn thế
gii. Trên thế gii đã có hàng triu em bé ra đời t các k thut h tr sinh sn. Ti Vit Nam, con s này có
th đạt đến 1000 vào năm nay và hin nay có khong 250 em bé ra đời mi năm t các k thut TTTON.
Theo phân tích ca nhiu trung tâm, th tinh nhân to (hay IUI) không xếp vào các k thut h tr sinh sn
(Assisted Reproductive Technologies – ART). Người ta định nghĩa rng các k thut h tr sinh sn bao
gm nhng k thut điu tr vô sinh, trong đó, có chc hút trng và đem trng ra bên ngoài cơ th. Tuy
nhiên, trong điu kin các k thut điu tr vô sinh va mi phát trin, để đơn gin và d hiu trong vic s
dng thut ng, chúng tôi đề ngh nhp k thut th tinh nhân to vào các k thut h tr sinh sn.
Th tinh nhân to (artificial insemination)
Th tinh nhân to (TTNT) là mt trong nhng k thut điu tr vô sinh ph biến nht, đặc bit trong hoàn
cnh nước ta hin nay. Hin nay, hu hết các trung tâm trên thế gii đều áp dng k thut k thut bơm tinh
trùng sau chun b vào bung t cung (IUI) để thc hin th tinh nhân to. Do đó, khi nói đến TTNT, có th
hiu là IUI vi tinh trùng đã chun b. Mt s k thut th tinh nhân to hin nay không còn hoc ít được s
dng như bơm tinh trùng đã chun b vào c t cung, bơm môi trường cha tinh trùng vào đến vòi trng và
bng.
Th tinh trong ng nghim và chuyn phôi (IVF/ET)
K thut th tinh trong ng nghim (TTTON) có nghĩa là cho trng và tinh trùng kết hp vi nhau trong
phòng thí nghim (thay vì trong vòi trng người ph n). Sau đó, phôi hình thành s được chuyn tr li vào
bung t cung. Quá trình phát trin ca phôi và thai s din ra bình thường trong t cung người m. T l
thành công ca mi chu k điu tr IVF/ET trung bình trên thế gii hin nay khong 25%. T l này ph thuc
vào tui bnh nhân, ch định điu tr và phác đồ điu tr ca tng trung tâm.
Mt s k thut phát sinh t TTTON
Chuyn giao t vào vòi trng (GIFT), chuyn hp t vào vòi trng (ZIFT) chuyn phôi vào vòi trng (TET).
Các k thut này ch có th thc hin cho nhng trường hp có ít nht mt vòi trng hoàn toàn bình thường
v mt gii phu và chc năng. K thut chuyn giao t hoc phôi vào vòi trng phi được thc hin qua
phu thut ni soi bng. T lt thành công ca các k thut này nói chung không cao hơn k thut TTTON,
trong khi đó chi phí cao hơn, cn nhiu trang b phc tp hơn, t l tai biến cao hơn và t l thai ngoài t cung
cũng cao hơn. Do đó, các k thut này hin ch được áp dng rt ít, ch yếu vì lý do tín ngưỡng.
Tiêm tinh trùng vào bào tương trng (Intracytoplasmic Sperm Injection)
K thut được ra đời nhm khc phc tình trng t l th tinh thp hoc không th tinh khi thc hin TTTON
do bt thường quá trình th tinh hay cht lượng tinh trùng thp. Vi k thut này, người ta có th to mt hp
t hoàn chnh bng mt trng và mt tinh trùng duy nht. Đây được xem là mt cuc cách mng trong điu
tr vô sinh do nguyên nhân nam gii.
ICSI hin nay đã chiếm khong 50% các chu k thc hin k thut h tr sinh sn và là mt k thut không
th thiếu mt trung tâm HTSS. K thut này có th cho t l th tinh cao hơn, làm s phôi có được nhiu
hơn, nhiu kh năng chn lc được phôi tt để chuyn vào bung t cung. K thut ICSI hin nay có th
thc hin vi tinh trùng tươi hoc sau tr lnh; tinh trùng trong tinh dch hoc tinh trùng sinh thiết t mào tinh
và tinh hoàn.
K thut h tr sinh sn vi s tham gia ca “người th ba”
Các k thut điu tr trên cũng da trên cơ s k thut ca các KTHTSS đã trình bày. Tuy nhiên, do tính cht
ca bnh lý vô sinh, để điu tr, cn có s h tr v sinh hc ca người th ba. Đây là nhng k thut điu tr
có liên quan nhiu đến các vn đề y hc, pháp lý, nhân đạo và quan nim đạo đức xã hi.
Các k thut này bao gm:
- Xin tinh trùng: k thut này để điu tr cho các trường hp vô sinh nam hoàn toàn không có tinh trùng.
- Xin trng: k thut này áp dng cho nhng trường hp người v b ct bung trng, bung trng b suy yếu.
Trng xin t người th ba có th để thc hin TTTON hoc ICSI vi tinh trùng chng sau đó chuyn phôi li
vào t cung người v.
- Xin phôi: phôi dư t các cp v chng làm TTTON sau khi đã thành công, có đủ con, được t nguyn hiến
li cho ngân hàng phôi. Phôi được chuyn vào t cung người xin.
- Mang thai h: k thut này thường được áp dng cho nhng trường hp người ph n có bung trng bình
thường nhưng đã b ct t cung hoc b bnh lý ni khoa nng (Ví d: bnh tim) khiến vic mang thai có th
nguy him đến tính mng ca m và con. Tinh trùng chng và trng người v được cho TTTON. Sau đó phôi
được chuyn vào t cung người mang thai h.
S phát trin rt nhanh ca các k thut h tr sinh sn đã đặt cho chúng ta mt vn đề ln v qun lý.
Ngoài vic chn các ch định thích hp và đánh giá mt li hi ca tng k thut, chúng ta cn đảm bo v
mt y đức ca các k thut trên để đảm bo chúng phc v tt cho vic điu tr vô sinh và tránh vic lm
dng các k thut điu tr.
http://www.ivftudu.com.vn/article/1152/
Mt s t viết tt thường dùng trong h tr sinh sn
Khoa hiến mun bnh vin T Dũ
AI: artificial insemination
Th tinh nhân to: K thut đưa tinh trùng vào đường sinh dc người ph n để điu tr vô sinh. Hin nay ch
yếu thc hin bng cách bơm tinh trùng đã chun b vào bung t cung.
AID, DI: artificial insemination using donor sperm, donor insemination
Th tinh nhân to vi tinh trùng người cho. Hin nay thường s dng thut ng DI để thay thế cho AID.
AIH: artificial insemination with husband’s sperm
Th tinh nhân to vi tinh trùng chng.
ART: assisted reproductive technology
K thut h tr sinh sn: Đây là mt lãnh vc thuc chuyên ngành Y hc sinh sn (Reproductive medicine).
ART bao gm các k thut can thip đến giao t, phôi nhm làm tăng kh năng th thai để điu tr vô sinh.
CBAVD: congenital bilateral absence of the vas deferens
Tc ng dn tinh 2 bên bm sinh: CBAVD là mt nguyên nhân dn đến vô sinh nam không có tinh trùng do
tc.
CC: clomiphene citrate
Thuc ung, thường được s dng để kích thích bung trng. Thuc có tác dng kích thích tuyến yên tiết
FSH và LH.