TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIN S 9 (1) 2023
28
Các nhân t ảnh hưởng đến s gn bó vi công vic
của hướng dn viên nội địa ti Thành ph H Chí Minh
Bùi Phi Tin
1
, Nguyn Bo Xia
2
1
Saigontourist Travel
2
Phú Cường Travel
Email: buiphitien@yahoo.com.vn
Ngày nhn bài: 28/11/2022; Ngày sa bài:07/02/2023; Ngày duyệt đăng:15/02/2023
Tóm tt
Nghiên cu này tp trung phân ch các nhân t ảnh hưởng đến s gn vi công
vic của ng dn viên nội địa (HDVNĐ) thông qua kho sát trc tiếp 227 HDV nội địa
đang làm vic các công ty du lch ti Thành ph H Chí Minh. Kết qu nghiên cu cho
thy bn nhân t quan trng ảnh ng ti s gn công vic ca HDV nội đa là: (1)
Cơ hội đào tạo phát triển; (2) Lương phúc li; (3) Mi quan h với đồng nghip; và
(4) Đối tưng khách hàng, vi nhân t có tác động nhiu nhất là “Cơ hội đào to và phát
triển”. V mt thc tin, nghiên cu giúp cho các chuyên gia ca các công ty du lch xác
định được các nhân t c động đến s gn bó công vic của ng dẫn viên, qua đó đưa
ra các gii pháp cn thiết phợp đ nâng cao s gn kết vi doanh nghip ca lc
lượng HDV nội địa.
T khóa: hướng dn viên nội địa, nhân t ảnh hưởng, s gn bó công vic
Factors affecting the job commitment of domestic tour guides in Ho Chi Minh City
Bui Phi Tien
1
, Nguyen Bao Xia
2
1
Saigontourist Travel
2
Phú Cường Travel
Correspondence: buiphitien@yahoo.com.vn
Received: 28/11/2022; Revised:07/02/2023; Accepted:15/02/2023
Abstract
This study aimed to analyze the factors affecting the commitment of domestic tour
guides through a survey of 227 employees working for tourist and travel companies in Ho
Chi Minh City. The results show that four factors influenced the commitment of domestic
tour guides including training and development opportunities, salary and welfare,
relationship with colleagues, and potential customers, with the training and development
opportunities have the most significant effect on job commitment. On the practical side,
the study helps tourist and travel executives to realize the factors influencing the
commitment, thereby providing the necessary and appropriate solutions to enhance the
involvement of tour guides.
Keywords: domestic tour guides, influencing factors, job commitment
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIN S 9 (1) 2023
29
1. Đặt vấn đề
Trong những năm va qua ngành du
lch Việt Nam đã những bước phát trin
mạnh, đã đóng p cho sự phát trin kinh
tế hi của đất nước. Theo thng ca
Tng cc Du lch (2019) Vit Nam đón 18
triệu t khách quc tế (tăng 16%) so với
m 2018; phc v 85 triệu t khách ni
địa (tăng 6%); tổng thu t khách du lch
ước đạt 720.000 t đồng (tăng trên 16%).
Vi s ng trưng trên thì lực lượng
hướng dn viên (HDV) nội địa tr nên
quan trng v c s lượng chất lượng,
chìa khóa p phn thành công cho nnh
du lịch tăng trưởng bn vng.
Trong những năm gần đây, nhu
cutuyn dng HDV nội đa đối vi ngành
l nh tăng cao một cách đáng k. Theo
Báo cáo kết qu hoạt đng du lịch năm
2021 ca S Du lch thành ph H Chí
Minh tính đến thời đim hin ti 6.227
th hướng dẫn viên được cấp trong đó s
lượng th nội đa 2.443 th. Tuy nhiên,
vi s lượng trên o mùa cao đim tình
trng thiếu HDV nội địa có chất lượng liên
tc xảy ra đây cũng bài toán khó cho
các doanh nghip l hành ti thành ph H
Chí Minh phải đưa ra nhưng chính sách
thu hút nâng cao s gn kết vi các
hướng dẫn viên nói chung hướng dn
viên nội địa nói riêng.
2. sở thuyết và Gi thuyết nghiên cu
2.1. Cơ s lý thuyết
Hướng dn viên du lịch người
thc hin hướng dn khách du lch trong
các chuyến thăm quan du lch hay ti các
điểm du lch nhằm đáp ng nhng nhu cu
được tha thun ca khách trong thi gian
nhất định thay mt t chc kinh doanh
gii quyết nhng phát sinh trong chuyến
du lch vi phm vi kh năng của mình
đống thời được các quan liên quan
công nhn (Đinh Trung Kiên, 2008). Lc
lượng hướng dn viên nội đa b phn
tiếp xúc phc v cm sóc trực tiếp vi
du khách suốt hành trình tour, ngưi
truyn ti các giá tr ca công ty du lch
nh cho khách hàng, do đó ấn ng tt
ca du khách dành cho HDV nội đa cũng
p phn to s tín nhiệm thương hiu
ca công ty du lch.
Trong mt s nghiên cu, s gn bó
ca nn vn vi công vic t chức được
th hin hai khía cnh là: Gn hành vi
gn thái độ. Đối vi gn hành vi,
nhân mong mun s nhận được phn
thưng t t chức hay ngược li là thc hin
nga vụ ca mình vi t chc đó theo cách
một người t ti buc mình bng chính
hành đng của anh ta” (Mowday và cng
s, 1979: 225), còn gắn thái độ sc
mạnh ơng đng v s đng nht ca nhân
viên vi t chc và s tham gia tích cc ca
nhân viên trong mt t chc nhất đnh
(Porter cng s, 1974: 604).
Bên cạnh đó, s hài lòng vi công
việc có tác động tích cực đến s gn
ca nhân viên vi t chc. S hài lòng
công vic là những đánh g da trên
nhng nhn thc tình cm ca nhân
viên v nim tin cm xúc tích cc ca
h đối vi công việc đó (Slack cng s,
2010: 424). S gn xut hin phát
trin chậm nhưng chc chn theo thi gian
khi cá nhân đó suy nghĩ v mi quan h
gia h t chức. Ngược li, s i lòng
công vic là một thước đo không bền vng
theo thi gian, nó phn ánh nhng hành vi
tc thời đi vi các vấn đề c th như:
lương, thưởng, giám sát (Mowday cng
s, 1979: 226). thế, s i lòng thưng
được đo lường cùng vi s gn bó (Slack
và cng s, 2010: 424).
Đối vi ngành khách sn, Chun
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIN S 9 (1) 2023
30
Soo (2008) đã đ xut mô hình thuyết
k vng cho động lc, s gn vi công
vic ca nhân viên khách sn. Theo
hình này năm nhân t c động đến s
gắn bó và đng lc làm vic ca nhân viên
(k vng, công c n trong, công c n
ngi, giá tr ni ti gtr n ngoài).
Nghiên cứu cũng ch ra nhng nhân ni ti
thúc đy đng lc làm vic (s ghi nhn,
hội đào tạo phát trin giá tr bn
thân, cm nhn khi hoàn thành tt công
vic ca bản thân…) ảnh hưởng ln ti
nhân viên so vi các nhân t n ngoài
(lương thưởng, cơ hội thăng tiến, …).
Aarabi cng s (2013) ng chỉ ra
có sáu yếu t tác đng tới đng lc làm vic
hiu qu công vic ca nhng nhân viên
trong ngành dch v ti Malaysia bao gm:
cơ hội đào tạo, thăng tiến phát triển, ơng
thưởng, an tn công việc, môi trường làm
vic thân thin t do, trong đó, hi
đào to phát trin trong ng việc cũng
được đánh giá là quan trọng nht, thông qua
vic chú trọng đào to hun luyn
thưng xuyên, t đó nhân viên họ có hội
hc thêm, học lên cao để nâng cao năng lc
bn thân và có th d dàng thăng tiến.
Yew (2007) nghiên cu mức đ hài
lòng trong công vic và s tác đng ti s
gn bó ca nhân vn trong ngành du lch
Sarawak, Malaysia, cho thy ba yếu t quan
trng nhất để thúc đẩy động lc nhân viên
là công vic thú v, an toàn trong công vic
cơ hội thăng tiến và phát trin. Bên cnh
đó, sự hài ng đi vi “mức lương”
“giám sát” cũng cho thấy tác đng ch cc
ti s gn bó công vic ca nhân viên.
Sangperm (2017) ng cho thy công vic
có tính thách thc sáng tạo cũng p
phần tác động ti s i lòng trong công
vic và to s gn kết của nhân viên đối vi
t chc đó, sự t v nh th thách
nht định ca công vic s phát huy tối đa
kh ngm việc ca mi nhân viên.
Tan Waheed (2011) li ch ra rng
các yếu t thúc đẩy và tác động ti s hài
lòng trong công vic ca nhng nhân viên
n hàng ti các ca ng thi trang bán l
trung tâm thương mi Bandar Sunway,
Malaysia môi trường m vic, s ghi
nhn, lương thưởng phúc li. Nghiên
cu cho thấy i trường làm vic vi lch
tnh linh hoạt, điều kin m vic an toàn
tn thiện, đưc tạo hi phát trin bn
tn và mức ơng tương xứng vi công
sc b ra, c chính ch phúc lợi được
đảm bo, được khen thưởng ng khi đạt
hiu qu cao s to nên s gn bó của người
lao động đi với công ty. Trương Minh Đức
(2011) ng đưa ra ba nhân t tạo động lc
làm vic cho nhân viên bao gồm sở vt
chất điều kin làm vic; khuyến khích
động viên đm bo an toàn nhân t
mong mun th hiện năng lực bn thân da
tn mô hình nhu cu ca Maslow.
Bên cạnh đó, Lưu Th Bích Ngc
cng s (2013) nghiên cu nhân t tác đng
ti động lc làm vic ca nhân viên khách
sn bốn sao trên địa bàn Thành ph H Chí
Minh, cho thy bn nhân t có ý nghĩa
tng quan h vi cp trên, phát trin
ngh nghip; bn cht công việc; điều kin
làm vic. Quan Minh Nht Đặng Th
Đoan Trang (2015) vi nghiên cu “Nhân
t nh ởng đến s gn của ngưi lao
động trình độ t đại hc tr lên trong các
doanh nghip tnh ph Cn Thơcũng
ch ra mi quan h với lãnh đạo mt yếu
t cơ bn có th to nên s trung thành ca
người lao động. Việc được cấp trên đối x
công bằng, được tin ởng, được quan tâm,
lng nghe, chia s có tm quan trng trong
s quyết định gn hay ri b công vic
ca mỗi người lao động.
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIN S 9 (1) 2023
31
Sabiroh cng s (2019) cũng đưa ra
hình toàn din vi chín nhân t chia
thành hai nhóm động lực bên trong và động
lc bên ngoài có vai tquan trng dẫn đến
s quyết đnh gn vi công vic ca
nhân viên ngành khách sạn. Động lc bên
trong bao gm: hnh phúc; hng thú vi
công vic; ý chí mong mun; kiến thc
mi. Động lc bên ngi bao gm: s thun
tiện; môi trưng làm vic; mi quan h vi
đồng nghip; tiền lương; mối quan h vi
nhà tuyn dng.
Kế tha nhng thuyết kết qu
nghiên cu trên, by nhân t được nhóm
nghiên cu la chn đưa vào xây dựng
nh nghiên cu s gn ng vic ca
HDV ni địa ti thành ph H C Minh
bao gm: Cơ hội đào tạo phát triển, Đặc
điểm công việc, Môi trường làm việc,
Lương phúc lợi, Mối quan h với lãnh
đạo, Mối quan hệ với đồng nghiệp, Đối
tượng khách hàng.
2.2. Mô nh và gi thuyết nghiên cu
Dựa trên bảy nhóm nhân tố được lựa
chọn, hình nghiên cứu các nn tố ảnh
hưởng tới sự gắn bó công việc của HDV
nội địa được đ xuất xây dựng như sau
(nh 1, Bảng 1):
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
Gi thuyết H1: Cơ hội đào to phát
trin (PT), HDV nội địa khi chn đến vi
ngh tiêu chí đu tn th hin s yêu
tch, yêu ngh, đam mê vi công vic,
chng t bn thân, khẳng đnh s hc hi để
hoàn thin pt trin bản tn đối vi
ngh. vy nhân t này th quyết đnh
n s gn lâu i ca HDV với ngh.
Gi thuyết H2: Đặc điểm công việc
(CV), công việc có tính thử thách
nhiều trải nghiệm thú vị, được đi tới nhiều
điểm đến của đt nước, tìm hiểu về văn
hóa, ẩm thực cảnh quan của từng vùng
miền sẽ đem lại nhiều hứng thú động
lực cho HDV gắn kết với công việc.
Gi thuyết H3: Môi trường m việc
(MT), điều kiện m việc với giờ giấc linh
hoạt không quá gò thời gian, không
gian làm việc đa dạng, đồng thời hội
tiếp xúc với nhiều đối tượng khách ng
cũng là nhân tố tác động tới niềm u thích
công việc của HDV.
Cơ hội đào to và phát trin (H1) (PT)
S gn bó vi
công vic ca
HDV du lch
nội địa
(GBCV)
Đ
c đi
m công vi
c
(CV)
M
ôi trư
ng làm vi
c (H3)
(MT)
L
ương và phúc l
i (H4)
(PL)
Mi quan h với lãnh đạo (H5) (CT)
M
i quan h
v
i đ
ng nghi
p (H6)
(DN)
Đ
i tư
ng khách hàng (H7) (KH)
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIN S 9 (1) 2023
32
Bng 1.c nhân t s gn bó vi công vic ca hướng dn viên nội địa
Nhân t
Giải thích ý nghĩa Ngun tham
kho
Biến đặc
trưng
Biến
quan sát
Cơ hội đào
to và phát
trin (PT)
PT1 Công ty đào to và hun luyện thường xuyên Aarabi,
Subramaniam,
Akeel
(2013)
PT2 Nhân viên có th hc thêm/ hc lên cao
PT3 Nhân viên có th d ng thăng tiến
Đặc điểm
công vic
(CV)
CV1 Công việc đúng chuyên môn ng dn
Sangperm
(2017)
CV2 Công việc được sp xếp thi gian hp lý
CV3 Công vic thú v có tính thách thc
Môi trường
m vic
(MT)
MT1 Được đi khắp Vit Nam
Nhóm nghiên
cứu đề xut
MT2 Không v nhà thưng xuyên
MT3 Địa điểm làm vic không c định
Lương và
Phúc li
(PL)
PL1 Mức lương tương xứng vi công sc b ra
Tan và
Waheed (2011)
PL2 Mức lương đảm bo cho cuc sng ca nhân
viên
PL3 Nhân viên trong công ty được tr lương công
bng
PL4 Nhân viên đưc khen thưng rõ ràng
PL5 Nhân viên được hưởng đầy đủ các phúc li
PL6 Nhân viên được hưởng các chính sách đúng
thi hn
Mi quan h
với lãnh đạo
(CT)
CT1 Nhân viên được đối x công bng Quan Minh
Nhựt và Đng
Th Đoan
Trang (2015)
CT2 Nhân viên luôn được cấp trên tin tưởng
CT3 Nhân viên luôn được cp trên quan tâm
CT4 Nhân viên luôn được cp trên lng nghe
Mi quan h
với đồng
nghip (DN)
DN1 Hòa đồng, thân thin vi bn Trương Minh
Đức (2011)
DN2 Trung thc và tin tưởng bn
DN3 Sn sàng h trợ, giúp đ bn
Đối tượng
khách hàng
(KH)
KH1 Tour có s lượng khách nhiu
Nhóm nghiên
cứu đề xut
KH2 Tour có tr em
KH3 Tour có ni ln tui
KH4 Tour ni tiếp nhau
KH5 Tour có hoạt động mua sm