
ĐỀ CƯƠNG 102 CÂU BẢO HIỂM
BAN SOẠN THẢO: ANH 1 – K46 - FTU
CHÚ Ý
VĂN BẢN NÀY CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
PHẦN TRẢ LỜI LÀ PHẦN CHÍNH, PHẦN NOTE VÀ COMMENT ĐỂ GIÚP MỌI
NGƯỜI CHUẨN BỊ TỐT HƠN CÁC TÌNH HUỐNG BỊ HỎI VẶN
CÁC CÂU TRẢ LỜI CÓ THỂ CÒN CHƯA CHÍNH XÁC VÀ ĐẦY ĐỦ, USER CÓ THỂ
TỰ CHỈNH SỬA NỘI DUNG NẾU THẤY BỊ SAI VÀ THIẾU.
VĂN BẢN NÀY ĐƯỢC LẬP ĐỂ CÙNG VỚI SLIDE VÀ GIÁO TRÌNH, TRỢ GIÚP CÁC
BẠN TRONG QUÁ TRÌNH HỌC 102 CÂU HỎI ĐỀ CƯƠNG BẢO HIỂM
MỤC LỤC Ở CUỐI TÀI LIỆU, ĐỂ MỌI NGƯỜI TIỆN THAM KHẢO
NHÓM SOẠN THẢO
ANH 1- K46 - FTU
CÁC THÀNH VIÊN SOẠN THẢO
1. MAI CÂU 1-7 CHƯƠNG I
2. NGA CÂU 8-14 CHƯƠNG I
3. MINH PHƯƠNG CÂU 1-7 CHƯƠNG II
4. HÀ LINH CÂU 8-14 CHƯƠNG II
5. ĐỖ HUYỀN CÂU 15-21 CHƯƠNG II
6. NGỌC CÂU 22-28 CHƯƠNG II
7. TRANG CÂU 29-35 CHƯƠNG II
8. HƯNG CÂU 36-42 CHƯƠNG II
9. BÙI HUYỀN CÂU 43-49 CHƯƠNG II
10. TUẤN ĐỒI CÂU 50-52 CHƯƠNG II + 1-4 CHƯƠNG III
11. THIỆN CÂU 5-9 CHƯƠNG III + 1-2 CHƯƠNG IV
12. KIÊN CÂU 4-10 CHƯƠNG IV
13. BÌNH CÂU 11-14 CHƯƠNG IV + 1-3 CHƯƠNG V
14. LAN ANH CÂU 4-10 CHƯƠNG V
15. SƠN CÂU 11-13 CHƯƠNG V
MANAGE & EDIT HƯNG
REVIEW: MỌI NGƯỜI
AI CÓ KHIẾU NẠI ĐÁP ÁN CÂU NÀO BỊ SAI THÌ LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VỚI
NGƯỜI SOẠN THẢO ĐỂ KHIẾU NẠI NHÉ
THANK FOR YOUR CONTRIBUTIONS!!!!!
ANH 1 – K46 – FTU Page 1

Đề cương Bảo hiểm CH ƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
Câu 1: Các biện pháp đối phó với rủi ro mà con người đã áp dụng?
1. Tránh rủi ro:
- Tránh rủi ro tức là không làm một việc gì đó quá mạo hiểm, không chắc chắn.
- Nhược điểm: Biện pháp này làm con người ta lúc nào cũng sợ sệt không dám làm việc
gì => không thu được kết quả gì.
2. Ngăn ngừa hạn chế rủi ro:
- Biện pháp này thể hiện ở việc các công ty, các cá nhân dùng những biện pháp để đề
phòng, ngăn ngừa, hạn chế rủi ro và hậu quả của nó, ví dụ: hệ thống phòng cháy
chữa cháy, hệ thống chống trộm, các biện pháp an toàn lao động...
- Nhược điểm: Biện pháp này cũng ko ngăn ngừa đc hết rủi ro xảy ra.
3. Tự khắc phục rủi ro:
- Biện pháp này thể hiện ở việc các công ty, cá nhân dự trữ một khoản tiền nhất định
để khi có rủi ro xảy ra thì dùng khoản tiền đó để bù đắp khắc phục hậu quả (biện
pháp tự bảo hiểm).
- Nhược điểm:
Không phải tổ chức hay cá nhân nào cũng có sẵn tiền để dự trữ.
Tiền dự trữ này không đủ bù đắp cho những tổn thất lớn xảy ra.
sẽ gây đọng vốn lớn trong xã hội nếu tổ chức, các nhân nào cũng dự trữ như
vậy.
4. Chuyển nhượng rủi ro:
- Một công ty hay một các nhân khi tự mình thấy không thể chịu đựng được một hay
nhiều rủi ro lớn có tính chất thảm họa thì phải tìm cách san sẻ bằng cách chuyển
nhượng rủi ro cho các công ty khác, Khi đã chấp nhận rủi ro, các công ty khác đó
phải bồi thường những thiệt hại do rủi ro đã thỏa thuận gây nên, còn người chuyển
nhượng rủi ro phải trả 1 khoản tiền => biện pháp bảo hiểm.
- Ưu điểm:
Phạm vi bù đắp rộng lớn.
Có thể bù đắp những rủi ro có tính chất thảm họa
Không gây đọng vốn trong xã hội
=> Biện pháp này phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay.
ANH 1 – K46 – FTU Page 2

Đề cương Bảo hiểm CH ƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
Câu 2: Nêu khái niệm và phân tích bản chất của bảo hiểm?
1. Khái niệm:
- KN1: Ở tầm vi mô:
Bảo hiểm là 1 chế độ cam kết bồi thường bằng tiền về kinh tế, trong đó người được BH
phải đóng 1 khoản gọi là phí BH cho người BH theo các điều khoản quy định, còn người
BH có trách nhiệm bồi thường cho đối tượng BH do các rủi ro đã bảo hiểm gây ra.
- KN2: Ở tầm vĩ mô:
BH là 1 hệ thống các biện pháp kinh tế nhằm tổ chức các quỹ BH huy động từ các tổ
chức, cá nhân để bồi thường các tổn thất thiệt hại do các thiên tai, tai nạn bất ngờ xảy
ra, góp phần tái sản xuất liên tục và đảm bảo đời sống của các thành viên trong xã hội .
2. Phân tích bản chất:
- Đối tượng bảo hiểm: Tài sản, con người, trách nhiệm.
- Người BH chỉ bồi thường bằng tiền vì:
Giá trị lô hàng (tài sản) được BH sẽ khác nhau tại các thời điểm.
Công ty BH chỉ tập trung vào 1 lĩnh vực => không thể bao quát được để bồi
thường bằng hiện vật
Có những giá trị không thể bồi thường bằng hiện vật..
- Rủi ro được BH: là những rủi ro đã thỏa thuận trong hợp đồng. Người BH chỉ bồi
thường những thiệt hại do những rủi ro đã thỏa thuận gây ra mà thôi
- Người được BH: Phải nộp phí theo các điều khoản quy định
- Công ty BH: Khi có tổn thất xảy ra phải dẫn chiếu lại các điều khoản trên để có chế độ
bồi thường thích hợp.
- BH là 1 ngành kinh tế trong xã hội.
ANH 1 – K46 – FTU Page 3

Đề cương Bảo hiểm CH ƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
Câu 3: Tại sao nói BH có tác dụng làm tăng cường công tác đề phòng, ngăn
ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất?
Thưœ nhâœt, vê• phiœa ngươ•i baŸo hiêŸm: BH hi•nh tha•nh nên mô t thi trươ•ng, chuyên
môn riêng vê• baŸo hiêŸm, do đoœ caœc công taœc liên quan tơœi baŸo hi êŸm se¡ đư ơ c
chuyên môn hơn va• thư c hiê n tôœt hơn (viœ du như thâŸm tra, xem xeœt….).
Ngươ•i baŸo hiêŸm khi đa¡ châœp nhâ n baŸo hiêŸm cho mô t lô ha•ng se¡ caŸm thâœy coœ
traœch nhiê m phaŸi đaŸm baŸo cho lô ha•ng đoœ. Ho coœ thêŸ thư c hiê n mô t sôœ yêu câ•u
ngươ•i đươ c baŸo hiêŸm phaŸi đê• pho•ng, ha n chêœ tôŸn thâœt hoă c yêu câ•u ngươ•i đươ c
baŸo hiêŸm phaŸi cung câœp đâ•y đuŸ thông tin, câ p nhâ t vê• ti•nh tra ng ha ng đêŸ theo
do¡i. Di¡ nhiên, điê•u na•y giuœp tăng công taœc baŸo vê , pho•ng ngư•a, ha n chêœ ruŸi ro
tôŸn thâœt.
Thưœ hai, vê• phiœa ngươ•i đươ c baŸo hiêŸm: Ban đâ•u ho se¡ coœ 2 lư a cho n: 1 la• không
mua baŸo hiêŸm va• côœ găœng đêŸ hoa•n tha•nh tôœt công viê c vâ n chuyêŸn ha•ng đêŸ
không xaŸy ra r uŸi ro tôŸn thâœt. Nêœu coœ xaŸy ra ruŸi ro tôŸn thâœt (điê•u ho hoa•n toa•n
không mong muôœn), ho se¡ tư chi u thiê t ha i. T hư œ 2, ho mua baŸo hiêŸm, tưœc la• ho
đa¡ yœ thưœc đươ c ră•ng, mi•nh “boŸ ti ê•n” đêŸ mua “ha•ng”, vi• vâ y se¡ coœ yœ thưœc sưŸ du ng
“ha•ng hoaœ” đoœ tôœt. Ho không muôœn mâœt không sôœ tiê•n baŸo hiêŸm ma• mu c điœch
ban đâ•u cuŸa mi•nh (m u c điœch chiœnh yêœu cuŸa ho la• ha•ng đươ c gưŸi an toa•n) l a i
không thư c hi ê n đươ c (không kêŸ như¡ng ngươ•i chiŸ nghi¡ baŸo hiêŸm cho ruŸi ro l a• se¡
không phaŸi lo, bơŸi đoœ chiŸ la• t âm lyœ thiêŸu sôœ). Chiœnh vi• thêœ, ngươ•i đư ơ c baŸo hiêŸm
cu¡ng coœ yœ thưœc hơn đôœi vơœi sư an toa•n ha•ng hoaœ cuŸa mi•nh.
ANH 1 – K46 – FTU Page 4

Đề cương Bảo hiểm CH ƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
Câu 4: Trình bày các cách phân loại BH:
1. Căn cứ vào cơ chế hoạt động của BH:
- BH xã hội: là chế độ BH của nhà nước, của đoàn thể xã hội hoặc của các công ty
nhằm trợ cấp các viên chức nhà nước, người làm công ... trong trường hợp ốm đau,
bệnh tật, bị chết hoặc bị tai nạn trong khi làm việc, về hưu.
- BH thương mại: là loại hình BH mang tính chất kinh doanh, thương mại.
2. Căn cứ vào tính chất của BH:
- BH nhân thọ: là BH cho tính mạng, tuổi thọ của con người nhằm bù đắp cho người
được BH một khoản tiền khi hết thời hạn BH hoặc khi người được BH bị chết hoặc bị
thương tật toàn bộ vĩnh viễn.. BH nhân thọ gồm các loại như baŸo hiêŸm tro n đơ•i, sinh
ky•, tưŸ ky•, hô¡n hơ p…
Với loại hình BH này, người được BH chắc chắn sẽ được hoàn trả lại số tiền BH
khi đáo hạn hợp đồng => mang tính chất như gửi tiết kiệm.
- BH phi nhân thọ: Mô t sôœ hi•nh thưœc như baŸo hiêŸm sưœc khoeŸ, tai na n, ha•ng haŸi, ta•i saŸn,
chaœy va• ruŸi ro đă c biê t, xây dư ng va• lăœp đă t, xe cơ giơœi…
==> Với loại hình BH này có thể được tái tục hợp đồng BH. Người được BH chỉ được
bồi thường khi có tổn thất xảy ra.
3. Căn cứ vào đối tượng BH:
- BH tài sản: đối tượng BH là tài sản của tập thể hay cá nhân bao gồm vật có thực, tiền,
giấy tờ có giá ...
- BH trách nhiệm: đối tượng BH trong loại hình này là trách nhiệm dân sự của người
được BH đối với người thứ 3 hay đối với sản phẩm.
- BH con người: đối tượng BH là con người hay các bộ phận của cơ thể con người hoặc
các vấn đề có liên quan như tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe, tai nạn...
4. Theo quy định của pháp luật – Luật kinh doanh BH 2000:
- BH trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- BH trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách
- BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn luật pháp => luật sư
- BH trách nhiệm nghề nghiệp của doanhnghieepj môi giới BH.
- BH cháy nổ
- BH trong hoạt động tư vấn chứng khoán và đầu tư.
ANH 1 – K46 – FTU Page 5