intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi ôn tập thẩm định dự án đầu tư

Chia sẻ: Lee Tinh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:31

764
lượt xem
135
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1 : Gi i thích s c n thi t ph i th m đ nh ả ự ầ ế ả ẩ ị dự án trước khi tiến hành hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư phát triển có đặc điểm : + Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất lớn. Vốn đầu tư nằm ứ đọng lâu trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Quy mô vốn đầu tư lớn đòi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây dựng các chính sách, quy hoạch, kế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập thẩm định dự án đầu tư

  1. Câu 1 : Giải thích sự cần thiết phải thẩm định dự án trước khi tiến hành hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư phát triển có đặc điểm : + Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thi ết cho hoạt đ ộng đầu t ư th ường r ất lớn. Vốn đầu tư nằm ứ đọng lâu trong suốt quá trình thực hi ện đ ầu t ư. Quy mô v ốn đ ầu t ư lớn đòi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây dựng các chính sách, quy hoạch, kế hoạch đầu tư đúng đắn, quản lý chặt chẽ tổng vốn đầu tư, bố trí v ốn theo ti ến đ ộ đầu tư, thực hiện đầu tư trọng tâm trọng điểm. Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặc biệt đối với các d ự án tr ọng đi ểm quốc gia. Do đó, công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ một kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo ti ến đ ộ đầu t ư, đ ồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu c ực do vấn đ ề “h ậu d ự án” t ạo ra như việc bố trí lao động, giải quyết lao động dôi dư… + Thời kỳ đầu tư kéo dài. Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu t ư phát tri ển có th ời gian đầu tư kéo dài hàng chục năm. Do vốn nằm ứ đọng trong suốt quá trình th ực hi ện đ ầu t ư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các ngu ồn l ực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý chặt ch ẽ ti ến đ ộ k ế ho ạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. + Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian này tính từ khi dưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn hoạt đ ộng và đào th ải công trình. Nhi ều thành quả đầu tư phát huy kết quả lâu dài, có thể tồn tại vĩnh viễn … Trong su ốt quá trình v ận hành, các thành quả đầu tư chịu sự tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu c ực c ủa nhi ều yếu t ố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội… + Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển mà là các công trình xây d ựng thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được t ạo d ựng nên , do đó, quá trình thực hiện đầu tư cũng như thời kỳ vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn c ủa các nhân tố về tự nhiên, kinh tế xã hội vùng. + Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao. Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài… nên mức độ rủi ro c ủa ho ạt đ ộng đầu tư phát triển thường cao. Rủi ro đầu tư do nhiều nguyên nhân, trong đó, có nguyên nhân chủ quan từ phía các nhà đầu tư như quản lý kém, chất lượng sản phẩm không đạt yêu c ầu…
  2. có nguyên nhân khách quan như giá nguyên li ệu tăng, giá bán s ản ph ẩm gi ảm, công su ất s ản xuất không đạt công suất thiết kế… Từ những đặc điểm nổi bật trên của hoạt động đầu tư phát triển, việc th ẩm đ ịnh d ự án đầu tư trước khi tiến hành hoạt động đầu tư là rất quan trọng.Điều này giúp nh ững ng ười tham gia vào hoạt động đầu tư đánh giá được tính hi ệu qu ả và khả thi c ủa d ự án, xác đ ịnh rõ được những rủi ro có thể gặp phải cũng như m ức độ thi ệt hại c ủa những r ủi ro đó đ ể có biện pháp ngăn chặn, đồng thời cho thấy được những lợi ích mà dự án đó mang l ại không ch ỉ cho chủ đầu tư mà còn cho địa phương mà dự án hoạt động.Điều này góp phần quan tr ọng trong việc ra quyết định của các bên tham gia và giảm thiểu tối đa thiệt hại cho quốc gia. Bài bạn khác : Câu 1: giải thích sự cần thiết phải thẩm định dự án trước khi ti ến hành ho ạt đồng đầu tư? Làm Hoạt động thẩm định dự án trước khi tiến hành hoạt động đầu tư là 1 vi ệc làm quan trọng và cần thiết bởi lẽ:  Nguồn lực thể hiện bằng tiền vốn, vật tư, lao động cần huy động cho 1 ho ạt đ ộng đầu tư phát triển thường rất lớn và nằm ứ đọng trong suốt quá trình đầu t ư và không sinh l ời, nếu đầu tư sai lầm thì gây ra thất thoạt lãng phí => đòi hỏi phải cân nhắc c ẩn trọng các d ự án đầu tư để đưa ra quyết định chính xác  Thời gian để tiến hành công cuộc đầu tư thường rất dài di ễn ra trong nhi ều năm tháng qua 2 giai đoạn thực hiện đầu tư và vận hành đầu tư => đ ộ tr ễ dài, r ủi ro cao => ảnh hưởng đến kết quả. Do đó cần phải làm như thế nào để hạn chế rủi ro đó thì công tác thẩm định dự án trước khi đầu tư sẽ đưa ra nhưng phương án tối ưu nhất đ ể khắc ph ục đ ược nhược điểm này.  Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển. Nếu là công trình xây d ựng thì nó sẽ hoạt động ngay nơi chúng tạo dựng và khai thác. N ếu chúng ta đ ầu t ư ở đ ịa đi ểm sai lầm thì tính hiệu quả của công trình không cao, ảnh h ưởng t ới ch ất l ượng công trình cũng như quá trình vận chuyền, giao thương với các nơi khác hay vấn đ ể xử lý ch ất th ải cũng g ặp rất nhiều khó khăn  Kết quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng của các yếu tố địa hình, đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán ở nơi tiến hành đầu tư. Có r ất nhi ều thu ận l ợi và khó khăn ở từng vùng miền nơi mà dự án đầu tư có thể xây d ựng. vì vậy c ần tìm ra nh ững m ặt lợi và mặt hại đó để tận dụng và khắc phục nó như th ế nào đ ể nhằm h ạn ch ế nh ững tác động không tốt cho dự án và phát huy thể mạnh địa hình đó trong dự án của mình
  3.  Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài nhưng nếu là hậu quả của đầu tư sai lầm thì gây nên hậu quả rất nặng nều đối v ới n ền kinh t ế tr ước m ắt và lâu dài Câu 2: Trinh bay vai trò cua thâm đinh dự an đâu tư đôi với từng chủ thê: ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̉ - Đôi với Nhà nước: ́ • Giup kiêm tra, kiêm soat sự tuân thủ theo PL cua dự an ́ ̉ ̉ ́ ̉ ́ • Giup cho viêc đanh giá tinh khả thi , hợp lý và hiêu quả cua dự an, đứng trên goc độ toan ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ bộ nên kinh tế xã hôi ̀ ̣ • Giup nhà nước xac đinh rõ những măt lợi, hai cua dự an để co ́ biên phap không chê, ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ đam bao lợi ich quôc gia, phap luât và quy ước quôc tế ̉ ̉ ́ ́ ́ ̣ ́ =>> Giup Đưa ra quyêt đinh câp Giây chứng nhân đâu tư và châp thuân sử dung vôn cua ́ ̣́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ NN - Đôi với cac Ngân hang và đinh chế Tai chinh ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ • Là cơ sở để NH xac đinh số tiên vay, thời han cho vay và mức thu nợ hợp lý ̣́ ̀ ̣ • Giup NH đat được những chỉ tiêu về an toan và hiêu quả trong sử dung vôn , giam thiêu ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ nợ quá han, nợ khó đoi, han chế những rui ro có thể xay đên đôi với Ngân hang. ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̀ =>> Để đưa ra quyêt đinh Tai trợ hoăc cho dự an vay vôn. ̣́ ̀ ̣ ́ ́ - Đôi với Chủ đâu tư: Giup chủ đâu tư xem xet lai cac thông tin để thực hiên dự an ́ ̀ ́ ̀ ̣́ ́ ̣ ́ nhăm bac bỏ những dự an tôi, lựa chon những dự an có tinh khả thi cao ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ - Đôi với Nhà thâu: Giup Nhà thâu xem xet, đanh giá tinh khả thi và hiêu quả cua dự an ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ để đưa ra quyêt đinh đâu thâu vao dự an. ̣́ ́ ̀ ̀ ́ Câu 3: trình bày các yêu cầu đối với người làm công tác thẩm định dự án? Theo bạn, trong các yêu cầu đó, yêu cầu nào là quan trọng nhất đối với người làm công tác th ẩm định? Vì sao ? Yêu cầu đối với người làm công tác thẩm định dự án Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất n ước, của ngành, c ủa đ ịa phương, các quy chế luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây d ựng hi ện hành c ủa nhà nước. Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình và trinh d ộ kinh tế chung của địa phương, đất nước và thế giới.
  4. Nắm được tình hình sản xuất kinh doanh, các quan hệ tài chính, kinh tế, tín dụng c ủa chủ đầu tư với NH và NSNN Biết thu thập và xử lý thông tin thông qua việc khai thác s ố li ệu trên th ị tr ường các báo cáo tài chính của chủ đầu tư, số liệu của các dự án tương tự, thường xuyên thu thập, đúc k ết xây dựng các tiêu chuẩn, các định mức KTKT làm c ơ s ở khoa h ọc ph ục v ụ cho công tác th ẩm định Biết phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài ngành có liên quan đến dự án trong phân tích thẩm định. Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế-kĩ thuật quan trọng của dự án đầu tư, đồng thời thường xuyên thu thập, xây dựng các chỉ tiêu định m ức kinh t ế-kĩ thu ật t ổng h ợp trong và ngoài nước phục vụ cho việc thẩm định. Phải sắp xếp tổ chức công việc, có trách nhiệm công việc và đặc biệt phải có đạo đ ức nghề nghiệp Phải thẩm định dự án kịp thời và tham gia ý kiến ngay từ khi nhận hồ sơ dự án. Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định , phối hợp và phát huy đ ược trí tu ệ t ập thể. _ Điều kiện để đáp ứng yêu cầu trên: Đảm bảo tính khách quan: xuất phát từ nhu cầu thực tế từ đó xem xét s ự c ần thi ết phải tiến hành các hoạt động đầu tư. Đảm bảo tính toàn diện: trong quá trình thẩm định cần phân tích dự án trên cơ sở các nội dung, các phương tiện, xem xét tính pháp lý các quan đi ểm ( trên giác đ ộ ch ủ đầu t ư, ngân hàng, cơ quan nhà nước…) Đảm bảo tính chuẩn xác: mức độ tin cậy và có căn cứ của thông tin và các v ấn đ ề nghiên cứu Đảm bảo tính kịp thời: kịp thời về thời hạn, th ời gian th ẩm đ ịnh d ự án nh ằm n ắm b ắt được các cơ hội đầu tư và kịp tiến độ của dự án. Yêu cầu quan trọng nhất đối với người làm công tác thẩm định dự án đầu tư. Câu 4: Trình bày căn cứ thẩm định dự án đầu tư? Theo bạn, công tác thẩm định dự án đầu tư không thể thiếu những căn cứ nào? Vì sao Trả lời:  Căn cứ thẩm định dự án đầu tư
  5. - Hồ sơ dự án:  Thuyết minh thiết kế cơ sở  Thuyết minh chính dự án - Hồ sơ về khách hàng:  Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư (giấy phép đăng ký kinh doanh ho ặc ch ứng minh th ư nhân dân)  Hồ sơ tài chính về chủ đầu tư (BCKQKD – BCTC đã được ki ểm toán độc lập) đ ể thẩm định năng lực - Các căn cứ pháp lý khác:  Chủ trương quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội c ủa địa phương, của ngành và các hệ thống văn bản pháp luật  Các tiêu chuẩn định mức trong từng lĩnh vực KTKT  Các quy ước điều ước quốc tế và các thông lệ quốc tế đã được ký kết giữa các tổ chức quốc tế, giữa các nhà tài trợ hoặc giữa các quốc gia  Điều tra thực tế và kinh nghiệm thực tiễn  Trong công tác thẩm định dự án đầu tưkhông thể thiếu những căn cứ sau: hồ sơ dự án và hồ sơ về khách hàng. Vì: Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét đánh giá 1 cách khách quan khoa h ọc và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực ti ếp đ ến kh ả năng th ực hi ện và hi ệu qu ả của dự án để từ đó ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư và tài trợ vốn cho dự án. Đây là m ột quá trình kiểm tra, phân tích, đánh giá các nội dung c ủa dự án m ột cách đ ộc l ập tách bi ệt v ới quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo ra cơ sở vững chắc cho ho ạt đ ộng đ ầu t ư có hiệu quả. Vì vậy để thẩm định một dự án đầu tư, người làm công tác thẩm định c ần phải có trong tay hồ sơ dự án và hồ sơ khách hàng để thẩm định khía cạnh tài chính của dự án. Câu 5: làm rõ các nguyên tắc thẩm định dự án đầu tư? Hãy cho nhận xét của bạn về việc tuân thủ các nguyên tắc này trong quá trình thẩm định các dự án đầu tư ở Việt Nam hiện nay? Làm *) Các nguyên tắc thẩm định dự án đầu tư:  Đảm bảo tính khách quan
  6.  Việc thẩm định dự án phải xuất phát từ thực tế khách quan về sự cần thi ết phải đ ầu tư vào dự án.  Người lập dự án và người thẩm định dự án phải là 2 chủ thế tách biệt  Đảm bảo tính khoa học: các kết luận thẩm định dự án phải d ựa trên s ố li ệu tính toán khoa học, chính xác, có căn cứ pháp lí rõ ràng.  Đảm bảo tính toàn diện: việc thẩm định các dự án được thực hi ện với tất c ả các n ội dung và trên tất cả các quan điểm  Nghiên cứu môi trường vĩ mô  Nghiên cứu thị trường  Nghiên cứu kĩ thuật  Nghiên cứu tổ chức quản lý dự án  Tài chính của dự án  Nghiên cứu kinh tế xã hội của dự án  Đảm bảo tính kịp thời: việc thẩm định dự án phải được thực hi ện theo đúng quy đ ịnh của pháp luật. Đối với các dự án quan trọng qu ốc gia, thời gian th ẩm đ ịnh không quá 90 ngày. Đôi với dự án nhóm A thời gian thẩm định không quá 45 ngày, nhóm B là 30 ngày, nhóm C 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án.  Đảm bảo tính pháp lí trong quá trình thẩm định: vi ệc th ẩm đ ịnh người ra quy ết đ ịnh đầu tư phải chịu trách nhiệm thẩm định dự án đầu tư và chỉ khi có kết quả thẩm định m ới được ra quyết định đầu tư. *) Áp dụng các nguyên tắc này ở Việt Nam( tớ tự chém đấy nhá ;))  Nước ta đã ban hành và xây dựng bộ luật đầu tư khá đầy đủ và chặt chẽ đ ể qu ản lý các hoạt động đầu tư trong nước cũng như việc sử dụng các nguồn v ốn đ ầu t ư n ước ngoài vào trong nước.  Việc bảo đảm tính toàn diện trên tất cả các n ội dung ch ưa th ực s ự nghiêm ngặt khi mà có rất nhiều dự án chỉ đưa vào hoạt động được vài năm đã có nh ững hi ện t ượng xu ống cấp trầm trọng hay việc xả thải ô nhiễm môi trường ( như Vedan) không được ki ểm tra kĩ lưỡng trong khâu thẩm định dự án  Các dự án đầu tư thường là những dự án có lợi nhuận trong t ương lai r ất l ớn, tuy nhiên có một số dự án đầu tư không cần thiết và kém hi ệu quả mà nhà n ước không ki ểm soát hết được như việc nhập lậu các lô sắt vụn phế thải từ Nhật đ ể tái chế, đầu t ư nh ững công trình mang lại lợi ích trước mắt cho những nhà thầu bán nguyên v ật li ệu mà không quan tâm đến tính hiệu quả trong dài hạn của dự án.
  7.  Mốt số dự án đầu tư không phù hợp với điều kiện địa hình của từng địa phương cũng như về môi trường xung quanh như dự án tuyến đường cao tốc Bắc Nam hay khai thác qu ặng Boxit ở Tây Nguyên đã có nhiều ý kiến trái chiều.  Việc quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy ho ạch xây d ựng chung, quy ho ạch vùng, quy hoạch chi tiết phải được đi trước một bước làm cơ sở cho việc triển khai các dự án không được chú ý đúng mức vốn và lực lượng làm quy hoạch còn bất cập. Vì vậy nhi ều quy hoạch làm chậm, chưa phủ kín ở hầu hết các địa phương (ngay Hà Nội đến 2012 m ới có thể cơ bản hoàn thành quy hoạch... vùng còn quy hoạch chi tiết đến 2015 liệu có xong?)  - Các quy định liên quan đến công tác đền bù gi ải phóng m ặt b ằng m ặc dù đã s ửa đ ổi nhiều lần nhưng vẫn còn nhiều vướng mặc, rất ít công trình đ ảm b ảo gi ải phóng m ặt b ằng đúng tiến độ. Việc thực hiện “mặt bằng sạch” rất ít dự án được thực hiện. Đặc biệt là vai trò của các địa phương: với trách nhiệm là Chủ tịch Hội đồng đ ền bù gi ải phóng m ặt b ằng v ới sự tham gia của nhiều ban ngành, những hoạt động còn thi ếu chuyên nghi ệp (nhất là các h ội đồng các quận huyện), nhiều cán bộ hoạt động kiêm nhiệm, khi làm việc lại tr ực ti ếp va chạm đến quyền lợi của người dân (là công việc không phải ai cũng muốn làm – nhiều người "bị" phân công) lại đòi hỏi am hiểu nhiều kiến thức của pháp luật. Vì vậy ở hầu hết các đ ịa phương đang thiếu lực lượng cán bộ làm công tác này, mặt khác theo phản ánh c ủa nhi ều đ ịa phương kinh phí cho hoạt động này còn thấp chưa đáp ứng cho công s ức và khuy ến khích người làm lĩnh vực này dẫn đến tiến độ kéo dài nhất là giai đo ạn đo đ ạc, ki ểm đếm xác đ ịnh nguồn gốc và thống nhất giá đền bù.  - Các quy định của Luật đấu thầu, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư liên quan đến ch ủ đầu tư, lựa chọn nhà thầu tư vấn, giám sát, thi công xây lắp... còn nhi ều đi ểm, ch ồng chéo chưa phù hợp (Hiện nay Bộ Xây dựng đang tiến hành rà soát, s ửa đ ổi b ổ sung, phòng Th ương mại Công nghiệp Việt Nam đã có Hội thảo kiến nghị rất chi tiết, nhiều đi ểm bổ sung, s ửa đổi các luật này, Đoàn giám sát của UBTVQH cũng đã có nhiều kiến ngh ị nh ưng ch ỉ m ới s ửa và điều chỉnh một số điều cấp bách trong luật sửa đổi một số điều liên quan đến các lu ật trong lĩnh vực xây dựng). Việc cho phép thành lập các doanh nghi ệp lĩnh v ực xây d ựng theo Luật Doanh nghiệp còn chưa phù hợp, liên quan đến xây dựng các quy đ ịnh c ụ th ể v ề doanh nghiệp hoạt động xây dựng là loại hình kinh doanh có điều kiện.  - Các chế tài chưa đủ mạnh, đủ nghiêm minh để sử lý các sai phạm của người quy ết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể khác như các nhà th ầu t ư vấn, giám sát, thi công, cung cấp thiết bị. Kể cả các cơ quan có liên quan đến việc thẩm tra, quyết định đầu tư, c ấp phép, thanh tra...  Chưa thực hiện việc kiểm toán các công trình xây dựng thực hiện vốn nhà nước, không chỉ kiểm toán số liệu tài chính, chế độ thanh quyết toán mà còn ki ểm toán c ả hi ệu qu ả đầu tư của dự án nữa.
  8.  Các nhà thầu tư vấn, xây lắp, còn hạn chế, bất c ập so với t ốc đ ộ phát tri ển nhanh, quá nóng. Kế hoạch bố trí vốn, riêng từ nguồn vốn NSNN đã có bình quân hàng năm trong 10 năm qua là 25.000 dự án dẫn đến. Sự phân tán, dàn trải năng lực ch ủ đầu t ư nhi ều d ự án y ếu; lực lượng tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát quá m ỏng thi ếu năng l ực chuyên nghi ệp, l ực lượng nhà thầu thi công xây lắp phát triển quá nhiều (TP. Hồ Chí Minh trên 1 vạn nhà thầu) dẫn đến nhiều nhà thầu không đủ năng lực quản lý, năng lực thiết bị, năng lực tài chính).  Chế độ thanh tra, kiểm tra, giám sát còn hình thức kém hiệu quả, sử lý sai phạm không nghiêm ở tất các giai đoạn và những người có trách nhi ệm và tham gia các công đo ạn của dự án. Câu 6: Trình bày thẩm quyền thẩm định và ra quyết định đầu tư các dự án đầu tư Trả lời: 1. Thẩm quyền thẩm định và ra quyết định đầu tư a. Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN - Đối với các dự án quan trọng quốc gia: đc quốc hội thông qua ch ủ tr ương đt ư thì th ủ tướng chính phủ sẽ ra quyết định đtư - Đói với các dự án nhóm A: các cấp sau đc quyền ra qđịnh đtư: + Bộ trưởng + Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ + Các cơ quan tài chính của Đảng (ngân hàng nhà nc), các c ơ quan TW, các t ổ ch ức chính trị XH (mặt trận tổ quốc), chủ tịch UBND các cấp (tỉnh, huyện, xã) - Đối với các dự án nhóm B, C: + Như dự án nhóm A + Ngoài ra còn 1 số đối tượng sau:  Phó chủ tịch UBND (tỉnh, huyện, xã) được ủy quyền or phân cấp ra qđịnh đtư  Thứ trưởng đc phân cấp và ủy quyền ra qđịnh đtư b. Đối với các dự án sd nguồn vốn tư nhân và các nguồn vốn hốn hợp khác Nhà nc cho phép chủ đtư tự qđịnh và tự chịu trách nhiệm đối với các dự án đtư của mình Riêng đối với các dự án sd vốn tín dụng phải có kết quả thẩm đ ịnh thì m ới đc ra qđ ịnh đtư Riêng đối với các dự án quan trọng quốc gia thì phải do thủ tướng ra qđịnh đtư 2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư ( Phần này có cần cho vào ko?)
  9. a. Đối với các dự án do thủ tướng chính phủ ra qđ ịnh đtư: đầu m ối th ẩm đ ịnh là h ội đồng thẩm định nhà nc về các dự án đtư do bộ kế hoạch đầu tư làm chủ tịch hội đồng b. Đối với các dự án do bộ trưởng ra qđịnh đtư: đầu mối th ẩm đ ịnh là các c ơ quan chuyên môn trực thuộc cơ quan cấp bộ c. Đối với các dự án do chủ tịch UBND cấp tỉnh ra qđịnh đtư: đầu m ối th ẩm đ ịnh là s ở kế hoạch đtư của tỉnh d. Đối với các dự án do chủ tịch UBND cấp huyện, xã ra qđịnh đt ư: đ ầu m ối th ẩm đ ịnh là đơn vị có chức năng quản lí kế hoạch ngân sách trực thuộc người ra qđịnh đtư e. Đối với các dự án sd các nguồn vốn khác ko thuôc ngu ồn v ốn NSNN thì ng ười ra qđịnh đtư tự lựa chọn hình thức thẩm định dự án đtư. Đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến thiết kế cơ s ở c ủa các c ơ quan quản lí nhà nc: Bộ quản lí chuyên ngành đối với các dự án quan tr ọng qu ốc gia và d ự án nhóm A, sở quản lí chuyên ngành đối với các dự án nhóm B và C Câu 7: Trình bày khái quát nội dung thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án. Hãy liên hệ với một dựu án đầu tư mà bạn đã thẩm định và trình bày kết quả thẩm định đó. Trả lời • Thẩm định khía cạnh pháp lý là một trong nhưng nội dung thẩm định dự án, trong đó: - Mục đích: thẩm tra sự phù hợp về mặt pháp lý của dự án với quy hoạch, quy định của nhà nước. - Căn cứ: các quy hoạch, định hướng và các văn bản pháp quy do nhà nước ban hành. - Nội dung: + Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kt – xh , quy ho ạch phát riển ngành, quy hoạch xd, kế hoạch phát triển xh trong từng th ời kì c ủa đ ất n ước, vùng, đ ịa phương. + Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy c ủa nhà n ước, các quy định, các chế độ ưu đãi. + Thẩm định nhu cầu sd đất, tài nguyên, khả năng gp mặt bằng. + Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền vè tác đ ộng môi tr ường và các phương án phòng cháy chữa cháy. • Liên hệ với dự án di chuyển sx đến KCN Thạch Thất – Qu ốc Oai Hà N ội v ới ch ủ đầu tư: Công ty cổ phần VinCom.
  10. 1. Thẩm định về sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát tri ển kinh t ế xã h ội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng.  Phù hợp về quy hoạch  Ngoài ra, theo Quyết định số 74/2003/QĐ-UB của UBND thành ph ố Hà N ội nh ững doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong khu v ực n ội thành s ẽ ph ải di r ời đ ịa điểm sản xuất do vậy di chuyển cơ sở sản xuất trong lĩnh vực hóa - mỹ phẩm là rất cần thi ết và dự án hoàn toàn phù hợp.  Phù hợp với định hướng phát triển ngành  Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội Tuy nhiên ,từ những phân tích trên cần yêu cầu chủ đâu t ư b ổ sung thêm m ột s ố văn b ản pháp luật làm căn cứ như: - Luật đầu tư Luật quy hoạch đô thị, - - Quyết định 1259/QĐ-Ttg, - Nghị quyết số 15/2008/NQ-CP 2. Thẩm định sự phù hợp dự án với các văn bản pháp quy của Nhà n ước, các quy định và các chế độ ưu đãi. Từ những căn cứ pháp do chủ đầu tư cung cấp thì Dự án di chuyển sản xuất c ủa Công ty là phù hợp với các quy định của Nhà nước cũng như các chế độ ưu đãi. Tuy nhiên, dự án di chuyển sản xuất thuộc lĩnh vực sản xu ất hóa chất do v ậy cần yêu cầu chủ đầu tư bổ sung một số loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực gồm có: - Thông tư số 06/2011/TT - BYT của bộ y tế về quản lý hóa mỹ phẩm. - Luật hóa chất - Nghị định số 108/2008/NĐ- CP quy định thi hành luật hóa chất. - Nghị định số 68/2005/NĐ-CP quy định về an toàn hóa chất. - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT: Về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại Liên quan đến công trình xây dựng của dự án, chủ đầu tư đưa ra những căn cứ sau: - Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI , kỳ họp thứ 4 - Nghị định số 12/2009/NĐ- CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
  11. - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình - Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình - Nghị định của Chính phủ số 03/2008/NĐ-CP ngày 7/1/2008 về vi ệc sửa đổi, b ổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 c ủa Chính ph ủ v ề qu ản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Hai Nghị định 99/2007 và số 03/2008 là những văn bản đã l ỗi th ời không còn phù h ợp t ại thời điểm thực hiện dự án. Do vậy yêu cầu chủ đầu tư thay th ế hai văn b ản trên b ằng Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngoài ra chủ đầu tư cần bổ sung thêm Quyết định 957/QD-BXD Bộ trưởng B ộ Xây dựng V/v công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. 3. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất và khả năng giải phóng mặt bằng • Trước hết ta xem xét khía cạnh nhu cầu sử dụng đất: Căn cứ vào hợp đồng thuê đất số 24/ HĐTLĐ- HT giữa Công ty c ổ ph ần Đ ầu t ư và phát triển Hà Tây và công ty Cổ phần Xà Phòng Hà N ội- thì vi ệc di chuyển d ự án v ề khu công nghiệp Thạch Thất , Quốc Oai là hoàn toàn phù hợp về khía cạnh nhu cầu sử dụng đất • Xem xét về khía cạnh giải phóng mặt bằng: Căn cứ theo Quyết định 1259/QĐ-Ttg về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng th ủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính ph ủ ,thì th ủ đô Hà Nội trong những năm tới sẽ bao gồm 1 đô thị trung tâm và 5 độ thị vệ tinh bao g ồm Hòa Lạc, Sơn Tây, Xuân Mai, Phú Xuyên- Phú Minh và Sóc S ơn. Do đó vi ệc l ựa ch ọn vi ệc di chuy ển đến khu công nghiệp là phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, thuận lợi về giao thông vận chuyển hàng hóa nên khả năng giải phóng mặt bằng là hoàn toàn có thể đáp ứng. 4) Các văn bản giấy tờ liên quan đến có chứng nh ận các cơ quan có th ẩm quy ền về tác động môi tr, phương án phòng cháy chữa cháy. Yêu cầu chủ đầu tư đánh giá tác động môi trường, khả năng phòng cháy chữa cháy trước khi thực hiện dự án theo Thông tư 05/2008/TT-BMT về ho ạt động đánh giá tác đ ộng môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Bổ sung Luật bảo vệ môi trường và Nghị định 80/2006/NĐ-CP về thi hành Luật bảo vệ môi trường. Câu 8: Trình bày khái quát nội dung thẩm định khía cạnh thị trường của dự án. Hãy liên hệ với dự án đầu tư mà bạn đã thẩm định và trình bày kết quả thẩm định nội dung đó. 1. Nội dung thẩm định khía cạnh thị trường của dự án
  12. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi và chắc chắn về mặt thị trường sản phẩm của dự án. Căn cứ: - Thông tin điều tra thực tế và kinh nghiệm thực tiễn. - Thông tin, dữ liệu dự báo và dự đoán về : biến động thị trường giá cả, đ ối th ủ c ạnh tranh, sản phẩm thay thế, khả năng và triển vọng của sản phẩm. - Các căn cứ khác Nội dung: - Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án. - Đánh giá sự phù hợp sản phẩm dự án trên 3 yếu tố: phù hợp thị hiếu người tiêu dùng, phù hợp giá cả so với sản phẩm cùng loại, phù hợp với mức thu nhập hiện tại. - Đánh giá cơ sở dữ liệu, các phương pháp phân tích dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm dự án. - Đánh giá các phương án tiếp thị, quảng bá sản phẩm dự án, phương thức tiêu th ụ và mạng lưới phân phối sản phẩm. - Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường sản phẩm của dự án. Lưu ý: Đối với các sản phẩm xuất khẩu cần phân tích thêm: - Tiêu chuẩn sản phẩm dự án so với tiêu chuẩn xuất khẩu. - Mối tương quan hàng xuất khẩu, hàng ngoại về chất lượng, hình thức, bao bì, m ẫu mã. - Hạn ngạch thị trường mà dự án dự kiến xuất khẩu. - Đánh giá tiềm năng xuất khẩu sản phẩm của dự án. 2. Liên hệ Dự án Di chuyển sản xuất đến khu công nghiệp Thạch Thất, Hà Nội. Sản phẩm : nước rửa bát Sunlight, xà phòng tắm Lifeboy, nước xả vải Comfort. Các thông tin thu thập được:
  13. * Nước rửa bát Sunlight là sản phẩm dùng đ ể r ửa bát, v ệ sinh m ột s ố đ ồ đ ạc ngoài chén đĩa, có khả năng tẩy rửa mạnh, đậm đặc, có hương chanh khá d ễ ch ịu, không làm khô da. Giá: 30000VND/l Đối thủ cạnh tranh: - Nước rửa chén Mỹ Hảo và Lix: có 2 lo ại h ương trà xanh và h ương chanh, mức giá 16000 VND/l. - Bột rửa bát Rossy, Domax, Compact Pulevr, Alio chuyên dùng cho các lo ại máy rửa bát có m ức giá 300000-400000/kg. - Một số sản phẩm nước rửa chén khác đ ược nh ập kh ẩu t ừ n ước ngoài, ho ặc có thị trường tiêu dùng nhỏ như Sokudo 35000VND/l, Foy 107000VND/l * Xà phòng bánh Lifeboy là s ản ph ẩm dùng đ ể t ắm và r ửa tay tr ước khi ăn và sau khi đi vệ sinh có khả năng di ệt khuẩn m ạnh m ẽ, mùi h ương d ễ ch ịu và th ơm lâu, không làm khô da. Giá: 6.000-7.000VND/100gr Đ ối th ủ c ạnh tranh: - Xà phòng bánh Safeguard c ủa P&G, Enchenteur-C, Dove giá 5000- 15000VND/100gr. - Nước rửa tay, gel rửa tay Lifebuoy, Linen Rose, Handsoap giá 3000 10000VND/100ml, các sản phẩm này chỉ có công dụng duy nhất là rửa tay. * Nước xả vải comfort là s ản ph ẩm x ả v ải không ch ứa ch ất đ ộc h ại, an toàn cho người sử dụng, có chức năng làm m ềm vải, sáng đ ẹp h ơn, t ạo h ương th ơm, t ươi mát, dễ chịu. Đặc biệt là với công ngh ệ l ưu h ương gi ừ v ải đ ược th ơm lâu. Giá: Comfort th ường 23.500/l, Comfort tinh ch ất đ ậm đ ặc- 1 l ần x ả: 41.500/l. Đ ối th ủ c ạnh tranh: - Nước xả vải Downy 40000-50000VND/l, Essence 25000/l. - Bột giặt kết hợp mùi hương nước xả vải nh ư B ột gi ặt Omo – Comfort h ương ngàn hoa, bột giặt Tide hương Downy. Đánh giá:
  14. * Thị trường mục tiêu: Theo tiêu thức độ tuổi: khách hàng nằm trong độ tu ổi t ừ 18 đ ến 60 tu ổi. H ọ là sinh viên, những người đã có gia đình, có nhu c ầu cao v ề hóa mĩ ph ẩm. Theo tiêu thức địa lý: khách hàng ở thành ph ố, th ị xã. H ọ có nhu c ầu cao v ới s ố lượng tiêu thụ lớn. Theo tiêu thức thu nh ập: khách hàng có thu nh ập trung bình. Đây là b ộ ph ận chi ếm đại đa số ở Việt Nam 85% dân số Vi ệt Nam ( theo t ổng c ục th ống kê 2009). * Sự phù hợp: Nước xả vải comfort • Phù hợp với mức thu nhập Nhu cầu của một người dân Việt Nam trong 1 tháng quy ra tiền là: Đơn giá cho 1ml * lượng nước x ả/ áo( qu ần) * nhu c ầu 1 ngày * 30 ngày = 30.000/1000 ( đ/ml) * 1ml/áo ho ặc qu ần * 4 (áo, qu ần) * 30 ( ngày) = 3600đ/người/tháng. - So với thu nhập trung bình hàng tháng chi ếm ch ưa đ ầy 2%, nh ư v ậy có th ể nói giá cả của mặt hàng này rất hợp lý so v ới túi ti ền ng ười Vi ệt. • Phù hợp về giá cả so với các s ản phẩm cùng lo ại Theo khảo sát Downy có giá trung bình cao hơn, đây cũng là 1 lợi th ế đ ối v ới comfort khi người tiêu dùng chọn lựa giữa 2 dòng sản phẩm có cùng chất l ượng. Essence có giá trung bình thấp hơn nhưng mẫu mã sản phẩm ít và không đa dạng, không đáp ứng nhu c ầu phong phú của người tiêu dùng. Đối với dòng Softlan, Pigeon, hay Funco thì giá c ả c ủa Comfort v ẫn ở mức trung bình, và thị phần lớn, nên có ưu thế hơn. • Đánh giá sự phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Do khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm quần áo dễ ẩm mốc, có mùi hôi, mặt khác sản phẩm không gây hại da tay, an toàn cho người sử d ụng và môi tr ường, nên s ản phẩm nước xả vải ngày càng được ưa chuộng. Thu nhập tăng, xã h ội phát tri ển, nhu c ầu ti ết kiệm thời gian nên dòng sản phẩm của Comfort khá phù hợp. Nước rửa bát sunlight • Phù hợp với mức thu nhập Nhu cầu cho 1 người dân trong một tháng quy ra ti ền là: Đơn giá cho 1 mg * lượng nước rửa bát/đĩa ( mg) * nhu cầu 1 ngày * 30 ngày = 31.000/1000 * 0,1 l * 5 * 30
  15. = 465 đ - So với trung bình thu nhập thì m ức chi tiêu cho n ước r ửa bát c ủa m ột ng ười trong tháng chiếm khoảng 0,2 %, h ợp lý v ề giá c ả. • Phù hợp về giá cả so với các s ản phẩm cùng lo ại Mỹ hảo có giá thành thấp hơn Sunlight, ch ủ y ếu t ập chung ở khu v ực nông thôn và những vùng kinh tế còn kém phát tri ển, m ẫu mã, và ch ất l ượng thì còn r ất h ạn ch ế.So v ới giá cả của Soduko, Fit, Clossy, Roxy, Domax… thì Sunlight có giá th ấp h ơn, và ch ất l ượng ổn định. • Đánh giá sự phù hợp v ới th ị hi ếu ng ười tiêu dùng Xã hội phát triển, vệ sinh bát đĩa càng đ ược chú tr ọng. S ản ph ẩm chi ết xu ất t ừ chanh, trà xanh, mùi hương nhẹ nhàng, ki ểu dáng b ắt m ắt, d ễ c ầm đ ược ng ười Vi ệt Nam ưa dùng. Xà phòng bánh Lifebouy • Phù hợp với mức thu nhập - Giá trung bình cho 1 bánh xà phòng lifebouy kho ảng 6000 đ ồng - Trung bình một người sử dụng bánh xà phòng kho ảng 4,5 tháng. Như vậy, % thu nhập để sử dụng m ột bánh xà phòng lifebouy cũng r ất ít, đ ổi l ại có thể bảo vệ sức khỏe, diệt khuẩn cho c ả gia đình. • Phù hợp về giá cả so với các s ản phẩm cùng lo ại Safeguard cũng đa dạng v ề m ẫu mã, mùi h ương nh ưng có giá thành cao h ơn 2 – 3 nghìn đồng, do đó Lifebouy chi ếm l ợi th ế khi c ạnh tranh v ề giá c ả. Hàng nh ập ngo ại thì thường giá thành đắt hơn, xà phòng bánh c ủa Dove, Pamolive cũng đ ắt h ơn so v ới Lifebouy 4 -5 nghìn đồng. • Đánh giá sự phù hợp v ới th ị hi ếu ng ười tiêu dùng Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, môi tr ường cho nhi ều d ịch b ệnh phát triển, bên cạnh đó nên cơ th ể nhi ều m ồ hôi t ạo ra nhu c ầu s ản ph ẩm gi ảm mùi hôi c ơ th ể. Xã hội phát triển nhu cầu bảo vệ sức kh ỏe sản phẩm v ừa di ệt khu ẩn v ừa có mùi th ơm tăng, bánh xà phòng lifebouy phù h ợp v ới th ị hi ếu ng ười dùng Vi ệt. * Dự báo cung cầu - Trong ngắn hạn : Cung và c ầu trong ng ắn h ạn có xu h ướng tăng vì nh ững lí do sau Cầu : Dân số tăng trưởng kho ảng 1,06 % ( theo th ống kê 2009), c ơ c ấu dân s ố tr ẻ và phổ biến mô hình gia đình m ở rộng (gồm cả ông bà,cô chú,v.v...). Bên c ạnh đó đ ời s ống ngày càng được cải thiện, thu nhập tăng, l ương c ơ bản tăng, trình đ ộ nh ận th ức v ề v ệ sinh, sức khỏe được nâng cao.
  16. Câu 11 : Nội dung thẩm định khía cạnh tài chính của dự án : • Thẩm tra mức độ hợp lý - Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức vốn đầu t ư v ới đ ặc đi ểm, tính ch ất, kỹ thuật, yêu cầu công nghệ của dự án đầu tư xây dựng công trình. - Tính đầy đủ hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực tế c ủa th ị tr ường trong vi ệc xác đ ịnh các khoản mục chi phí trong tổng mức vốn đầu tư. - Xác định giá trị tổng mức vốn đầu tư đảm bảo hiệu quả đầu tư xây dựng công trình. • Phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư *Phương pháp cộng chi phí : Là phương pháp xác định tổng mức vốn đầu t ư trên c ơ s ở tổng hợp các khoản mục chi phí cấu thành tổng mức vốn đầu tư. Iv = Cxd + Ctb + CQLDA + Ctv + CGPMB + CDP + Ck Cxd : Cxd = Khối lượng xây dựng x Đơn giá xây dựng ( Suất vốn đầu tư ) CTB: CTB = Giá mua thiết bị + Chi phí chế tạo , chạy thử, vận hành + thuế + chi phí khác CQLDA , CTv , Ck : tính dựa vào lập dự toán hoặc tính bằng tỉ lệ % x tổng [ Cxd + CTB ] CGPMB : CGPMB = Khối lượng đền bù x Đơn giá đền bù + Chi phí hỗ trợ CDP : bắt buộc phải trích lập khi tính tổng mức đầu tư. Trong đó: - Đối với các dự án có thời gian thực hi ện dưới 2 năm thì chi phí d ự phòng đ ược tính bằng: CDP = 10% x ∑ ( CXD + CTB + CQLDA + CTV + Ck ) - Đối với các dự án có thời gian thực hiện trên 2 năm thì chi phí d ự phòng đ ược trích lập cho 2 yếu tố: Dự phòng cho khối lượng công vi ệc phát sinh (1) và d ự phòng cho y ếu t ố trượt giá, lạm phát (2) (1) = 5% x ∑ ( CXD + CTB + C QLDA + CTV + Ck ) = được tính theo chỉ số giá xây dựng theo từng loại công trình và th ời gian xây (2) dựng. • Phương pháp suất vốn đầu tư : Kn : Là phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư trên cơ sở đ ịnh m ức chi phí v ốn đầu tư cho một đơn vị sản phẩm theo từng loại công trình. Công thức :
  17. Iv = Q x Sv x k Q – công suất thiết kế của dự án Sv – Suất vốn đầu tư K – Hệ số điều chỉnh ( nếu có ) ( ví dụ như dự án thực hi ện ở miền núi vùng sâu, vùng xa hay tỉ lệ trượt giá, lạm phát ảnh hưởng đến dự án ) • Mục đích : - Đảm bảo tính chắc chắn của nguồn huy động vốn cả về số lượng và tiến đ ộ th ực hiện. Các nguồn vốn bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn góp c ổ phần, v ốn t ừ NSNN, v ốn góp liên doanh liên kết, vốn hỗ trợ - viện trợ , vốn khác. • Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán khoản chi phí SX hàng năm của dự án • Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định giá bán sp và doanh thu hàng năm của dự án • Kiểm tra tính chính xác tỷ suất R trong việc phân tích tài chính dự án đầu tư - Kn tỷ suất R: Tỷ suất R trong phân tích tài chính dự án được hi ểu là chi phí sử d ụng v ốn đ ầu t ư c ủa dự án - Phương pháp xác định tỷ suất R: Nếu dự án sử dụng vốn vay để đầu tư thì tỷ suất R chính là lãi suất vay Nếu dự án vay vốn từ nhiều nguồn với lãi suất khác nhau thì R đ ược xác đ ịnh là lãi su ất vay bình quân từ các nguồn huy động Rtb = Trong đó : Ivk : Số vốn vay từ nguồn k rk : lãi suất vay từ nguồn k m : số nguồn huy động Nếu dự án vay vốn theo các kỳ hạn lãi suất khác nhau thì phải tính chuy ển chúng v ề cùng một kỳ hạn, thông thường là kỳ hạn năm và lãi suất năm. rn = – 1 Trong đó: rn : lãi suất theo kỳ hạn năm
  18. rt : lãi suất theo kỳ hạn t m : số giai đoạn của kỳ hạn trong năm Nếu dự án sử dụng vốn góp cổ phần thì r là lợi tức cổ phần Nếu dự án sử dụng nguồn vốn NSNN thì r là mức lãi suất do NN quy định Nếu dự án sử dụng nguồn vốn tự có thì : r = ( 1 + f ) x ( 1 + rCH ) -1 Trong đó : f : tỷ lệ lạm phát rCH : chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn • Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án - Giá trị thời gian của tiền Giá trị thời gian của tiền do lạm phát , mức độ sinh lời của tiền là khác nhau. - Biểu đồ dòng tiền của dự án Biểu đồ dòng tiền của dự án là biểu đồ thể hiện dòng các kho ản thu và dòng các kho ản chi phát sinh trong cả đời dự án. Quy ước dòng các khoản thu mang dấu (+) biểu diễn tăng , dòng các khoản chi mang dấu (-) biểu diễn giảm. Các công thức tính chuyển : + Công thức tính chuyển giá trị một khoản tiền về thời điểm hiện tại hoặc tương lai PV = FV = PV x + Công thức tính chuyển giá trị dòng tiền phát sinh đều về thời điểm hiện tại và th ời điểm tương lai PV = A x FV = A x - Thẩm định chỉ tiêu NPV : NPV = - - Thời gian thu hồi vốn đầu tư :
  19. Là khoảng thời gian mà dự án cần hoạt động để thu hồi đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra. Phương pháp xác định gồm 2 phương pháp: + Phương pháp cộng dồn Cộng dồn giá trị các khoản lợi nhuận thuần và khấu hao sau khi đã tính chuyển v ề th ời điểm hiện tại cho đến năm T nào đó mà làm tổng này lớn hơn ho ặc bằng s ố v ốn đầu t ư ban đầu thì năm T đó chính là năm thu hồi số vốn đầu tư. Công thức : >= Ivo Trong đó : W – Lợi nhuận thuần D - Khấu hao + Phương pháp trừ dần Gọi Ivi là số vốn đầu tư phải thu hồi năm i ( W + D )i là lợi nhuận thuần và khấu hao năm i = Ivi – ( W +D )i là số vốn chưa thu hồi hết được ở cuối năm I cần chuyển sang năm ( i + 1 ) để thu hồi tiếp ,i - Thẩm định chỉ tiêu IRR: Kn : Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm tỷ suất chiết tổng thu bằng với tổng chi. = IRR >rgh : lựa chọn dự án IRR = rgh : xem xét IRR
  20. Phương pháp xác định IRR : Dựa trên pp nội suy : Chọn 2 tỷ suất r1, r2 R1 : NPV1> 0 gần 0 R2 : NPV2< 0 gần 0 R2 - R1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2