
1
CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM CÓ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
MÔN LUẬT DOANH NGHIỆP (VIẾT MỚI 100 CÂU)
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ?
A. 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
B. Trên 65% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
C. Trên 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
D. Trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất bao nhiêu % tổng lợi
nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã
đăng ký?
A. 65% tổng lợi nhuận hằng năm.
B. 75% tổng lợi nhuận hằng năm.
C. 51% tổng lợi nhuận hằng năm.
D. 50% tổng lợi nhuận hằng năm.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, vốn điều lệ được quy định như thế nào?
A. Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi
thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
B. Là vốn góp theo quy định của pháp luật của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
C. Là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật, đây là mức vốn tối thiểu cần phải có để
thành lập doanh nghiệp và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
D. Là tổng giá trị tài sản thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, công ty cổ phần. Vốn điều lệ là vốn góp theo quy định của pháp luật, là vốn cố định dùng
trong hoạt động chính của doanh nghiệp.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh, văn phòng
đại diện tại một tỉnh trong nước?
A. 1 chi nhánh, 1 văn phòng đại diện
B. 2 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện
C. 3 chi nhánh, 3 văn phòng đại diện
D. Nhiều chi nhánh, nhiều văn phòng đại diện.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định?
A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng
nước ngoài hệ chữ La-tinh.
B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng
nước ngoài tương ứng.
C. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc
dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
D. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch
theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài..
Đáp án: A Độ khó: TB

2
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề đã đăng ký.
B. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật cho phép.
C. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề đã cấp phép.
D. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 7: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp nào dưới đây chịu trách nhiệm vô hạn về
các khoản nợ khi phá sản?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân. Đáp án: D Độ khó: Thấp
Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, một tổ chức không được là:
A. Cổ đông công ty cổ phần
B. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào không được thuê giám đốc?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, loại hình công ty nào không có Hội đồng thành viên?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp nào không có khả năng là tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân. Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 12: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, trong các loại hình tổ chức sau, loại hình nào không có
tư cách pháp nhân?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty cổ phần. Đáp án: B Độ khó: Thấp

3
Câu 13: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được
hiểu là cổng thông tin điện tử:
A. Tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
B. Được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký
doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
C. Đăng ký và công bố thông tin doanh nghiệp qua mạng điện tử.
D. Công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, một doanh nghiệp được sở hữu bao nhiêu con dấu?
A. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 01 con dấu.
B. Doanh nghiệp được sở hữu tối đa 03 con dấu.
C. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 02 con dấu.
D. Doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều con dấu.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 15: Theo pháp luật hiện hành, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành tại đâu?
A. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
C. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 16: Theo pháp luật hiện hành, Doanh nghiệp Việt Nam được hiểu là?
A. Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ
sở chính tại Việt Nam.
B. Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, người
thành lập doanh nghiệp phải có quốc tịch Việt Nam.
C. Doanh nghiệp có trụ sở tại Việt Nam.
D. Doanh nghiệp được thành lập hoặc thành lập tại Việt Nam.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 17: Theo pháp luật hiện hành, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy
định?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
C. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
D. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 18: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào sau đây về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
không chính xác?
A. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài
Khoản đăng ký kinh doanh của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
B. Cá nhân kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
C. Cá nhân kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài
Khoản đăng ký kinh doanh.
D. Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
bằng bản giấy. Đáp án: D Độ khó: TB

4
Câu 19: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm?
A. Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 20: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng ký
thành lập doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 21: Tìm nhận định sai về mã số doanh nghiệp, mã số thuế?
A. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là
mã số thuế của doanh nghiệp.
B. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
C. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
D. Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế sau khi đăng ký kinh doanh.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 22: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?
A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ
chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ
pháp luật một cách độc lập.
C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.
D. Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác;
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 23: Theo pháp luật hiện hành, Cổ đông được hiểu là:
A. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất 1% cổ phần của công ty cổ phần
B. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
C. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần trong thời gian từ 1 tháng.
D. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất 1% cổ phần của công ty cổ phần trong thời gian nhất định.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 24: Theo Luật doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo hình
thức nào?
A. Công ty hợp danh.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Đáp án: D Độ khó: TB

5
Câu 25: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh
nghiệp?
A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại
diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.
B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại
diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
C. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động
kinh doanh cụ thể
D. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần
chức năng của doanh nghiệp.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 26: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, quyền phát hành chứng khoán của doanh nghiệp nào là
đúng?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại.
C. Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu.
D. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại.
Đáp án: D Độ khó: Thấp
Câu 27: Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?
A. Là khi thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện đó thì doanh nghiệp cần phải thỏa mãn các
điều kiện cụ thể.
B. Là khi kinh doanh ngành nghề đó phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành
nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.
C. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện
vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
D. Là ngành nghề kinh doanh đó không phải ngành nghề kinh doanh thông thường, khi đăng ký ngành
nghề thuộc nhóm ngành có điều kiện thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ những điều kiện tương ứng
với yêu cầu của ngành nghề.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 28: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì dưới đây?
A. Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân
B. Thuê giám đốc
C. Bán doanh nghiệp
D. Cho thuê doanh nghiệp.
Đáp án: A Độ khó: Thấp
Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh
nghiệp của mình và:
A. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
B. Chủ doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Người thuê doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
D. Người thuê doanh nghiệp và Chủ doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc thì người
đại diện của doanh nghiệp luôn là:
A. Giám đốc.
B. Chủ tịch hội đồng quản trị.

