C U TRÚC R I RO VÀ C U TRÚC KỲ H N C A LÃI SU T
I.T ng quan v lãi su t.
Lãi su t là m t trong nh ng bi n s đ c theo dõi m t cách ch t ch nh t ế ượ
trong n n kinh t . Di n bi n c a nó đ c đ a tin h u nh h ng ngày trên báo ế ế ượ ư ư
chí, vì nó tr c ti p nh h ng đ n đ i s ng th ng nh t c a m i ng i chúng ế ưở ế ườ ườ
ta và có nh ng h qu quan tr ng đ i v i s c kh e c a n n kinh t . ế
Lãi su t tác đ ng đ n nh ng quy t đ nh cá nhân nh : Chi tiêu hay đ giành, ế ế ư
mua nhà hay mua trái khoán hay g i ti n vào tài kho n ti t ki m. Lãi su t cũng ế
tác đ ng đ n nh ng quy t đ nh kinh t c a nh ng doanh nghi p ho c các gia ế ế ế
đình nh : dung v n đ đ u t mua thi t b m i cho các nhà máy ho c đ g iư ư ế
ti t ki m trong m t ngân hàng.ế
Vây “Lãi su t” là gì?
*** *** ***
Khi s d ng b t kỳ kho n tín d ng nào, ng i vay cũng ph i tr thêm m t ườ
ph n giá tr ngoài ph n v n g c vay ban đ u.
T l ph n trăm c a ph n tăng thêm này so v i ph n v n vay ban đ u đ c ượ
g i là lãi su t.
Lãi su t là giá mà ng i vay ph i tr đ đ c s d ng ti n không thu c s ườ ượ
h u c a h và là l i t c ng i cho vay có đ c đ i v i vi c trì hoãn chi tiêu. ườ ượ
L i t c là gì?
L i t c là m t khái ni m trong kinh t h cế dùng đ ch chung v nh ng
kho n l i nhu n (lãi, l i) thu đ c khi ượ đ u t ư, kinh doanh hay ti n lãi thu
đ c doượ cho vay ho c g i ti t ki m tai ế ngân hàng. Trong các tr ng h p khácườ
nhau, thì l i t c có tên g i khác nhau, trong đ u t ch ng khoán, l i t c có th ư
g i là c t c , trong ti n g i ti t ki m, ti n g i kỳ h n, nó g i là lãi hay ti n ế
lãi, còn trong các ho t đ ng đ u t kinh doanh khác, l i t c có th g i là l i ư
nhu n, l i...
L i t c là m t khái ni m đ c xem xét d i hai góc đ khác nhau g m góc ượ ướ
đ c a ng i cho vay và c a ng i đi vay. ườ ườ
góc đ ng i cho vay hay nhà đ u t v n, l i t c là s ti n tăng ườ ư
thêm trên s v n đ u t ban đ u trong m t kho ng th i gian nh t đ nh. Khi ư
nhà đ u t đem đ u t m t kho n v n, nhà đ u t s thu đ c m t giá tr ư ư ư ượ
trong t ng lai l n h n giá tr đã b ra ban đ u và kho n chênh l ch này đ cươ ơ ượ
g i là l i t c.
góc đ ng i đi vay hay ng i s d ng v n, l i t c là s ti n mà ườ ườ
ng i đi vay ph i tr cho ng i cho vay (là ng i ch s h u v n) đ đ cườ ườ ườ ượ
s d ng v n trong m t th i gian nh t đ nh.
Trong th i gian cho vay, ng i cho vay có th g p ph i nh ng r i ro nh : ườ ư
ng i vay không tr lãi ho c không hoàn tr v n vay. Nh ng r i ro này sườ
nh h ng đ n m c l i t c mà ng i cho vay d ki n trong t ng lai. Kho n ưở ế ườ ế ươ
ti n đi vay (hay b ra đ cho vay) ban đ u g i là v n g c. S ti n nh n đ c ượ
t kho n v n g c sau m t kho n th i gian nh t đ nh g i là giá tr tích lu . T
su t l i t c (lãi su t) là t s gi a l i t c thu đ c (ph i tr ) so v i v n đ u ượ
t (v n vay) trong m t đ n v th i gian. Đ n v th i gian là năm (tr tr ngư ơ ơ ườ
h p c th khác
II. C u trúc r i ro c a lãi su t.
Câu h i đ t ra là t i sao ch ng khoán có kỳ h n gi ng nhau nh ng lãi su t thì ư
khác nhau?
Nguyên nhân khi n cho có s chênh l ch lãi su t đó g i là c u trúc r i ro c aế
lãi su t.
V y có nh ng nguyên nhân nào?
Bao g m:
-R i ro v n
-Tính l ng
-Thu .ế
Đi m chung khi đánh giá nh ng y u t này là ng i ta ph i l ng hóa, nghĩa ế ườ ượ
là ph i có ph ng pháp nào đó đ đánh giá các y u t đó. ươ ế
B ng tóm t t
M t s gia
tăng ...
D n đ n lãi ế
su t c a tài s n
...
Nguyên nhân
R i ro v n Gia tăng Nh ng ng i ti t ki m ph i đ c bù đ p do ườ ế ượ
ph i gánh ch u thêm r i ro.
Tính l ngGi m Nh ng ng i ti t ki m t n ít chi phí trong vi c ườ ế
đ i tài s n sang ti n m t.
ThuếTăng Nh ng ng i ti t ki m quan tâm đ n ti n l i ườ ế ế
sau thu và ph i bù đ p s ti n n p thu .ế ế
1.R i ro v n :
M t thu c tính c a m t trái khoán nh h ng t i lãi su t c a nó là ưở r i ro v
n.
R i ro v n là kh năng có th ng i phát hành trái khoán s v n t c là ườ
không th th c hi n đ c vi c thanh toán ti n lãi ho c m nh giá khi trái khoán ượ
đó mãn h n.
R i ro v n đ i v i nh ng trái khoán c a m t công ty th ng r t cao. Còn ườ
nh ng trái phi u (công trái) c a Chính ph th ng có r i ro r t th p ho c là ế ườ
b ng 0 b i vì Chính ph có th tăng thu ho c th m chí in ti n đ thanh toán ế
d t đi m n n n c a mình.
Nh ng trái khoán không có r i ro nh trái khoán c a Chính ph đ c g i là ư ượ
nh ng trái khoán không v n .
Kho ng cách gi a lãi su t c a m t trái khoán có r i ro và m t trái khoán
không có r i ro đ c g i là m c bù r i ro. M c bù r i ro s cho ng i dân bi t ượ ườ ế
là s đ c nh n thêm kho n lãi ph là bao nhiêu đ s n lòng n m gi m t trái ượ
khoán r i ro.
Đ xem xét tác đ ng c a r i ro v n đ i v i lãi su t, ta hãy xem s đ ơ
cung c u cho các th tr ng trái khoán dài h n không có v n và th tr ng ườ ườ
trái khoán dài h n công ty.
Mô hình cung c u trái phi u công ty và trái phi u Chính ph . ế ế
Đ cho s đ d đ c h n, ta gi thi t r ng tr c tiên không có kh năng v ơ ơ ế ướ
n đ i v i nh ng trái khoán công ty nói trên, do đó chúng cũng là lo i không
v n gi ng nh nh ng trái khoán c a Chính ph . ư
Tr ng h p này, c 2 lo i trái khoán này có cùng nh ng thu c tính nh nhauườ ư
(r i ro và kỳ h n thanh toán nh nhau) và các lãi su t cân b ng c a chúng ban ư
đ u là b ng nhau (i C1=iG1) và m c bù r i ro đ i v i trái khoán công ty b ng
không.
N u kh năng v n tăng lên vì m t công ty b t đ u ch u t n th t l n, thìế
r i ro v n c a nh ng trái khoán công ty này s tăng và l i t c d tính c a
nh ng trái khoán này s gi m. Ngoài ra, l i t c c a nh ng trái khoán công ty
đó cũng s thêm không ch c ch n. Do l i t c d tính c a nh ng trái khoán
công ty này gi m so v i l i t c d tính c a trái khoán chính ph nói trên trong
khi đó tính r i ro t ng đ i c a nó tăng lên t đó trái khoán công ty này kém ươ
h p d n (khi gi m i th khác không đ i) và l ng c u đ i v i nó s gi m. ượ
Đ ng c u trái khoán công ty lúc đó s d ch chuy n t Dườ C1 t i DC2.
Đ ng th i, l i t c d tính c a nh ng trái khoán Chính ph nói trên tăng
t ng đ i so v i l i t c d tính c a các trái khoán công ty trong khi đó tính r iươ
ro t ng đ i c a nó gi m. Nh ng trái khoán Chính ph này tr nên h p d nươ
h n, và l ng c u c a nó tăng lên. Đ ng c u trái khoán Chính ph d chơ ượ ườ
chuy n t D G1 t i DG2.
Lãi su t cân b ng cho nh ng trái khoán công ty tăng t i C1 lên iC2 đ thu hút
ng i mua, trong khi đó lãi su t cân b ng c a trái khoán Chính ph gi m t iườ G1
xu ng iG2. Kho ng cách gi a lãi su t trái khoán công ty và trái khoán Chính
ph , t c m c bù r i ro c a trái khoán công ty đã tăng t 0 đ n (i ế C2-iG2).
K t lu n:ế
M t trái khoán có r i ro v n s luôn luôn có m t m c bù r i ro d ng, và ươ
m t s tăng r i ro v n c a nó s tăng m c bù r i ro này.
*Ch s x p h ng tín d ng: ế
Do r i ro v n quan tr ng đ i v i đ l n c a m c bù r i ro, và nh ng ng i ườ
mua trái khoán c n có thông tin v vi c li u m t công ty có kh năng v n đ i
v i nh ng trái khoán c a nó hay không nên ba hang t v n l n, D ch v đ u t ư ư
Moody, Fitch và công ty Standard and Poor cung c p thông tin v r i ro v n
b ng cách phân h ng ph m ch t nh ng trái khoán công ty và nh ng trái khoán
đ a ph ng theo xác su t v n c a chúng. ươ
Ba công ty đánh giá tín d ng l n nh t trên th gi i hi n nay (xét v th ph n) ế
là các công ty Standard & Poor's (S&P), Moody's, và Fitch Group. S&P
Moody's có tr s M , trong khi Fitch có c tr s t i M Anh, và
do FIMALAC c a Pháp ki m soát.
Tính đ n năm 2001, m i “Ông L n” Moody's và Standard & Poor's ki m soátế
40% th ph n đánh giá tín d ng toàn c u, trong khi th ph n c a Fitch là 15%.
Nh v y, b 3 Ông L n năm gi t i 95% th ph n toàn c u. Dù đ c x p chungư ượ ế
vào b 3 Ông L n, th tr ng này v n là tung hoành ch y u c a Moody's và ườ ế
S&P, Fitch ch đ c xem là “ăn mót” c a 2 Ông L n trên. ượ
T gi a nh ng năm 1990 đ n đ u năm 2003, ch có 3 Ông L n này có m t ế
trong “Các T ch c Đánh giá Tín d ng đ c công nh n toàn qu c ( ượ NRSRO)” t i
Hoa Kỳ.
Nh ng trái khoán có r i ro v n t ng đ i th p đ c g i là nh ng trái khoán ươ ượ
v n c p đ u t và có h ng Baa ho c BBB và nh ng h ng tên đó. Nh ng trái ư
khoán có h ng th p h n thì r i ro v n cao h n và đ c g i là trái khoán b p ơ ơ ượ
bênh.
2.Tính thanh kho n (Tính l ng).
M t thu c tính khác c a m t trái khoán có nh h ng đ n lãi su t c a nó ưở ế
chính là tính thanh kho n.