Chẩn đoán hình ảnh bệnh lý U m-
mạch máu ở thận
1./ Đặc Điểm:
- U m - mạch (Angiomyolipoma) là loại u lành tính thường gặp.
- U xuất phát từ trung bì.
- cấu trúc gồm 3 thành phần đặc trưng là tổ chức mỡ, tổ chức cơ và mạch máu.
- U mạch cơ mơ tồn tại dưới hai dạng.
*./ Khối đơn độc: Tuổi thường gặp 40 – 60 tuổi, giới nữ gặp nhiều hơn (tỷ lệ nữ / nam
= 8/1)
*./ Gặp trên bệnh nhân hóa củ (Bệnh Bournevill) . Loại này thường nhiều u và
ở cả 2 bên thận.
- Đôi khi u rất lớn và hay có biến chứng chảy máu trong u ( 80%).
- Có thể có di căn.
- Lâm sàng thường không có triệu chứng.
2./ Chẩn đoán hình ảnh:
a./ Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị:
- U nhỏ khôngdấu hiệu.
- U lớn: Bóng thận to, hình mờ của u mỡ.
b./ Chụp UIV
- U nhỏ: Không có dấu hiệu.
- U lớn: Thấy dấu hiệu khối chèn ép, đè đẩy các đài bể thận, rất ít khi có vôi hóa. Rất
khó phân biệt với u ác tính.
b./ Siêu âm:
- Khối mô đặc hình tròn nằm trong vùng vthận, ranh giới rõ.
- Khối tăng âm mạnh đồng nhất, khi biến chứng chảy máu trong u thì trung m
có vùng gim âm.
- 20% u có tính chất âm hỗn hợp ( U > 4 cm ) có thể có giảm âm do có quá ít m hoặc
do xuất huyết cũ.
- Dopple: Giả phình mạch bên trong u.
c./ CT. Scanner:
- Có thể có nhiều u ở cả 2 bên thận. Kích thước khối u có thể rất lớn tới 20 cm.
- Thì chưa tiêm thuốc cản quang:
+ Khối u lớn
+ dấu hiệu điển hình t trọng mỡ (tỷ trọng < -20 UH) và ttrọng (tỷ
trọng từ 40 90 UH).
Với dấu hiệu này ta có thể khảng định là U m - mạch.
- Thì sau tiêm:
+ Khối u ngm thuốc đa dạng tùy thuộc vào thành phần mạch của u. thể thành
đám, vệt, hay ngoằn nghoèo.
3./ Chẩn đoán phân biệt:
*./ U mỡ: CT thì sau tiêm kng ngm thuốc
*/ Chẩn đoán với ung thư thận. Chẩn đoán phân biệt dựa vào CT.Scanner không có t
trọng mỡ.
*/ Lymphome: U rất nhỏ, Trên CT không có t thọng mỡ.
*./ Khi U to cần chẩn đoán phân biệt:
- Lymphome Sarcom: Rất kphân biêt. Tăng sinh mạch trong tổ chức mỡ cần làm
GPB để phân biệt.
- U hạ vàng.
- Hamastome.
4./ Biến chứng:
- V gây chảy máu trong u.
- V u gây tụ máu dưới bao thận, tụ máu quanh thận.