CHẨN ĐOÁN TẮC MẠCH MẠC TREO
TÓM TẮT
Mc tiêu: c đnh đặc điểm lâm sàng và cn m sàng ca tắc mch mạc treo.
Phương pháp: Hồi cứu tất cả các bệnh nn được điều trị tắc mạch mạc treo tại Bệnh
viện Ch Rẫy từ tháng 2/2005 đến tng 5/2007.
Kết quả: Có 21 bnh nhân gồm 16 nam và 5 n, tuổi trung bình 61 (thay đổi t22 đến
87 tui). 16 bệnh nhân bệnh tim mạch, 2 bệnh nn btiểu đưng. Biểu hiện m
ng gồm: đau bụng (95,2%), sốt (61,9%), n (47,6%), tiêu chảy (42,9%), phân
máu (33,3%), bng cng (85,7%), ấn bụng đau (85,7%), dấu kích thích phúc mạc
(52,4%). Sốc xảy ra ở 28,6% trường hợp (t.h). Về cận lâm sàng, 52,4% t.h có bạch cầu
ng > 15000/mm3, creatinin máu ng > 1,5mg/dl 38,1% t.h. X quang bụng kng
sa soạn kng kết luận được 72,2% t.h trong khi siêu âm bng ng chỉ cho thấy
chướng hơi không đặc hiệu ruột trong 83,3% t.h. CT scan bụng được thực hin ở 13
t.h nhưng chcho chẩn đoán chính xác được 30,8% t.h.
Kết luận: Chẩn đoán được tắc mạch mạc treo vn còn là thách thc vì nhng dấu hiệu
và triu chứng kng đặc hiu. Vì thế, s trgp của các phương pháp hình ảnh mới
như CT đat cắt lẽ là cn thiết.
ABSTRACT
Objectives: To determine clinical and paraclinical features of acute mesenteric
ischemia.
Methods: Retrospective study of patients who had acute mesenteric ischemia treated at
Cho Ray’s hospital from February 2005 to May 2007.
Results: There were 21 patients including 16 males and 5 females with the mean age of
61 years (range 22 to 87 years). 16 patients had cardiovascular diseases and 2 patients
had diabetes mellitus. Clinical manifestations included abdominal pain (95.2%), fever
(61.9%), vomiting (47.6%), diarrhea (42.9%), bloody stool (33.3%), abdominal
distention (85.7%), abdominal tenderness (85.7%) and peritoneal irritation (52.4%).
Shock presented in 28.6% of cases. In paraclinical data, WBC above 15,000/mm3 was
noticed in 52.4% of cases and creatinemia above 1.5mg/dl was noticed in 38.1%. Plain
abdominal radiography was nonconclusive in 72.2% while abdominal ultrasound
showed nonspecific bowel distention in 83.3%. CT scan was done in 13 patients but
correct diagnosis was obtained in only 4 patients (30.8%).
Conclusions: Diagnosis of acute mesenteric ischemia is still a challenge because of its
nonspecific symptoms and signs. Therefore, new noninvasive imaging methods such as
multislide CT may be helpful.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thiếu máu mạc treo do tắc động mạch mạc treo tràng trên cấp dẫn đến hoại tử ruột
tvong được biết đến từ năm 1875(1). Thiếu máu mạc treo cấp chiếm khoảng
0,1% tổng số bệnh nhân nhập viện xu ớng tăng lên dần(2,6,10). Việc chẩn
đoán sớm gặp nhiều khó kn do triệu chứng lâm sàng không điển hình và các xét
nghiệm thường quy thường không đặc hiệu để chẩn đoán. Tỉ lệ tử vong sau mổ
khong 60-80%(9). Việc chẩn đoán sớm trước khi ruột hoại tử điều trị thích hợp
sẽ giúp hạ thấp tỉ lệ tử vong sau mổ. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhm tìm
ra những đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tắc mạch mạc treo.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối ợng nghiên cu
Nghiên cu y được thực hiện trên tt cnhững bệnh nhân chẩn đoán ra viện là
hoại truột hoc nhồi máu rut do tc mạch mạc treo ti Bệnh viện Chợ Ry ở mọi lứa
tuổi, không phân biệt về giới ttháng 02/2005 đến tng 05/2007.
Tiêu chuẩn chn bệnh nhân:
Bnh nn được chẩn đoán ra viện là hoi t ruột hoặc nhồi máu ruột do tắc mch mạc
treo được điều tr phu thuật.
Tiêu chuẩn loại tr
- Chn đn tắc mạch mạc treo mà kng được điều trị phẫu thuật.
- Hoi tử ruột do thiếu máu mạc treo không có tc nghẽn.
- Hoại tử ruột do nguyên nhân kc: viêm rut hoại tử, tắc ruột, xoắn ruột, viêm mạch
máu mạc treo
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả lâm sàng, hi cứu, c dữ liệu thu thp bao gm tuổi,
giới, các đặc điểm m ng, xét nghiệm máu, c k thuật chẩn đn hình ảnh, đánh
giá chn đoán trước và trong mổ. Chẩn đn tắc động mạch mạc treo da trên hình nh
chụp cắt lớp điện toán hoặc chụp mạch máu mạc treo và khi mphát hiện cục máu
đông trong lòng động mạch. Chn đoán tắcnh mạch mạc treo dựa trênnh ảnh chụp
ct lớp điện toán hoặc chụp mạch u mạc treo và khi m phát hiện cục u đông
trong lòng tĩnh mạch.
X số liệu
ng phương pháp thống kê y hc để xử, xác định các triệu chứngm sàng và cn
m sàng giúp chẩn đoán tắc mạch mc treo.
KẾT QUẢ
Trong s21 bệnh nhân, 16 nam (76,2%) và 5 n(23,8%). Tuổi trung bình là 61 tuổi
(nh nht là 22 tui, lớn nhất là 87 tui). Có 3 bnh nhân (14,3%) cư trú tại Thành ph
H Chí Minh.
Bng 1: Đặc điểm lâm sàng của 21 bệnh nhân
S
bệnh
nhân
T
lệ
(%)
Đau bụng 20 95,2
Sốt 13 61,9
Ói 10 47,6
Tiêu chảy 9 42,9
Phân máu 7 33,3
Ri loạn tri gc 10 47,6
Nhi
ễm độc 3 14,3
Th
nhanh/ đặt nội k
quản
6 28,6
Chng 6 28,6
Bng chướng 18 85,7
n đau khắp bụng 18 85,7
du viêm pc mạc
11 52,4
Bng 2: Thời gian đau bng