Chiến lược đơn vị kinh doanh
lượt xem 4
download
Tìm cách tiết kiệm chi phí, giảm giá thành trong các hoạt động tạo ra giá trị cho khách hàng bằng cách sử dụng các yếu tố kinh tế hoặc kỹ thuật ảnh hưởng có tính quyết định đến chi phí thực hiện hoạt động tạo ra giá trị đó (a cost driver) .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chiến lược đơn vị kinh doanh
- Chương 3 CHIẾN LƯỢC ĐƠN VỊ KINH DOANH 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 1
- Chiến lược công ty ü Lĩnh vực kinh doanh thường là một ngành công nghiệp ü Đơn vị kinh doanh là một công ty kinh doanh một sản phẩm thị trường
- 1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh đề cập đến việc công ty cạnh tranh như thế nào trong một lĩnh vực kinh doanh nào đó (chủ yếu là chiến lược cạnh tranh) 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 3
- 2. Các phương pháp để xây dựng lợi ích cạnh tranh Có 3 phương pháp cơ bản xây dựng lợi thế cạnh tranh sau đây: i) Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp, ii) Chiến lược khác biệt, iii) Chiến lược tập trung. Cả ba chiến lược này nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn so với các đối thủ. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 4
- 2.1 Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp 2.1.1 Khái niệm Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp so với đối thủ cạnh tranh. Chiến lược này tạo ra lợi nhuận cao bằng cách: § Bán rẻ hơn đối thủ, chiếm được thị phần cao (khối lượng lớn). § Bán giá trung bình trên thị trường với suất lợi nhuận cao hơn. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 5
- Logic của chiến lược giá rẻ KINH NGHIỆM ƯU THẾ VỀ GIÁ ƯU THẾ VỀ GIÁ CHIẾM ĐƯỢC THÀNH HẠ BÁN THỊ PHẦN ƯU THẾ VỀ ƯU THẾ VỀ ĐẦU TƯ SẢN SUẤT LỢI XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NHUẬN 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 6
- Điều kiện áp dụng chiến lược giá rẻ khối lượng lớn A Các điều kiện liên quan đến thị trường n Giá thấp là quan trọng đối với một tỷ lệ đáng kể các khách hàng. B Các điều kiện liên quan đến công ty n Khối lượng sản phẩm lớn dẫn đến tiết kiệm chi phí. n Có khả năng thiết kế, sản xuất & tiêu thụ những sản phẩm tiêu chuẩn hoá với chi phí thấp. n Có khả năng tạo dựng và duy trì lợi thế về giá lâu dài. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 7
- 2.1.2 Phương pháp xây dựng lợi thế giá rẻ Tìm cách tiết kiệm chi phí, giảm giá thành trong các hoạt động tạo ra giá trị cho khách hàng bằng cách sử dụng các yếu tố kinh tế hoặc kỹ thuật ảnh hưởng có tính quyết định đến chi phí thực hiện hoạt động tạo ra giá trị đó (a cost driver) . 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 8
- Các nhân tố làm giảm chi phí (1) Kinh tế quy mô và kết quả kinh nghiệm (2) Mức độ liên kết dọc (3) Địa điểm diễn ra các hoạt động. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 9
- a Kinh tế quy mô và kết quả kinh nghiệm Sản xuất kinh doanh ở quy mô lớn và tích lũy kinh nghiệm giúp các công ty có thể thành công trong việc hạ thấp các chi phí đơn vị bởi: n Tiết kiệm chi phí cố định n Rút ra những bài học quý báu xử lý vấn đề tốt hơn n Làm ít sai sót hơn (chất lượng tốt hơn) n Thực hiện công việc nhanh hơn (năng suất cao) n Hưởng các khoản chiết khấu trong mua sắm vật tư. n Chuyên môn hóa sâu hơn nên tiết kiệm vật tư và lao động. n Mức sử dụng năng lực sản xuất cao hơn. n Tránh được các khoản thiết hại (ngừng sản xuất, thiếu hàng bán....) 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 10
- b- Liên kết dọc (tích hợp dọc) Liên kết dọc là một khái niệm kinh tế đề cập đến mức độ kiểm soát hay mức tự chủ trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp như: n Tự sản xuất lấy các yếu tố đầu vào. n Tự tiêu thụ các sản phảm đầu ra. n Liên minh với các nhà cung cấp và các nhà phân phối. n Hợp tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với các nhà cung cấp và các nhà phân phối. n Liên doanh... Nhờ đó mà doanh nghiệp tiết kiệm chi phí hơn so với đối thủ cạnh tranh 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 11
- Lợi ích của chiến lược liên kết dọc n Tăng quy mô sản xuất n Lợi ích cộng hưởng (sự tương tác) n Tận dụng năng lực dư thừa n Khai thác khả năng đặc biệt n Tự chủ tăng quyền kiểm soát chi phí và chất lượng n Chủ động về tiến độ và thời gian n Hạn chế sự ảnh hưởng xấu từ môi trường cạnh tranh Như vậy, liên kết dọc ở cấp độ cao là một nhân tố dẫn dắt chi phí quan trọng của chiến lược dẫn đầu chi phí thấp. Tuy nhiên, nhiều trường hợp mua rẻ hơn tự làm, mua tốt hơn tự làm vì sao? 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 12
- c Địa điểm thực hiện các hoạt động Địa điểm thực tế nơi hoạt động tạo giá trị gia tăng được thực hiện có thể là một nhân tố quan trọng trong việc tạo ra lợi thế chi phí của một công ty: v Sản xuất gần nguồn cung cấp sẽ tiết kiệm chi phí vận chuyển v Sản xuất gần thị trường tiêu thụ sẽ giảm hàng hóa tồn kho, giảm chi phí vận chuyển v Giao hàng nhanh hơn v Kiểm soát chất lượng tốt hơn v Bán hàng được nhiều hơn v Nâng cao chất lượng sản phẩm khi địa điểm phù hợp v Tiết kiệm nhiều loại chi phí (tiền lương, năng lượng, vật liệu... 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 13
- 2.1.2 Lợi ích chiến lược dẫn đầu chi phí thấp n Cho phép doanh nghiệp chiếm được thị phần cao nên mức lợi nhuận cao, tích lũy kinh nghiệm nhanh, quyền lực thương trường lớn. n Tạo ra sự trung thành của khách hàng, cải thiện hình ảnh doanh nghiệp trong tâm chí khách hàng. n Tạo ra rào cản nhập ngành lớn nhằm hạn chế sự tham gia của đối thủ mới. n Kiểm soát hành vi cạnh tranh của các đối thủ chống lại cuộc chiến giá cả. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 14
- 2.1.2 Lợi ích chiến lược dẫn đầu chi phí thấp n Chống lại tốt hơn trước sức ép cạnh tranh của khách hàng, các nhà cung cấp. n Có điều kiện để đầu tư nhiều hơn cho phát triển sản xuất và mạng phân phối để tạo ra ưu thế về giá nhiều hơn. n Có điều kiện đầu tư nuôi dưỡng các sản phẩm mới. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 15
- 2.1.3 Chi phí chiến lược dẫn đầu chi phí thấp n Chiến lược đòi hỏi sử dụng nhiều tài sản và các hoạt động cần nhiều vốn, nên vốn đầu tư cho chiến lược cao. n Khó bảo vệ được các ưu thế cạnh tranh: Các phương pháp giảm chi phí dễ bị các công ty khác bắt chước hoặc sao chép, các lợi thế nhanh chóng mất đi. n Chiến lược dựa trên sản xuất các sản phẩm tiêu chuẩn hóa nên dẫn đến tình trạng ngại thay đổi, giảm tính linh hoạt. n Cạnh tranh về giá dễ dẫn đến chiến tranh giá cả ở đó mọi doanh nghiệp đều thiệt hại (lợi ích của ngành đe doạ) 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 16
- 2.2 Chiến lược khác biệt 2.2.1 Khái niệm Chiến lược khác biệt nhằm cung cấp cho người mua các sản phẩm và dịch vụ có những thuộc tính độc đáo, duy nhất nhờ đó n Giá bán cao hơn, n Bán được nhiều sản phẩm hơn, Doanh nghiệp kiếm được nhiều lợi nhuận hơn so với đối thủ cạnh tranh 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 17
- 2.2.1 Logic của chiến lược khác biệt KHÁC BIỆT HOÁ LÀ CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG SẢN PHẨM VÀ DV ĐỘC ĐÁO VỚI CHI PHÍ CAO HƠN, ĐƯỢC THỪ A NHẬN LÀ CÓ GIÁ TRỊ ƯU THẾ CẠNH CHI PHÍ (MỘT LOẠI CÓ GIÁ TRỊ TRANH NÀO ĐÓ) CAO HƠN CAO HƠN VỀ: - CHẤT LƯỢNG TRÁNH ĐƯỢC BÁN ĐƯỢC - TIỆN DỤNG SỰ CẠNH TRANH - TIẾT KIỆM... ĐỐI ĐẦU NHIỀU SẢN PHẨM GIẢM CHI PHÍ TĂNG GIÁ KHÁCH HÀNG BÁN ĐÁNH GIÁ CAO L Ợ I N H U Ậ N C A O 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 18
- Điều kiện áp dụng chiến lược khác biệt A Các điều kiện liên quan đến thị trường n Những đặc điểm về chất lượng như độ bền, màu sắc, hương vị, kiểu dáng, dịch vụ, bố cục, hình ảnh ..vv là quan trọng đối với một tỷ kệ đáng kể khách hàng. n Có sự đồng nhất của nhu cầu không dẫn đến phân đoạn thị trường. B Các điều kiện liên quan đến công ty n Quy mô của công ty cho phép phục vụ toàn bộ thị trường. n Khả năng xây dựng những lợi thế cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ n Có nguồn lực tài chính để bảo vệ các lợi thế cạnh tranh lâu dài. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 19
- 2.2.2 Phương pháp xây dựng lợi thế dựa trên sự khác biệt (1) Hạ thấp chi phí sử dụng sản phẩm. (2) Tăng sự thoả mãn của người mua thông qua cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ. (3) Thay đổi quan điểm giá trị của khách hàng. 8/20/13 Dr Nguyen Van Nghien 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
15 p | 575 | 207
-
Bài giảng Quản trị chiến lược (ThS.Lê Thị Bích Ngọc) - Chương 6: Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược chức năng
43 p | 276 | 66
-
Bài giảng môn Quản trị chiến lược - ThS. Lê Thị Bích Ngọc
162 p | 203 | 35
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 7 - TS. Nguyễn Văn Sơn
10 p | 226 | 35
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương 5: Chiến lược cấp kinh doanh
26 p | 101 | 24
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 7 - ThS. Hà Anh Tuấn
26 p | 134 | 19
-
Bài giảng Quản trị chiến lược (136 trang)
136 p | 65 | 15
-
Giáo án Chiến lược kinh tế: Chương tám: Chiến lược ở đơn vị kinh doanh và bộ phận chức năng
4 p | 100 | 15
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 7 - Vũ Văn Hải
52 p | 127 | 14
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 4: Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
29 p | 157 | 14
-
Bài giảng Quản trị chiến lược kinh doanh: Chương 7 - TS. Nguyễn Văn Sơn
10 p | 124 | 12
-
Chương 7: Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và chức năng - Trần Đăng Khoa
9 p | 102 | 10
-
Chiến lược công ty trong thời kỳ lạm phát (P.2).
11 p | 82 | 10
-
Bài giảng môn Quản trị chiến lược - Chương 8: Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và bộ phận chức năng
25 p | 132 | 9
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương 3
20 p | 103 | 7
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 4+5 - PGS.TS.Nguyễn Minh Tuấn
9 p | 35 | 6
-
Quản trị chiến lược
26 p | 110 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn