8/19/2022
1
Nội dung môn học
Chương Nội dung
1 Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
2 Quản trị tài sản ngắn hạn
3 Quản trị tài sản dài hạn
4 Quản trị nguồn vốn
5 Chi phí sử dụng vốn và đòn bẩy kinh doanh
6 Kế hoạch hóa tài chính
TÀI
CHÍNH
Doanh nghiệp
QUẢN TRỊ
Huy động Quản lý
Tài sản
Lập kế
hoạch/
Đầu tư
Ngắn hạn
Dài hạn
MỤC TIÊU
8/19/2022
2
Chương 4
Quản trị nguồn vốn doanh nghiệp
Nội dung chương 4
4.1. Huy động vốn chủ sở hữu
4.1.1. Vốn góp ban đầu
4.1.2 Lợi nhuận giữ lại
4.1.3 Phát hành cổ phiếu mới
4.2. Huy động vốn nợ
4.2.1. Tín dụng thương mại
4.2.2 Tín dụng ngân hàng
4.2.3 Phát hành trái phiếu
4.3. Thuê tài chính
8/19/2022
3
=
I SN
Tài sản Ngắn hạn
- Vốn bằng tiền
- Đầu tư ngắn hạn
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
Tài sản dài hạn
- Nợ phải thu dài hạn
- Tài sản cố định
- Đầu tư dài hạn...
NGUN VN
Nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn
+Vay ngắn hạn
---------------------------------
- Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
- Các quỹ không chia trích
lập từ lợi nhuận
- Lợi nhuận chưa phân phối
Thanh
khoản
Cơ cấu
vốn
Ngắn hạn: dưới 1 năm
Trung hạn: 1-5 năm
Dài hạn: 5-20 năm
Nguồn huy động vốn theo thời gian
Ngắn hạn Trung hạn và dài hạn
Tín dụng ngân hàng (Ngắn hạn)
Tín dụng thương mại
Tiền khách hàng đặt cọc
Thương phiếu
Phát hành cổ phiếu
Phát hành trái phiếu
Tín dụng ngân hàng (dài hạn)
Lợi nhuận giữ lại
Thuê tài chính
4.1. Huy động vốn chủ sở hữu
4.1.1. Vốn góp ban đầu
4.1.2 Lợi nhuận giữ lại
4.1.3 Phát hành cổ phiếu mới
8/19/2022
4
Vốn góp ban đầu
Đây là số vốn ban đầu nhất định do các cổ đông chủ
sở hữu góp .
Chú ý:
+ Cách thức hình thành
Phân biệt với vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, vốn pháp
định
Lợi nhuận giữ lại
Cách thức giữ lại lợi nhuận
Ưu điểm Nhược điểm
Giới hạn huy động:
-
-
Những vấn đề đặt ra
Giữ lại bao nhiêu lợi nhuận hợp ?
Điều chỉnh cổ tức ra sao để không giảm tính hấp
dẫn của CP ?
Dự án thể đem lại mức LN bằng hoặc cao hơn
mức kỳ vọng của cổ đông ?
Giá CP sẽ thay đổi ra sao nếu giữ lại LN ?
8/19/2022
5
Phát hành Cổ Phiếu
Cổ phiếu chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền lợi ích sở
hữu hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với vốn của tổ chức phát
hành.
Kênh quan trọng để huy động vốn dài hạn cho công ty một cách rộng rãi
thông qua mối liên hệ với thị trường chứng khoán
Mệnh giá (Face/Par value)
Quan hệ giữa mệnh giá và vốn điều lệ
Phát hành Cổ Phiếu
Ưu điểm:
Nhược điểm:
ĐK phát hành CP ra công chúng
sở pháp lý: Luật chứng khoán 2019
Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chàon từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi
trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời
không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại
hội đồng cổ đông thông qua;
d) Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất
100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ
đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;
đ) Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành phải
cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ
ngày kết thúc đợt chào bán;