A. PH N M ĐU
Chi n l c là gì?ế ượ
Theo nghĩa thông th ng: Chi n l c (xu t phát t g c t Hy L p làườ ế ượ
strategos) là m t thu t ng quân s đc dùng đ ch k ho ch dàn tr n và ượ ế
phân b l c l ng v i m c tiêu đánh th ng k thù. Carl von Clausewitz - nhà ượ
binh pháp c a th k 19 - đã mô t chi n l c là “l p k ho ch chi n tranh ế ế ượ ế ế
và ho ch đnh các chi n d ch tác chi n. Nh ng chi n d ch y s quy t đnh ế ế ế ế
s tham gia c a t ng cá nhân”. G n đây h n, s gia Edward Mead Earle đã mô ơ
t chi n l c là “ngh thu t ki m soát và dùng ngu n l c c a m t qu c gia ế ượ
ho c m t liên minh các qu c gia nh m m c đích đm b o và gia tăng hi u
qu cho quy n l i thi t y u c a mình”. ế ế
Trong kinh doanh: Chi n l c b t đu b ng m c tiêu, còn m c tiêu l iế ượ
xu t phát t nhi m v c a công ty. M c tiêu đc đa ra qua s nh n th c ượ ư
sâu s c v môi tr ng bên ngoài cũng nh năng l c c a công ty. Không ph i ườ ư
m i th đu b t ngu n t m c tiêu, nh ng nh ng ng i l p m c tiêu luôn ư ườ
d a trên nh ng gì kh thi, và tùy thu c vào môi tr ng bên ngoài mà h s ườ
d ng nh ng ngu n l c và năng l c riêng.
H c gi Michael Porter đã nh n đnh: “B n ch t chính y u c a vi c ế
hình thành chi n l c c nh tranh là g n k t công ty vào môi tr ng c a nó”.ế ượ ế ườ
Môi tr ng c a m i công ty đu có khách hàng (khách hàng hi n t i và ti mườ
năng), đi th c nh tranh (đi th hi n t i và t ng lai), nhà cung ng, và ươ
nh ng nhà làm lu t. T t c nh ng đi t ng này đu tác đng đn ti m năng ư ế
l i nhu n c a công ty. M i đi t ng đu có nh ng yêu c u v ch t l ng, ượ ượ
tính năng và ti n ích c a s n ph m hay d ch v . Có bao nhiêu yêu c u trong
s này không đc đáp ng? Công ngh là m t ph n c a môi tr ng c nh ượ ườ
tranh, và công ngh luôn luôn thay đi. Li u có đi u gì đang phát tri n trong
th gi i công ngh có th làm thay đi môi tr ng c nh tranh, ch ng h n làmế ườ
s n ph m c a nh ng công ty đi đu tr nên l i th i? S n ph m thay th là ế
m t y u t đe d a khác môi tr ng bên ngoài. Ví d , vào đu th p niên ế ườ
1980, ph n m m x lý văn b n dành cho máy tính cá nhân là s n ph m thay
th cho máy đánh ch . T c đ c a s thay đi nhanh đn n i ch trong vòngế ế
10 năm, h u h t các máy đánh ch đã b thay th . T ng t , ngày nay đi n ế ế ươ
tho i di đng thông minh smartphone tích h p đy đ các tính năng ch p nh
1
k thu t s , máy nghe nh c MP3, MP4, duy t Web và c th tín d ng đang
d n thay th cho máy nh, máy nghe nh c, radio và nhi u ti n ích khác. ế
B – N I DUNG
CHI N L C KINH DOANH C A VIETTEL ƯỢ
I: Gi i thi u v T p đoàn vi n thông quân đi Viettel
1.1. Gi i thi u chung v Viettel
Tên Đn v : T p đoàn Vi n thông Quân đi (VIETTEL)ơ
Tr s chính: S 1 Tr n H u D c, M Đình 2, Nam T Liêm,
Hà N i, Vi t Nam
Đi n tho i: 04. 62556789
Fax: 04. 62996789
Email: gopy@viettel.com.vn
Website: www.viettel.com.vn
Ngày thành l p: 1/6/1989
Tên c quan sáng l p: B Qu c phòngơ
T p đoàn Vi n thông Quân đi (tên vi t t t là VIETTEL) đc thành ế ượ
l p theo Quy t đnh s 2079/QĐ-TTg c a Th t ng Chính ph ngày ế ướ
14/12/2009 trên c s t ch c l i các phòng ban ch c năng c a T ng công tyơ
Vi n thông Quân đi, Công ty Vi n thông Viettel và Công ty Truy n d n
Viettel.
Ngày 25/6/2010, Th t ng Chính ph ban hành Quy t đnh s 978/QĐ- ướ ế
TTg v vi c chuy n T p đoàn Vi n thông Quân đi thành công ty trách
nhi m h u h n m t thành viên thu c s h u Nhà n c. ướ
Ngày 30/3/2011, Th t ng Chính ph ban hành Quy t đnh s 466/QĐ- ướ ế
TTg phê duy t Đi u l t ch c và ho t đng c a T p đoàn Vi n thông Quân
đi.
Ngày 17/5/2013, Th t ng Chính ph ban hành Quy t đnh s 753/QĐ- ướ ế
TTg phê duy t Đ án tái c c u T p đoàn Vi n thông Quân đi giai đo n ơ
2013 - 2015.
Ngành ngh kinh doanh c a T p đoàn Vi n thông Quân đi:
2
Ngành, ngh kinh doanh chính: Vi n thông; công ngh thông tin; phát
thanh, truy n hình; b u chính, chuy n phát; nghiên c u, s n xu t thi t b , s n ư ế
ph m vi n thông, công ngh thông tin, truy n thông.
Ngành, ngh kinh doanh có liên quan: Th ng m i, phân ph i, bán l ươ
v t t , thi t b , s n ph m vi n thông, công ngh thông tin, truy n thông. Tài ư ế
chính, ngân hàng, b t đng s n. Đào t o, cung c p ngu n nhân l c ph c v
ho t đng s n xu t, kinh doanh trong n c và n c ngoài c a T p đoàn. ướ ướ
Ngành, ngh kinh doanh khác theo đ ngh c a B Qu c phòng, đc ượ
Th t ng Chính ph ch p thu n (Nghiên c u ch t o m t s lo i vũ khí ướ ế
trang b công ngh cao).
- Doanh thu (2014): 196.650 t đng
- L i nhu n (2014): 42.224 t đng
- N p ngân sách (2014): 15.981 t đng
- Nhân l c (2014): 27.000 ng i ườ
- Khách hàng trên toàn c u (2014): 75.800.000
- Viettel có 293.500 km cáp quang trên toàn th gi i, đ đ qu n quanhế
7 vòng Trái đt
Các th tr ng đã đu t : Laos, Cambodia, Haiti, Mozambique, Peru, ườ ư
Timor Leste, Cameroon, Tazania, Burudi, Burkina faso…
Ch ng đng phát tri n 1/6/1989: Thành l p T ng công ty Đi n t ườ
thi t b thông tin (SIGELCO), ti n thân c a T ng Công ty Vi n thông Quânế
đi (Viettel). 1989 1994: Xây d ng tuy n vi ba băng r ng l n nh t (140 ế
Mbps); xây d ng tháp anten cao nh t Vi t Nam lúc b y gi ( 85m ). 1995: Điư
tên thành Công ty Ði n t Vi n thông Quân đi (tên giao d ch là Viettel), là
doanh nghi p m i duy nh t đc c p phép kinh doanh đy đ các d ch v ượ
vi n thông Vi t Nam.
Năm 1999: Hoàn thành đng tr c cáp quang B c Nam v i dung l ngườ ượ
2.5Mbps có công ngh cao nh t Vi t Nam v i vi c áp d ng thành công sáng
ki n thu phát trên m t s i quang. 2000: Viettel có gi y phép cung c p thế
nghi m d ch v đi n tho i đng dài 178, là doanh nghi p đu tiên Vi t ườ
Nam cung c p d ch v tho i s d ng công ngh IP (VoIP) trên toàn qu c.
2003: Viettel đã t ch c l p đt t ng đài đa d ch v đi n tho i c đnh ư
(PSTN), c ng v tinh qu c t vào ho t đng kinh doanh trên th tr ng 2004: ế ườ
3
Cung c p đi n tho i di đng, khai tr ng vào ngày 15/10/2004 v i th ng ươ ươ
hi u 098. Cung c p c ng cáp quang qu c t . 2005: Thành l p T ng Công. ty ế
Vi n thông quân đi ngày 02/3/2005. Cung c p d ch v m ng riêng o 2006:
Đu t sang Lào và Campuchia 2007: Doanh thu đt 1 t USD, có 12 tri u ư
thuê bao. H i t 4 d ch v c đinh di đng Internet - NetTV. năm 2014:
Doanh thu đt 10 t USD. N m trong 100 th ng hi u vi n thông l n nh t ươ
th gi i. S 1 Campuchia v h t ng Vi n thông. ế
1.2 S m nh – t m nhìn c a Viettel
1.2.1 Quan đi m phát tri n
• K t h p ch t ch kinh t v i qu c phòng ế ế
Đu t vào c s h t ng. ư ơ
• Kinh doanh đnh h ng khách hàng ướ
• Phát tri n nhanh, liên t c c i cách đ n đnh.
• L y con ng i làm y u t c t lõi. ườ ế
1.2.2 T m nhìn th ng hi u c a Viettel T m nhìn th ng hi u c a ươ ươ
Viettel ng n g n nh ng đã th hi n s tôn tr ng khách hàng và s quan tâm ư
l ng nghe c a Viettel: “Hãy nói theo cách c a b n” (Say it your way) M i
khách hàng là m t con ng i – m t cá th riêng bi t c n đc tôn tr ng, quan ườ ượ
tâm và l ng nghe, th u hi u và ph c v m t cách riêng bi t, liên t c đi m i,
cùng khách hàng sáng t o ra các s n ph m d ch v ngày càng hoàn h o. N n
t ng cho m t doanh nghi p phát tri n là xã h i. Viettel cam k t tái đu t cho ế ư
xã h i thông qua vi c g n k t các ho t đng s n xu t kinh doanh v i các ế
ho t đng xã h i, ho t đng nhân đo. S n sàng h p tác, chia s v i các đi
tác kinh doanh đ cùng phát tri n. Chân thành v i đng nghi p, cùng nhau
g n bó, góp s c xây d ng mái nhà chung Viettel
1.2.3 S m nh c a Viettel: Viettel luôn luôn bi t quan tâm, l ng nghe và ế
c m nh n, trân tr ng nh ng ý ki n c a m i ng i nh nh ng cá th riêng ế ườ ư
bi t, các thành viên c a công ty, khách hàng và đi tác đ cùng h t o ra các
s n ph m, d ch v ngày càng hoàn h o. Tri t lý th ng hi u: luôn đt phá, đi ế ươ
đu, tiên phong; công ngh m i, đa d ng s n ph m, d ch v ch t l ng t t; ượ
liên t c c i ti n; làm vi c và t duy có tình c m, ho t đng có trách nhi m xã ế ư
h i; trung th c v i khách hàng, chân thành v i đng nghi p. Đem nh ng gì t t
nh t c a Vi t Nam ra n c ngoài. Viettel sinh ra t khó khăn và v i tinh th n ư
4
c a ng i lính nên không ng i đi vào vùng sâu, vùng xa, biên gi i, h i đo, ườ
vùng có thu nh p th p, vùng sa m c nóng b ng c a Châu Phi, hay r ng già
nhi t đi c a Nam M đu in d u chân ng i Viettel. Vì khó khăn nên ng i ườ ườ
Viettel đêm đêm quên ăn, ngày quên ng , suy nghĩ tìm cách tr ng thành h n. ưở ơ
Viettel có tri t lý văn hoá là vào "ch ch t đ tìm đng s ng", đây là nh nế ế ư
th c r t quan tr ng c a Viettel.
1.2.4 Giá tr c t lõi
Th c ti n là tiêu chu n đ ki m nghi m chân lý, lý thuy t là màu xám, ế
ch có cây đi là mãi mãi xanh t i. Lý lu n đ t ng k t th c ti n rút ra kinh ươ ế
nghi m, ti p c n chân lý và d đoán t ng lai. C n có lý lu n và d đoán đ ế ươ
d n d t nh ng ch có th c ti n m i kh ng đnh đc nh ng lý lu n và d ư ượ
đoán đó đúng hay sai. Ti p c n chân lý thông qua th c ti n ho t đng Ph ngế ươ
châm ho t đng “Dò đá qua sông” và liên t c đi u ch nh cho phù h p v i th c
ti n.
Tr ng thành qua nh ng thách th c và th t b i. Thách th c là ch t kíchưở
thích. Khó khăn là lò luy n, “V t nó vào ch ch t thì nó s s ng”. Không s ế
m c sai l m, ch s không dám nhìn th ng vào sai l m đ tìm cách s a. Sai
l m là không th tránh kh i trong quá trình ti n t i m i thành công. Sai l m ế
t o ra c h i cho s phát tri n ti p theo. Là nh ng ng i dám th t b i và ơ ế ườ
đng viên nh ng ai th t b i, tìm trong th t b i nh ng l i sai c a h th ng đ
đi u ch nh. Không cho phép t n d ng sai l m c a ng i khác đ đánh đ ườ
ng i đó. Không l p l i nh ng l i l m cũ. Phê bình th ng th n và xây d ngườ
ngay t khi s vi c còn nh . Th c s c u th , c u s ti n b . ế
Thích ng nhanh là s c m nh c nh tranh, trong môi tr ng c nh tranh ườ
kh c li t đã tìm ra chân lý đn gi n là: Đi u duy nh t không th thay đi, ơ
chính là s thay đi”. Trong môi tr ng c nh tranh s thay đi di n ra t ng ườ
ngày, t ng gi . N u nh n th c đc s t t y u c a thay đi thì s ch p ế ượ ế
nh n thay đi m t cách d dàng h n. M i giai đo n, m i qui mô c n m t ơ
chi n l c, m t c c u m i phù h p. S c m nh ngày hôm nay không ph i làế ượ ơ
ti n, là qui mô mà là kh năng thay đi nhanh, thích ng nhanh. C i cách là
đng l c cho s phát tri n. T nh n th c đ thay đi. Th ng xuyên thay đi ườ
đ thích ng v i môi tr ng thay đi. Chúng ta s bi n thay đi tr thành ườ ế
bình th ng nh khí tr i v y. Liên t c t duy đ đi u ch nh chi n l c và cườ ư ư ế ượ ơ
c u l i t ch c cho phù h p.
5