intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chính sách đối ngoại quốc gia

Chia sẻ: Nguyen Vang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

87
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Bảo vệ chính quyền non trẻ, đấu tranh giành và giữ độc lập, chủ quyền và thống nhất dân tộc. Khó khăn: Thực lực yếu kém, không có đồng minh. Nội bộ không ổn định. Thuận lợi: Đã có chính quyền hợp pháp tại trung ương và các địa phương. Tinh thần độc lập dân tộc. Mâu thuẫn giữa các nước lớn, nhất là giữa Tưởng và Pháp; và mâu thuẫn giữa các nhóm khác nhau trong nội bộ Pháp, Tưởng....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chính sách đối ngoại quốc gia

  1. Chính sách đối ngoại VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Giai đoạn 1945 - 1954
  2. I. BỐI CẢNH CHÍNH SÁCH
  3. Tình hình quốc tế 1945 – 1949 • Mỹ tìm kiếm vai trò lãnh đạo thế giới, dần loại bỏ ảnh hưởng của các cường quốc cũ. • Các đế quốc già cố gắng khôi phục hệ thống thuộc địa để phục vụ nhu cầu tái thiết hậu chiến tranh. • Liên Xô tập trung vào việc củng cố vành đai an ninh châu Âu. • Nhận thức về quyền độc lập dân tộc, chiến tranh và hoà bình dẫn tới sự ra đời của Tổ chức LHQ và Hiến chương LHQ. • Vấn đề Đông Dương được các nước lớn bàn bạc và quyết định – Hội nghị Postdam.
  4. Tình hình Việt Nam 1945 – 1949 • Cách mạng Tháng Tám 1945 mở ra kỷ nguyên mới • Suy kiệt về kinh tế, văn hoá xã hội • Tiềm ẩn nhiều nguy cơ về chính trị: + Chính quyền cách mạng non trẻ + Giặc ngoài + Thù trong
  5. Tàu Tưởng Phản động, tay sai Pháp đông đảo Tình thế hiểm nghèo Các điều kiện Kinh tế, Chính quyền Văn hóa, non trẻ, yếu XH khó khăn
  6. Nhận thức của lãnh đạo Nhà nước VN DCCH • Mục tiêu: Bảo vệ chính quyền non trẻ, đấu tranh giành và giữ độc lập, chủ quyền và thống nhất dân tộc. • Khó khăn: – Thực lực yếu kém, không có đồng minh. – Nội bộ không ổn định. • Thuận lợi: – Đã có chính quyền hợp pháp tại trung ương và các địa phương. – Tinh thần độc lập dân tộc. – Mâu thuẫn giữa các nước lớn, nhất là giữa Tưởng và Pháp; và mâu thuẫn giữa các nhóm khác nhau trong nội bộ Pháp, Tưởng.
  7. CSĐN VN 1945 – 1946 • Chính sách đối ngoại đầu tiên của nước VNDCCH 3/10/1945 - Chính sách với Pháp - Chính sách với Tàu Tưởng - Chính sách với các nước khu vực - Chính sách với các nước nhược tiểu TG - Chính sách với các nước lớn và LHQ.
  8. TRIỂN KHAI CSĐN BIỆN PHÁP ĐỐI NỘI • Xây dựng lực lượng về mặt kinh tế, quân sự, vị thế pháp lý, chính trị: – Xây dựng và hợp pháp hoá các thể chế Nhà nước: bầu cử Quốc hội. – Xoá mù chữ, xoá nạn đói, xây dựng “đời sống mới”. – Chuẩn bị các lực lượng kháng chiến. • Củng cố đoàn kết dân tộc – Thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. – Thành lập Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) – “Giải tán” Đảng Cộng sản.
  9. TRIỂN KHAI CSĐN BIỆN PHÁP ĐỐI NGOẠI: • Chính sách với Tàu - Tưởng: “Hoa Việt thân thiện” (9/1945- 3/1946) • Chính sách với Pháp: – Hiệp định sơ bộ 8/3/46 – Tạm ước 14/9/46 • Triển khai chính sách với các đối tác khác
  10. Chính sách với Tàu Tưởng • Cơ sở • Chủ trương của ta • Triển khai • Kết quả
  11. Chính sách với Pháp • Cơ sở • Chủ trương của ta: Chỉ thị “Tình hình và chủ trương” • Triển khai: chủ trương “Nhân nhượng có nguyên tắc” • Kết quả: Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 • Pháp công nhận VNDCCH là một nước tự do có 3 kỳ • Việt Nam thuận để 15.000 quân Pháp vào miền Bắc Việt Nam thay quân đội Tàu Tưởng, hạn đóng lại không quá 5 năm. • Hai bên đình chiến để mở cuộc đàm phán chính thức. • Ý nghĩa: sách lược “Hòa để tiến”
  12. Chính sách với Pháp (tiếp) • Hoàn cảnh: • Chủ trương và triển khai của ta: Tạm ước 14/9/1946 • Kết quả: • Ghi nhận tạm thời cam kết của 2 bên trên cơ sở Hiệp định sơ bộ, đình chỉ xung đột, triệu tập lại đàm phán chính thức vào tháng 1/1947. Việt Nam phải nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá. • Ý nghĩa: Giành thời gian củng cố lực lượng, chuẩn bị toàn quốc kháng chiến.
  13. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CSĐN 45-46 • Trong thời gian ngắn, đã liên tục có những chính sách linh hoạt, kịp thời, và hiệu quả. • Giảm dần các lực lượng thù địch với Việt Minh trong nước và ngoài nước để tập trung vào 1 đối tượng chính là Pháp. • Trì hoãn thời gian chiến tranh, đổi không gian lấy thời gian chuẩn bị lực lượng. • Chưa liên lạc và tạo dựng được sự tin tưởng và ủng hộ thực sự của các lực lượng cách mạng thế giới.
  14. BÀI HỌC CSĐN 45-46 • Nhạy cảm chính trị đặc biệt của Đảng và Hồ chủ tịch. • Thực hiện hòa hoãn một cách nguyên tắc, giữ vững lập trường. • Tăng cường thực lực cách mạng (điều cốt yếu). • Lợi dụng triệt để mâu thuẫn của kẻ thù./.
  15. CSĐN VN 46-49 • Bối cảnh: - Cuộc kháng chiến toàn dân được phát động. - Việt Nam ở trong tình thế bị cô lập hoàn toàn.
  16. Tình hình 1946 - 1949 • Nội bộ Pháp mâu thuẫn ngày càng gay gắt về chiến tranh Đông Dương. • Thái độ của các nước lớn đối với cuộc chiến của Đông Dương có diễn biến phức tạp: – Mỹ: – Liên Xô:
  17.  MỤC TIÊU của CSĐN: phục vụ đấu tranh và bảo vệ độc lập dân tộc, phá thế bị bao vây cô lập, tuyên truyền về chính nghĩa và thiện chí của Việt Nam.
  18. Điều chỉnh trong CSĐN VN 46 - 49 • Chỉ thị của Ban thường vụ TƯ về Toàn dân kháng chiến 22/12/1946: mục tiêu: giành quyền độc lập, bảo toàn lãnh thổ, thống nhất Trung, Nam, Bắc; chính sách: liên hiệp với dân tộc Pháp, chống thực dân Pháp phản động; thân thiện với các lực lượng dân chủ, yêu chuộng hoà bình, đấu tranh vì độc lập dân tộc. • Tuyên bố của Hồ Chủ tịch 9/1947: “làm bạn với tất cả mọi nước và không gây thù oán với một ai” • Chấp nhận hoà giải nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập và thống nhất.
  19. Triển khai CSĐN 46 - 49 • Tạo bước đột phá về quan hệ ngoại giao hướng Tây Nam, tạo điều kiện tiếp xúc với cộng đồng quốc tế. • Liên kết với cách mạng Lào và Campuchia • Tuyên truyền về thiện chí và chính nghĩa của ta.
  20. Triển khai CSĐN 46 – 49 (tiếp) VỚI PHÁP: • Tấn công vào bản chất thực dân hiếu chiến của Pháp. • Gây phân hóa trong giới cầm quyền. • Thúc đẩy phong trào phản chiến ở Pháp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2