
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
VI ANH ĐỨC
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT
Ở CÁC TỈNH BIÊN GIỚI ĐÔNG BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành: KHOA HỌC QUẢN LÝ
Mã số: 9310110
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI - 2025
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGUYỄN ĐÌNH HƯƠNG
2. TS. ĐÀM SƠN TOẠI
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễ Ngọc Sơn
Đại học Kinh tế Quốc dân
Phản biện 2: TS. Đặng Thị Thu Hoài
Viện Nghiên cứu Chính sách và Chiến lược
Phản biện 3: GS.TS. Nguyễn Văn Song
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án
cấp Đại học Kinh tế Quốc dân
Vào hồi: ngày tháng năm 2025
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Đại học Kinh tế Quốc dân

1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Rừng có vai trò rất quan trọng đối với các hoạt động kinh tế - xã hội; cuộc sống của con
người và môi trường của trái đất. Vì vậy, phát triển và bảo vệ rừng - môi trường sống là vấn
đề mang tính toàn cầu. Đó không chỉ là trách nhiệm của cư dân làm lâm nghiệp (LN) mà của
toàn xã hội, trong đó vai trò của nhà nước với tư cách tạo lập môi trường kinh tế, môi trường
pháp lý cho phát triển rừng thông qua các chính sách (CS) có vai trò quyết định. CS phát triển
bền vững (BV) LN là tổng thể các can thiệp của nhà nước hay chính phủ bằng các biện pháp
kinh tế, giáo dục hay tổ chức hành chính đến LN. Vì vậy, CS có vai trò cực kỳ quan trọng
trong phát triển rừng trồng bền vững. Đối với các cơ sở phát triển LN, CS tạo lập môi trường
pháp lý, môi trường kinh tế thúc đẩy các cơ sở kinh doanh LN phát triển.
Ở Việt Nam, các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc bao gồm 4 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn,
Hà Giang và Quảng Ninh. Đây là các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc,
có đất đai khá rộng, trong đó đất nông nghiệp chiếm 8%; đất LN có rừng chiếm khoảng 22%;
đất chuyên dùng chỉ chiếm khoảng 1,5%; đất chưa sử dụng và các loại đất khác chiếm gần
70%, trong đó đất có thể trồng rừng rất lớn. Đảng và nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,
pháp luật, cơ chế, CS nhằm phát triển BV rừng trồng sản xuất (RTSX) ở các tỉnh miền núi
biên giới trong đó có các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc. Những năm qua các tỉnh biên giới
vùng Đông Bắc đã tích cực vận dụng, cụ thể hóa và triển khai các CS của trung ương về phát
triển BV RTSX tại địa phương và đã thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, những kết
quả thu được chưa cao và chưa tương xứng với tiềm năng to lớn của Vùng.
Điều đó đòi hỏi phải có những nghiên cứu thực sự khoa học để đề xuất được những
quan điểm, giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm hoàn thiện CS phát triển BV RTSX trên địa bàn
các tỉnh biên giới Đông Bắc Việt Nam. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, đề tài luận án tiến
sỹ “Chính sách phát triển bền vững rừng trồng sản xuất ở các tỉnh biên giới Đông Bắc
Việt Nam” là vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện CS phát triển BV RTSX nhằm khai thác các tác động
tích cực và hạn chế các tác động tiêu cực của CS đến phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới
vùng Đông Bắc Việt Nam đến năm 2030.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Một là, hệ thống hóa và xác lập rõ cơ sở khoa học về CS phát triển BV RTSX. Qua đó,
làm rõ tác động của CS đến sự phát triển BV RTSX ở vùng biên giới. Những nội dung cần
can thiệp đến khai thác tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực của CS.
Hai là, đánh giá đúng thực trạng các CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới Đông
Bắc Việt Nam giai đoạn 2016-2022; tác động của CS đến phát triển BV RTSX từ soạn thảo
đến thực hiện CS trên những phương diện: thành tựu, hạn chế và những nguyên nhân.
2
Ba là, nghiên cứu và đề xuất các quan điểm, phương hướng và giải pháp hoàn thiện
CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới Đông Bắc đến năm 2030 một cách hệ thống, có
cơ sở khoa học và có tính khả thi.
3. Câu hỏi nghiên cứu
1) CS phát triển BV RTSX được xây dựng dựa trên các cơ sở khoa học nào? bao gồm
những nội dung gì và những hoạt động nào?
2) CS phát triển RTSX tác động thế nào đến sự phát triển BV RTSX vùng biên giới?
Sự tác động của CS được đánh giá thông qua các tiêu chí nào đến sự phát triển BV RTSX ớ
các tỉnh miền núi biên giới?
3) Thực trạng CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam
diễn ra như thế nào? CS đó có những kết quả và những hạn chế gì? Nguyên nhân của những
hạn chế đó là gì? Ảnh hưởng của nó đến sự phát triển BV RTSX của Vùng như thế nào?
4) Cần có những định hướng và giải pháp nào để hoàn thiện CS phát triển BV RTSX
ở các tỉnh biên giới Đông Bắc thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới Đông
Bắc từ xây dựng đến tổ chức thực hiện; tác động của nó đến phát triển BV RTSX trên phạm
vi các tỉnh biên giới Đông Bắc Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án nghiên cứu CS phát triển BV RTSX dưới góc độ khoa học quản
lý kinh tế. Luận án tập trung vào CS tác động đến trồng, khai thác, chế biến và tiêu thụ các
sản phẩm từ rừng. Các CS từ hỗ trợ về kinh tế, pháp lý đến tổ chức trồng rừng sản xuất,...
- Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu việc ban hành, triển khai thực hiện CS
phát triển BV RTSX trên địa bàn các tỉnh biên giới Đông Bắc Việt Nam, bao gồm các tỉnh
Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang và Quảng Ninh.
- Về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên
giới Đông Bắc giai đoạn 2016 - 2022; đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn
thiện CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới Đông Bắc đến năm 2030.
5. Phương pháp tiến cận và nghiên cứu
5.1. Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận hệ thống: Luận án coi LN là bộ phận của nền kinh tế. Với cách tiếp cận đó,
luận án còn nghiên cứu phát triển BV RTSX trong sự phát triển của ngành LN và các ngành
khác, nhất là trong mối quan hệ với các CS và chịu sự tác động của các CS …
- Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô: Luận án tiếp cận phát triển BV RTSX theo các chủ thể tổ
chức thực hiện. Với cách tiếp cận này, các nội dung phát triển BV RTSX được thực hiện cả về
vĩ mô và vi mô.
- Tiếp cận theo nguyên lý Nhân - Quả: Phát triển BV RTSX với tính chất là các hoạt
động, trong đó sự ban hành và thực thi các CS được coi là nguyên nhân. Mức độ đạt được về
sự BV của RTSX được coi là kết quả.

3
5.2. Phương pháp thu thập thông tin
5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Các thông tin thứ cấp được Luận án thu thập từ các sách, tạp chí khoa học, luận án tiến
sĩ, Luật, Nghị quyết, Quyết định… của Đảng, Chính phủ, các Bộ, Ban, Ngành trung ương.
Các báo cáo của ủy ban nhân dân cấp tỉnh, sở nông nghiệp, chi cục kiểm lâm và cơ quan có
liên quan đến CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới Đông Bắc Việt Nam.
5.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Luận án sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu đối với các chủ RTSX và các cơ sở
chế biến thuộc mọi thành phần kinh tế; Phiếu phỏng vấn xin ý kiến của các chuyên gia là các
nhà khoa học, các cán bộ tham gia xây dựng CS và các cán bộ trực tiếp quản lý chỉ đạo triển
khai thực hiện CS phát triển BV RTSX ở tỉnh Lạng Sơn là địa phương có diện tích trồng rừng
sản xuất lớn, có hệ thống CS phát triển RTSX khá đồng bộ.
5.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sau khi thu các phiếu điều tra, phỏng vấn tác giả tiến hành làm sạch, xử lý dữ liệu
bằng công cụ excel và phần mềm SPSS hình thành lên các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, đánh giá rút ra những kết luận của luận án.
5.4. Phương pháp phân tích thông tin
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp chuyên gia được áp dụng dưới 2 hình thức: Trao
đổi trực tiếp với nhà khoa học về cách thức thể hiện và các nội dung cần nghiên cứu để xác lập đề
cương chi tiết và các vấn đề trọng tâm cần nghiên cứu của luận án.
- Phương pháp thống kê kinh tế: Luận án khảo sát, thu thập thông tin, số liệu về CS
phát triển BV RTSX. Sử dụng các phần mềm thống kê chuyên dụng (SPSS, Excel) để phân
tích và lấy kết quả để phân tích thực trạng các CS phát triển BV RTSX vùng Đông Bắc.
- Phương pháp dự đoán, dự báo: Các phương pháp được vận dụng định hướng các mô
hình, phương hướng của phát triển BV RTSX. Đặc biệt, để dự báo các điều kiện phát triển.
- Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA): Được sử
dụng thông qua các buổi thảo luận, phỏng vấn với nhân dân, cán bộ địa phương… để thấy rõ tiềm
năng phát triển RTSX, tác động của các CS đến phát triển BV RTSX của Vùng.
6. Khung nghiên cứu của luận án
Để thực hiện thành công luận án, tác giả thực hiện các bước nghiên cứu theo sơ đồ 1.
- Thứ nhất, xác định rõ mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của đề
tài luận án.
- Thứ hai, tổng quan các công trình khoa học đã công bố có liên quan đến đề tài luận
án. Từ đó xác định những nội dung có thể kế thừa và những khoảng trống luận án cần tiếp tục đi
sâu nghiên cứu.
- Thứ ba, xác định những nội dung nghiên cứu chính của luận án, gồm: (1) Những vấn
đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về CS phát triển BV RTSX ở vùng biên giới. (2) Thực
trạng CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới vùng biên giới Đông Bắc Việt Nam. (3) Đề
xuất phương hướng và giải pháp đổi mới, hoàn thiện CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên
giới vùng Đông Bắc Việt Nam đến năm 2030.
4
Sơ đồ 1: Khung nghiên cứu của luận án
Cơ sở khoa học về CS phát triển bền vững RTSX ở các tỉnh biên giới
Thực trạng các CS phát triển bền vững rừng trồng sản xuất
các tỉnh biên giới Đông Bắc Việt Nam
Phương hướng và giải pháp hoàn thiện CS phát triển BV RTSX các tỉnh
biên giới Đông Bắc Việt Nam
Nguồn: Tác giả
7. Những đóng góp mới của luận án
- Những đóng góp về lý luận: Luận án xây dựng khung lý thuyết về CS phát triển BV
RTSX. Từ đó, xây dựng cơ sở lý thuyết cho phân tích, đánh giá CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh
biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam, với các điểm mới sau:
(1) Phát triển BV RTSX là xu hướng của hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó
có Việt Nam.
(2) Phát triển BV RTSX chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Trong đó, sự tác động của
CS là cơ bản và quan trọng nhất.
Cơ sở lý thuyết
- Khái niệm, sự cần thiết phát triển bền vững rừng
trồng sản xuất vùng biên giới
- Nội dung CS PTBV rừng trồng SX vùng biên gi
ớ
- Nhân tố ảnh hưởng đến soạn thảo và tổ chứ
c chín
sách phát triển rừng trồng sản xuất vừng biên giới
- Đánh giá chính sách phát triển bền vững rừng
trồng sản xuất CTBG.
Cơ sở thực tiễn
- Kinh nghiệm soạn thảo và triển khai
các chính sánh phát triển bền vững
rừng trồng sản xuất ở các vùng trong
nước và ngoài nước.
- Các bài học cho soạn thảo và triển
khai CS PTBV rừng trồng sản xuất các
tỉnh vùng Đông Bắc.
Phân tích thực trạng các CS phát triển BV RTSX
CTBG Đông Bắc Việt Nam
- Phân tích các điều kiện TN, KT - XH các tỉnh vùng
biên giới Đông Bắc ảnh hưởng đến phát triển bền
vững rừng trồng SX…
- Thực trạng CS phát triển bền vững rừng trồng sản
xuất vùng biên giới Đông Bắc 2016-2021.
- Đánh giá CS phát triển bền vững rừng trồng sản
xu
ấ
t c
ủ
a vùng biên gi
ớ
i Đông B
ắ
c
Những kết quả
đạt được trong CS
phát triển bền
vững rừng trồng
Những hạn chế,
nguyên nhân và
những vấn đề đặt
ra cần giải quyết

5
(3) Để CS tác động tốt đến phát triển BV RTSX, đòi hỏi CS phải được soạn thảo một
cách khoa học, phải được triển khai trên thực tiễn một cách phù hợp.
(4) Đánh giá CS về phát triển BV RTSX, thể hiện trên 3 phương diện: soạn thảo CS,
thực hiện CS và tác động của CS đến phát triển BV RTSX.
- Những đóng góp về thực tiễn:
(1) Luận án đã tổng kết kinh nghiệm về CS phát triển RTSX tại các địa phương trong
và ngoài nước; rút ra các bài học có thể áp dụng cho soạn thảo, triển khai các CS phát triển
BV RTSX các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc.
(2) Nghiên cứu thực trạng CS phát triển RTSX ở các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc,
luận án kết luận: Chính sách phát triển RTSX ở các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc có sự
chuyển biến khá mạnh từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường nên hoạt động LN đã từng
bước phát triển theo hướng mang tính bền vững.
(3) Để đẩy mạnh phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc cần xây dựng
môi trường pháp lý, kinh tế cho soạn thảo và tổ chức thực hiện CS.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục… Luận án kết cấu
thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển bền vững rừng trồng sản xuất
các tỉnh biên giới.
Chương 3: Thực trạng chính sách phát triển bền vững rừng trồng sản xuất các tỉnh biên
giới Đông Bắc Việt Nam.
Chương 4: Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững
rừng trồng sản xuất các tỉnh biên giới Đông Bắc Việt Nam đến năm 2030.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Từ tổng quan những công trình nghiên cứu về phát triển bền vững RTSX trên thế giới
và Việt Nam, tác giả đưa ra những đánh giá khoa học đã công bố và những vấn đề đặt ra cần
tiếp tục nghiên cứu như sau:
1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển bền vững nông lâm nghiệp
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước
Luận án đã tham khảo các công trình nghiên cứu như: Food and Agriculture
Organization, Rome, Italy của World Food Dry (1992); Agriculture and Environment,
Perspectives on Sustainable Rural Development, Ernst Lutz của World Bank (1998);
Indicators for a sustainable development in Agriculture, Scientiative study, Institute for
6
Agriculture and European initiative for Sustainable development in Agriculture (SISA) của
Olaf Christen Zita & O’Halloranetholtz (2002); công trình “Assessing the Agriculture
sustainable of conventional research” của V. Ceyhan (2010); tài liệu của World Bank (2018):
“Understanding Forests’ Contribution to Poverty Alleviation: A Framework for Interventions
in Forested Areas”;…
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Ở trong nước, nghiên cứu về phát triển BV RTSX còn ít. Nhưng nghiên cứu về phát
triển nông LN BV khá nhiều. Luận án đã tham khảo các công trình nghiên cứu chính như:
“Phát triển BV nông thôn Việt Nam” của Nguyễn Xuân Thảo (2004); “Hệ sinh thái
nông nghiệp và phát triển BV” của Phạm Bình Quyền (2003) và các cộng sự; “Phát triển
nông lâm kết hợp theo hướng kinh tế trang trại tại một số tỉnh Trung du và Miền núi phía
Bắc” của Trần Thị Thu Thủy (2010); …
Luận án còn tham khảo một số luận án tiến sĩ như: “Phát triển NN BV ở tỉnh Vĩnh
Phúc trong điều kiện CNH, HĐH tốc độ cao” của Phùng Chí Cường (2021); “Đánh giá
quản lý rừng bền vững và giám sát thực hiện sau khi được cấp chứng chỉ rừng tại Công ty
lâm nghiệp Bến Hải, tỉnh Quảng Trị” của Hà Sỹ Đồng (2016); “Ảnh hưởng của cơ cấu tổ
chức quản lý đến hiệu quả kinh doanh tại các Công ty lâm nghiệp Nhà nước trên địa bàn các
tỉnh phía Bắc Việt Nam” của Phạm Thị Huế (2016); …
1.2. Các công trình liên quan đến chính sách phát triển lâm nghiệp bền vững
1.2.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước
Luận án tham khảo một số công trình như: “Nguyên lý Kinh tế nông nghiệp“
(Principles of Agricultural Economics) của David Colman & Trevor Young (1994); “CS nông
nghiệp trong các nước phát triển (Agricultural Policies In Developing countries) của Frank
ellis (1995); “Chiến lược và CS phát triển LN thế giới: Định hướng của 53 quốc gia” của
nhóm nghiên cứu quốc tế: Phạm Thu Thủy, Williams và các cộng sự (2020); ...
1.2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Luận án tham khảo các nghiên cứu chính, như: “Kinh tế chia sẻ và vấn đề ứng dụng ở
Việt Nam” của Vũ Huy Hùng (2022); Luận án tiến sĩ “Đánh giá quản lý rừng bền vững và
giám sát thực hiện sau khi được cấp Chứng chỉ rừng tại Công ty lâm nghiệp Bến Hải, tỉnh
Quảng Trị” của Hà Sỹ Đồng; Nghiên cứu về “phát triển BV NN tỉnh Cà Mau” của Nguyễn
Minh Luân (2017); Nghiên cứu “Tác động của CS LN đến mối quan hệ giữa tài nguyên và
sinh kế cộng đồng dân tộc thiểu số vùng Tây Nguyên” của Bảo Huy (2019); Nghiên cứu
“Nhiệm vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp ở huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình” của Nguyễn Văn
Tuấn, Nguyễn Thu Hương (2014); Nghiên cứu về “Chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt
Nam: Thực trạng và giải pháp” của Phạm Hồng Lương (2018); Luận án tiến sĩ của Trần

7
Trung Thành (2023) về “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng
bền vững tại tỉnh Quảng Bình”; Công trình “Phân tích thực trạng CS phát triển RTSX ở các
tỉnh phía Nam” của nhóm tác giả Trần Thanh Cao, Hoàng Liên Sơn, Nguyễn Gia Kiêm,
Lương Văn Minh, Vũ Tuấn Thủy
(2017); ...
1.3. Tổng hợp kết quả các công trình khoa học đã công bố và những vấn đề đặt ra
cần tiếp tục nghiên cứu
1.3.1. Tổng hợp kết quả các công trình khoa học đã công bố
Một là, trong quá trình phát triển nông lâm nghiệp, phát triển BV đã được nhận thức
khá thấu đáo về sự cần thiết, nội dung và được chú trọng phát triển ở hầu hết các quốc gia.
Tuy nhiên, mức độ nhận thức và giải quyết có sự khác nhau.
Hai là, để phát triển BV LN các nghiên cứu đều chỉ rõ vai trò của chính phủ và cộng
đồng. Các hình thức phát triển LN như LN xã hội, nông lâm kết hợp… là những phương thức
để phát triển LN BV dựa trên các kết quả nghiên cứu đó.
Ba là, CS là phạm trù của quản lý kinh tế, được nghiên cứu chuyên sâu và có sự nhận
thức ở mức độ khác nhau. Nhưng hầu hết đều thống nhất: CS là sự can thiệp của chính phủ
(nhà nước) là phương thức để đạt các chủ trương, đường lối, mục tiêu… đề ra. CS có sự phân
định khác nhau về đối tượng tác động và phân thành các loại khác nhau. Có CS vĩ mô, có
chính sách theo từng ngành lớn công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
Bốn là, ở Việt Nam các nghiên cứu đã tổng kết vai trò đổi mới của cơ chế quản lý,
trong đó có vai trò của CS khá đầy đủ. Tuy nhiên, sự tổng kết ở trong từng ngành hẹp như CS
phát triển BV RTSX thì chưa thật hệ thống và chưa đầy đủ.
1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu về chính sách phát triển bền
vững rừng trồng sản xuất
Một là, cần hệ thống hóa và làm rõ và chi tiết hơn cơ sở lý luận về CS phát triển BV
RTSX ở một vùng kinh tế đặc thù - các tỉnh biên giới.
Hai là, về lý luận, các vấn đề CS phát triển BV RTSX cần được cụ thể hóa và làm rõ
dưới góc độ của các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và tổ chức trên cả phương diện vĩ mô và vi mô.
Ba là, tổng kết kinh nghiệm về CS phát triển BV RTSX của một số quốc gia, vùng lãnh
thổ ngoài nước và một số địa phương trong nước có điều kiện tương đồng; có thể áp dụng
trong xây dựng và tổ chức triển khai CS cho các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam
trong những năm tới.
Bốn là, sử dụng khung phân tích lý thuyết vào phân tích thực trạng CS phát triển BV
RTSX ở các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc của Việt Nam.
Năm là, vấn đề đặt ra cho nghiên cứu là đề xuất các định hướng và giải pháp hoàn
thiện CS phát triển BV RTSX ở các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc đến năm 2030.
8
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT CÁC TỈNH BIÊN GIỚI
2.1. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển bền vững rừng trồng sản xuất các tỉnh
biên giới
2.1.1. Một số vấn đề lý luận về phát triển bền vững rừng trồng sản xuất các tỉnh
biên giới
2.1.1.1. Khái niệm về rừng và phát triển rừng trồng sản xuất các tỉnh biên giới
- Khái niệm về rừng: Rừng là phạm trù được hiểu là quần thể sinh thái. Bao gồm thực vật,
động vật, vi sinh vật, các yếu tố của môi trường sinh thái gắn liền với rừng, được tạo ra từ rừng hay
có tác động đến rừng như đất, nước, thời tiết, khí hậu, thủy văn…
- Phân loại về rừng: Rừng là thuật ngữ bao hàm các yếu tố cấu thành. Nhưng xem xét
rừng người ta có thể dựa vào những tiêu chí khác nhau để phân loại khác nhau.
- Khái niệm về rừng trồng sản xuất: RTSX là thuật ngữ phản ánh về rừng, biểu hiện theo
2 tiêu chí là sự can thiệp của con người và theo công dụng của rừng là để sản xuất, kinh doanh.
2.1.1.2. Phát triển bền vững rừng trồng sản xuất các tỉnh biên giới
Phát triển BV RTSX các tỉnh biên giới là tổng thể các hoạt động tạo nên rừng ở các
tỉnh biên giới; là quá trình áp dụng công nghệ sinh học hiện đại và các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh khác để tăng diện tích, tăng năng suất, trữ lượng, chất lượng rừng trồng,… cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản, đảm bảo cho RTSX phát triển BV cả về kinh
tế, xã hội và môi trường ở các tỉnh biên giới.
2.1.2. Một số vấn đề lý luận về chính sách phát triển bền vững rừng trồng sản xuất
2.1.2.1. Khái niệm về chính sách và chính sách phát triển bền vững rừng trồng sản
xuất các tỉnh biên giới
- Khái niệm về chính sách: CS là thuật ngữ đã được đề cập từ lâu, nhưng vẫn có các
quan niệm khác nhau. Phân tích các khái niệm CS, luận án cho rằng: CS là tổng thể các can
thiệp của nhà nước (chính phủ) bằng các biện pháp kinh tế, giáo dục hay tổ chức hành chính
tác động đến kinh tế, xã hội nhằm đạt được những mục tiêu nhất định, trong những điều kiện
xác định.
- Khái niệm về CS phát triển BV RTSX các tỉnh biên giới:
CS phát triển BV RTSX ở các
tỉnh biên giới là tổng thể các can thiệp của nhà nước (chính phủ) bằng các biện pháp kinh tế, giáo
dục hay tổ chức hành chính, tác động đến các quy luật hình thành và phát triển RTSX nhằm thực
hiện mục tiêu phát triển
RTSX
trên các mặt kinh tế, xã hội và môi trường ở vùng biên giới.
2.1.2.2. Vai trò, yêu cầu và đặc điểm của chính sách phát triển bền vững rừng trồng
sản xuất vùng biên giới
- Vai trò của CS phát triển bền vững RTSX ở các tỉnh biên giới: CS là công cụ quản lý nhà
nước về kinh tế - xã hội. Vì vậy, CS phát triển bền vững RTSX nói riêng có các vai trò sau: