BÀI TH O LU N MÔN LÝ THUY T TÀI CHÍNH TI N T Ề

Ự CH C NĂNG C A NHTW VÀ VI C TH C

THI CSTT

Ệ VI T NAM

Ở Ệ

M C L C

I. NGÂN HÀNG TRUNG 1.1. L ch s hình thành và phát tri n NGƯƠ ...............................................................................................4 ể ............................................................................................4 ử ị

1.1.1. Các giai đo n phát tri n c a ngân hàng đ n khi ra đ i NHTW ......................................4 ể ủ ế ạ ờ

c Vi t Nam ệ ử ướ ng ị ứ

ớ ng đ c l p v i chính ph ng tr c thu c chính ph ộ c đi m c a t ng mô hình ươ ươ ủ ừ ể

1.1.2. L ch s hình thành ngân hàng nhà n 1.2. Ch c năng c a Ngân hàng trung ủ 1.2.1. Ch c năng c a NHTW ứ ủ 1.2.2. Ch c năng NHNN Vi ệ ứ 1.3. Các mô hình t ổ ứ ủ 1.3.1. Ngân hàng trung 1.3.2. Ngân hàng trung 1.3.3. u nh Ư ượ II. CHÍNH SÁCH TI N TỀ 2.1. Khái ni m, v trí c a chính sách ti n t ệ ...........................................................5 ươ .................................................................................9 ........................................................................................................9 ............................................................................................10 t Nam ươ ...............................................................18 ng ch c c a ngân hàng trung ủ................................................................18 ộ ậ ủ..................................................................19 ự .................................................................................20 Ệ........................................................................................................30 ề ệ.............................................................................30 ủ ị

ụ ủ

ụ ụ ụ ủ ủ ủ

ề ệ .........................................................................................31 2.2. M c tiêu c a chính sách ti n t .........................................................................................31 2.2.1. M c tiêu cu i cùng c a CSTT ố .........................................................................................34 2.2.2. M c tiêu trung gian c a CSTT ........................................................................................35 2.2.3. M c tiêu ho t đ ng c a CSTT ạ ộ ................................................................................................................36 2.3. Các quy t c CSTT ắ ........................................................................................................38 2.4. Các công c c a CSTT ụ ủ

2.4.1. Ki m soát h n m c tín d ng ụ ...........................................................................................39 ứ ể ạ

2.4.2. Chính sách lãi su tấ .............................................................................................................40

ị ườ

2.4.3. D tr b t bu c ự ữ ắ 2.4.4. Chính sách tái c p v n ấ 2.4.5. Th tr III. TH C TR NG TH C THI CHÍNH SÁCH TI N T ộ ................................................................................................................41 ố ......................................................................................................43 ở...................................................................................................................46 ........49 VI T NAM HI N NAY ng m Ạ Ệ Ở Ệ Ự Ự Ề Ệ

3.1. Quy t c đi u hành CSTT c a NHNN Vi t Nam ...............................................................49 ủ ề ắ ệ

3.2. Th c tr ng s d ng công c trong đi u hành CSTT t Nam ...................................50 ử ụ ự ụ ề ạ Vi ở ệ

3.2.1. Ki m soát h n m c tín d ng ụ ...........................................................................................50 ứ ể ạ

3.2.2. Chính sách lãi su tấ .............................................................................................................54

ng m ộ ................................................................................................................61 ố ......................................................................................................64 ở...................................................................................................................68

3.2.3. D tr b t bu c ự ữ ắ 3.2.4. Chính sách tái c p v n ấ 3.2.5. Th tr IV. M T S GI C VÀ ị ườ Ộ Ố Ả I PHÁP HOÀN THI N H TH NG NGÂN HÀNG NHÀ N Ệ Ố Ệ ƯỚ

ĐI U HÀNH CHÍNH SÁCH TI N T VI T NAM HI N NAY .......................................73 Ệ Ở Ệ Ệ Ề Ề

4.1. Gi .....................................................................................73 ả i pháp cho h th ng ngân hàng ệ ố

4.1.1. C i cách NHTW ................................................................................................................73 ả

4.1.2. C i cách h th ng NHTM ................................................................................................73 ệ ố ả

4.2. Gi i pháp chính sách ti n t ả ề ệ................................................................................................74

4.2.1 M t s đ nh h ng c b n ộ ố ị ướ ơ ả ...............................................................................................74

i pháp c a NHNN đ giúp th tr ng n đ nh và kh i s c ủ ị ườ ổ ị

ở ắ ....................................75 ề ệ.............................................................................................77 ..................78 v i các chính sách vĩ mô khác 4.2.2. Gi ể 4.2.3. Đi u hành cung ng ti n t ứ 4.2.4. Ph i h p đ ng b gi a chính sách ti n t ộ ữ ả ề ố ợ ề ệ ớ ồ

I. NGÂN HÀNG TRUNG ộ

NGƯƠ ụ ẩ

ệ ế ế t , góp ph n n đ nh và thúc đ y tăng tr ế ệ ị trong n n kinh t ề ể ệ ủ ề ố ề ủ ề c. Đ Ngân hàng trung ể t l u thông ti n t ứ ch c nào thay th đ ế ượ t ch c năng đi u ti ế ư ứ ươ trong n n kinh t ề ề ế nh : lãi su t chi t kh u và tái chí ề ề ế ng kinh t ộ ng: đ c ươ ng là ngân hàng ơ ả ủ ự ng có th thay m t chính ph th c ặ ể ươ ng , ngân hàng trung ấ t kh u, ế ề ệ ư ế ấ ấ ụ ủ ụ ị ườ d tr , h n m c tín d ng, th tr ứ 1.1. L ch s hình thành và phát tri n: NHTW là m t đ nh ch tài chính công c ng th c hi n nhi m v phát hành ti n và đi u ti ộ ị ự l u thông ti n t ầ ổ ưở ề ệ ư qu c dân., đi u này th hi n thông qua các ch c năng c a ngân hàng trung ứ ề quy n phát hành ti n, ngân hàng c a các ngân hàng và ngân hàng trung ươ ủ c a chính ph , trong đó ch c năng phát hành ti n là ch c năng c b n nhât mà không có ủ m t t ộ ổ ứ hi n t ệ ố ề ệ ứ ph i s d ng các công c c a chính sách ti n t ả ử ụ ng m … l t ở ỷ ệ ự ữ ạ ể ử ị

1.1.1. Các giai đo n phát tri n c a ngân hàng đ n khi ra đ i NHTW: ể ủ ờ ế ạ

ộ ể i. M m móng c a ngân hàng xu t hi n ấ ầ ậ ươ ề th i kỳ ệ ở ờ ng có m t lo i ti n riêng ạ ề ộ c hình thành và phát tri n trong m t quá trình lâu dài trãi qua nhi u hình thái ủ ỗ ị ố ạ ể ạ ệ ạ ỏ ấ ớ ớ ấ ổ ệ ầ ố ữ ươ ố c m t kh i l ữ ng v n khá ố ố ượ ề ổ ườ ộ ố ườ i này có trong tay các lo i ti n c a các đ a ph ị ổ ề đã t p trung đ ậ

ủ ự ng đã xu t hi n m t t ng l p th ấ ộ ầ ủ ươ ề ề ổ ộ ề ố ượ ề ử ươ ề ệ ộ ệ ụ ậ ầ ạ ộ ng nhân đ c bi ệ ủ ổ ị ẫ ự ệ ề ế ể ữ

ng này sang đ a ph ươ ữ ị

. H đã tr thàh nh ng ng i th c s làm ngh ngân ầ ủ ọ ề ề ệ ọ ạ ộ ữ

th k 15 đ n th k 18: trong giai đo n này ho t đ ng c a ngân hàng mang ạ ạ ừ ế ỷ ạ ộ ế ỷ ủ ế ơ ả ữ ặ ộ ệ ố ạ ộ ư ạ ư ự ộ ụ ộ ẫ ủ ư ệ ậ ố ồ ứ t kh u cho vay, phát hành gi y b c ngân hàng và th c hi n các d c v ti n t ị ụ ề ệ ự ệ ạ ấ ấ

c sang th k 18 ho t đ ng l u thông ạ ộ ướ ế ầ ế ỷ ạ ượ ẫ ấ ị ư ố ả ở ề ạ ế ỷ ể ả ề ấ ạ ế ể ủ ề ệ ủ ả ướ ế ố ượ c chia làm hai nhóm: Ngân hàng đ ượ xã h i trong l ch s lo i ng kinh t ườ ử ạ ị ộ ế trung c . Trong th i kỳ này, m i qu c gia, th m chi m i đ a ph ố ỗ ờ ổ ở ng hay qu c gia mình. Tình tr ng này đã gây tr và ch s d ng trong ph m vi đ a ph ươ ị ỉ ử ụ ộ ng i và khó khăn cho vi c trao đ i, buôn bán hàng hóa. Đ thoát kh i v n đ này, m t . t ng l p trung gian đã xu t hi n-t ng l p th ề ệ ng nhân chuyên làm ngh đ i chác ti n t ươ ầ ng trong m t qu c gia, th m Nh ng ng ậ ạ ề ủ ng khách hàng đ i ti n ngày càng nhi u nên trong tay chí c a m t s qu c gia. Do s l ủ i chuyên làm ngh đ i chác ti n t nh ng ng ượ ề ệ l n, nh đó h m r ng ho t đ ng c a mình: làm thêm nghi p v nh n ti n g i và cho ờ ạ ộ ọ ở ộ ớ phát c a xã h i, bên c nh t ng l p th ng nhân vay. Nh v y là trong s phân công t ớ ư ậ ố t chuyên l y ti n t thông th làm đ i ấ ặ ớ ườ ng ho t đ ng, đó là ti n thân c a ngành ngân hàng. S n xu t và trao đ i hàng hóa ngày t ả ạ ộ ấ ượ càng phát tri n đã d n đ n nh ng quan h giao d ch v ti n t ngày càng phát tri n và đa ệ ề ề ệ ữ ể ng nhân đ i d ng, do đó bên c nh nghi p v nh n ti n g i và cho vay l y lãi, nh ng th ổ ạ ươ ấ ề ử ệ ụ ậ ạ ti n đã làm luôn c vi c thanh toán thay cho khách hàng, giúp h tránh kh i nh ng r i ro ủ ữ ỏ ề ọ ả ệ ng khác. Nh v y, nh ng th ng nhân đã do mang ti n t đ a ph ươ ư ậ ươ ề ừ ị ự c sang lĩnh v c d n thóat ly kh i v trí ban đ u c a h (ch y u làm ngh đ i ti n) và b ướ ề ổ ề ủ ế ỏ ị ầ làm trung gian ho t đ ng v ti n t ề ự ự ườ ở hàng. -Giai đo n t nh ng nét đ c tr ng c b n sau: ư • Các ngân hàng ho t đ ng đ c l p, ch a t o ra m t h th ng, ch a có s rang bu c và ộ ậ ph thu c l n nhau. • Ch c năng ho t đ ng c a các ngân hàng gi ng nh nhau bao g m: vi c nh n kỳ thác, ạ ộ chí khác ế nh : đ i ti n, chuy n ngân… ể ư ổ ề th k 18 đ n đ u th k 20: b -Giai đo n t ạ ừ ế ỷ c m r ng và phát tri n c v quy mô l n ph m v . Trong b i c nh y các hàng hóa đ ở ộ ngân hàng phát hành nhi u lo i gi y b c ngân hàng khác nhau làm c n tr quá trình phát ủ c và ho t đ ng c a . Chính vì th đòi h i s can thi p c a Nhà n tri n c a n n kinh t ạ ộ ỏ ự ế Ngân hàng. Các nhà n ượ c ng ngân hàng đ c đã ban hành các đ o lu t đ h n ch s l ướ ạ phép phát hành gi y b c. Lúc này h th ng ngân hàng đ ạ ậ ể ạ ượ ệ ố ấ

c phép phát hành g i là ngân hàng phát hành. ọ ượ ồ ượ ứ ấ ồ ứ c phép phát hành ti n g i là ngân hàng trung ề ọ

gi a th k 20 đ n nay: Sang đ u th k 20, h u h t các n ế ế ỷ ế ỷ ầ ế ạ ừ ữ

1929-1933 đã b t bu c nhà n nhân. Sau cu c kh ng ho ng kinh t ộ ộ ắ ề ả ự c đ u th c ướ ề ẫ ướ ấ ệ ừ ơ ữ ấ ắ ự ể ề ặ ạ ẫ ư ướ ụ ộ c tăng ủ yêu c u đó nhà . Xu t phát t ng h n n a vi c can thi p c a mình vào lĩnh v c kinh t ầ ế ệ ủ vĩ mô t các ho t đ ng kinh t c nhanh chóng n m l y ngân hàng phát hành đ đi u ti ế ạ ộ ế t l p ngân hàng phát hành thu c s ộ ở ố ữ ế ậ c. Tuy nhiên trong giai đo n này v n còn m t s ngân hàng phát hành không ẫ ộ ố c nh ng ho t đ ng c a nó v n mang tính ủ ướ

ấ ệ ướ ế ề ắ ầ ể ừ ấ ệ ố ả ế ượ ấ ề ở ữ ủ ạ ộ b ph n di u hành cao nh t c a ngân hàng phát hành do nhà c, b i l ấ ủ ậ ở ẽ ộ c b nhi m. Đ n gi a th k 20 thì b t đ u xu t hi n ti n trình c i bi n ngân hàng ế ệ ế ỷ ữ ở c c u thành b i y h th ng ngân hàng đ ộ ậ ng, k t ươ t Nam: ị ử ướ c g n li n v i các giai đo n c a cách m ng và xây ạ ạ ủ ng và ngân hàng trung gian. c Vi ệ ề ớ

c vi ướ ạ ộ ị ử , tín d ng ngân hàng đ c thi ự ệ ố c thu c đ a n a phong ki n d ượ ị ủ ự ướ ụ ươ

ạ ộ ữ ạ ấ ờ i s ế ướ ự t l p và b o ả ế ậ ươ t Nam, Lào, ng trên toàn cõi Đông D ng (Vi ươ ệ ng m i. Ngân hàng này là công c ph c v đ c l c ụ ụ ụ ắ ự b n Pháp. Vì th , m t trong ư ả c ướ ự ệ ế là ph i t ng b ả ừ ở ụ ộ ế ế ộ ố và h th ng ngân hàng đ c l p t ch . Nhi m v đó đã tr thành ộ ậ ự ủ ể c sang năm 1950, công cu c kháng chi n ch ng Pháp ngày m t ti n tri n ế ng và m r ng vùng ở ộ ộ i phóng. S chuy n bi n c a c c di n cách m ng cũng đòi h i công tác kinh t ắ ế ế ủ ụ ệ ạ ả ể ệ ế , tài ng chính sách ự ả ượ ủ ắ ạ ầ ớ mà Đ i h i Đ ng l n th II (tháng 2/1951) đã đ ra, ngày 6 ể ạ ộ ớ ề ả ứ ắ ệ ồ ố t Nam - Ngân hàng c a Nhà n ủ ủ ệ ầ ở c c ng c và phát tri n theo yêu c u m i. Trên c s ch tr ề ầ ậ c dân ch nhân dân đ u tiên ả ệ ạ

ụ ấ ể ả ạ ậ ấ ớ ể ấ ị ờ ệ ể ả ế ch , đánh d u b , tín d ng đ c l p, t ố ợ v i đ ch. Ngân hàng Qu c gia Vi ệ ố ố ề ệ ả ố ế ủ ấ ướ c ta. T i Thông t , tín d ng ề ệ ớ ị ấ ớ ộ ậ ự ủ ụ ở ướ ự ổ ề ấ ể ạ ừ ỷ n ố ủ ổ ố ủ ướ c ủ ướ ệ t Nam ề ệ nhân d ỵ ể ơ ế ạ ộ c đ ố ấ k ho ch hoá t p trung. Tháng 7 năm 1976, đ t n ế ế ng di n Nhà n • Nhóm th nh t g m các ngân hàng đ • Nhóm th hai g m các ngân hàng không đ gian. -Giai đo n t ầ hi n c ch m t ngân hàng đ c quy n phát hành. Song ngân hàng phát hành v n còn thu c ộ ệ ơ ế ộ s h u t ế ở ữ ư c ườ n ướ b ng cách qu c h u hóa ngân hàng phát hành ho c thi ằ h u nhà n ữ hòn toàn ph thu c quy n s h u c a nhà n ộ ch t s h u nhà n ấ ở ữ n ướ ỏ phát hành thành ngân hàng trung ươ hai b ph n chính: ngân hàng trung 1.1.2. L ch s hình thành ngân hàng nhà n Quá trình hình thành ngân hàng nhà n ướ ắ t nam: d ng nhà n ệ ự t Nam là n Tr c cách m ng tháng 8 năm 1945, Vi ệ ướ th ng tr c a th c dân Pháp. H th ng ti n t ề ệ ố ừ h b i th c dân Pháp thông qua Ngân hàng Đông D ng. Ngân hàng Đông D ng v a ộ ở đóng vai trò là ngân hàng Trung ươ Campuchia), v a là ngân hàng th ươ ừ chính sách thu c đ a c a chính ph Pháp và làm giàu cho t ủ ộ ị ủ nh ng nhi m v tr ng tâm c a cu c Cách m ng Tháng 8 lúc b y gi ủ ụ ọ ệ ộ xây d ng n n ti n t ề ệ ệ ố ề hi n th c khi b ướ ự m nh m v i nh ng chi n th ng vang d i trên kh p các chi n tr ườ ữ ẽ ớ gi ỏ chính ph i đ ố ơ ở ủ ươ m i v tài chính - kinh t ế tháng 5 năm 1951, Ch t ch H Chí Minh đã ký s c l nh s 15/SL thành l p Ngân hàng ủ ị Đông Nam Á Qu c Gia Vi ướ ố đ th c hi n 5 nhi m v c p bách: Phát hành gi y b c, qu n lý Kho b c, th c hi n chính ệ ự ệ ể ự ấ sách tín d ng đ phát tri n s n xu t, ph i h p v i m u d ch đ qu n lý ti n t và đ u ề ệ ụ t Nam ra đ i là k t qu n i ti p c a quá tranh ti n t c phát trình đ u tranh xây d ng h th ng ti n t ụ ư ố s tri n m i, thay đ i v ch t trong lĩnh v c ti n t ự ề ệ 20/VP - TH ngày 21/1/1960 c a T ng giám đ c Ngân hàng Qu c gia ký th a u quy n Th ố ề t Nam đ T ng chính ph , Ngân hàng Qu c Gia Vi ệ Vi t Nam đ phù h p v i hi n pháp 1946 c a n ủ ướ ợ ớ ể năm sau khi Mi n Nam gi ệ ế ả c ng hoà và các Ngân hàng t ướ ộ cho quá trình nh t th hoá ho t đ ng ngân hàng toàn qu c theo c ch ho t đ ng ngân hàng ấ ề c a n n kinh t ủ ề t Nam ra đ i. Theo đó, Ngân ph ươ c đ i tên thành Ngân hàng Nhà n ượ ổ ữ t Nam dân ch c ng hoà. Nh ng c Vi ủ ộ ệ ế i phóng 1975, vi c ti p qu n Ngân hàng Qu c gia Vi ố ả b n t ở ầ i ch đ Ngu quy n Sài Gòn đã m đ u ế ộ ề ư ả ư ố ạ ộ ậ ộ c th ng nh t v ấ ướ ượ ờ ệ c C ng hoà Xã h i Ch nghĩa Vi ộ ạ c, n ướ ướ ủ ệ

c h p nh t vào NHNN Vi ạ ệ ố t Nam, t o thành h th ng ố c. H th ng t ệ ố ấ ượ ợ ấ ủ ả ướ mi n Nam đ ề c duy nh t c a c n ướ ệ ch c th ng nh t c a NHNN bao ấ ủ ổ ứ

ng đ t tr s chính t ộ ạ ủ i th đô Hà N i, các Chi nhánh Ngân hàng t ệ ữ ứ ạ ạ ơ ở ạ ề ch c c a Ngân hàng Nhà n ệ ế ụ ệ c Vi ướ ọ ổ ứ ủ ạ i ả i các huy n, qu n trên ph m vi c ỉ ậ c. Căn c vào nh ng bi n đ i quan tr ng v tình hình và nhi m v cách m ng cũng ụ t Nam, quá trình phát ệ

t Nam có th đ ệ ư ố ậ ượ ể ượ ờ ố ự ệ ệ t Nam đ ọ c chia làm 4 th i kỳ nh sau: ờ : Trong th i kỳ này, Ngân hàng qu c gia Vi ệ ố ồ ạ ấ ờ ạ ộ ủ ươ ố ầ ệ ả ng l c l ng kinh t qu c doanh và đ u tranh ti n t ấ ườ ự ượ ướ ạ ể ế ố ố ờ ắ ế ả ướ ọ ả ề ứ ừ ờ ộ

ị ề n đ nh, góp ph n bình n v t giá, t o đi u ầ ậ ạ ổ ủ ệ ự ằ

ự ề ề ủ ạ ụ ế ả ng th c, đ y m nh khôi ph c ụ ấ ươ ạ ng nghi p, góp ph n th c hi n hai nhi m v chi n l ế ượ c: ụ ệ ự ệ xã h i ch nghĩa Mi n B c và gi ả ế : Là giai đo n 10 năm khôi ph c kinh t ự ề t l p h th ng ngân hàng th ng nh t trong c n i phóng và c nhà, là th i kỳ xây d ng h th ng ngân hàng m i c a chính quy n cách ệ ệ ố ố ẩ ệ i phóng Mi n Nam. ề sau chi n tranh gi ế ớ ủ ả ướ ố c và thanh lý h ệ ờ ố ạ ố ề ố ữ ề ề ấ mi n Nam. Theo đó, Ngân hàng Qu c gia Vi t Nam c ng hoà ( mi n Nam) đã đ ượ ở ệ ệ ệ c Vi ệ ạ ề ắ ữ ề ố ệ ẫ ề ệ ị ườ ự ắ ng ch ạ ộ cu i nh ng năm 80, và kéo dài cho t ừ ố ng t T năm 1986 đ n nay đã di n ra nhi u s ki n quan tr ng, đánh ừ ế ễ ề ự ệ ộ ố ộ t Nam th hi n qua m t s "c t ể ệ ể ế ệ

ế ệ ầ ả ứ ạ ộ ừ ứ ề ệ ự ụ ể ủ ộ ờ ơ ế ớ ề ạ ộ ệ ợ ệ ầ ệ ệ hàng Qu c gia ở ố Ngân hàng Nhà n g m: ồ Ngân hàng Trung ặ ụ ở ươ các t nh, thành ph và các chi đi m ngân hàng c s t ế ố n ướ ổ nh v ch c năng, nhi m v và t ư ề ứ tri n c a h th ng ể ủ ệ ố Ngân hàng Vi c thành l p và Th i kỳ 1951 - 1954 ng đ i trong h th ng tài chính, th c hi n tr ng trách đ u tiên theo ho t đ ng đ c l p t ầ ộ ậ ươ ng c a Đ ng và nhà n c là: Phát hành gi y b c ngân hàng, thu h i gi y b c tài ch tr ấ ạ ả ủ t ki m chi, th ng nh t c góp ph n tăng thu, ti chính; Th c hi n qu n lý Kho b c Nhà n ấ ệ ế ướ ả ự qu n lý thu chi ngân sách;Phát tri n tín d ng ngân hàng ph c v s n xu t, l u thông hàng ấ ư ụ ụ ả ụ v i đ ch. hoá, tăng c ề ệ ớ ị c kháng chi n ch ng M , mi n B c xây d ng : Đây là th i kỳ c n ự Th i kỳ 1955 - 1975 ờ ề ỹ ạ ộ i phóng mi n Nam; m i ho t đ ng và chi n đ u, v a ra s c chi vi n cho cách m ng gi ệ ế ấ ạ ố xã h i ph i chuy n h ng theo yêu c u m i. Trong th i kỳ này, Ngân hàng Qu c kinh t ể ướ ả ớ ầ ế gia đã th c hi n nh ng nhi m v c b n sau; ụ ơ ả ệ ự ữ ệ cho ti n t - C ng c th tr ng ti n t , gi ề ệ ổ ề ệ ữ ố ị ườ . i cho công cu c khôi ph c kinh t ki n thu n l ế ụ ộ ậ ợ - Phát tri n công tác tín d ng nh m phát tri n s n xu t l ể ả ụ ể và phát tri n nông, công, th ầ ươ ể xây d ng n n kinh t ắ ộ Th i kỳ 1975 - 1985 th ng nh t n ờ ấ ướ m ng; ti n hành thi ế ậ ệ ố ế ủ t Nam c a th ng ngân hàng c a ch đ cũ ở ế ộ ủ ệ c qu c h u hoá và sáp nh p vào h chính quy n Vi ậ ộ ệ trong t Nam, cùng th c hi n nhi m v th ng nh t ti n t th ng Ngân hàng Nhà n ấ ề ệ ụ ố ự ướ ố ạ ề t Nam, thu h i các lo i ti n c CHXHCN Vi c, phát hành các lo i ti n m i c a n c n ồ ớ ủ ướ ả ướ c hai mi n Nam - B c vào năm 1978. Đ n cu i nh ng năm 80, h th ng Ngân hàng cũ ệ ố ế ở ả c v c b n v n ho t đ ng nh là m t công c ngân sách, ch a th c hi n các Nhà n ụ ự ư ộ ướ ề ơ ả ạ ộ ư ạ ng. S thay đ i v ch t trong ho t ho t đ ng kinh doanh ti n t theo nguyên t c th tr ổ ề ấ ạ ộ đ ng c a h th ng ngân hàng - chuy n d n sang ho t đ ng theo c ch th tr ỉ ơ ế ị ườ ủ ệ ố ể ầ ộ i ngày nay. đ c b t đ u kh i x ữ ớ ở ướ ượ ắ ầ Th i kỳ 1986 đ n nay: ọ ế ờ d u s chuy n bi n căn b n c a h th ng Ngân hàng Vi ả ủ ệ ố ấ ự môc" có tính đ t phá sau đây: ộ + T năm 1986 đ n năm 1990: Th c hi n tách d n ch c năng qu n lý Nhà n ướ ch c năng kinh doanh ti n t ạ doanh xã h i ch nghĩa. C ch m i v ho t đ ng ngân hàng đã đ ượ thi n d n - Tháng 5/1990, hai pháp l nh Ngân hàng ra đ i (Pháp l nh Ngân hàng Nhà n ệ Vi ụ chuy n c ch ho t đ ng c a h th ng Ngân hàng Vi t Nam t ỏ c ra kh i , tín d ng, chuy n ho t đ ng ngân hàng sang h ch toán, kinh c hình thành và hoàn c ướ ứ t Nam và Pháp l nh Ngân hàng, h p tác xã tín d ng và công ty tài chính ) đã chính th c 1 c p sang 2 c p - Trong ể ơ ế ạ ộ ủ ệ ố ừ ệ ấ ấ

ng nhi m v và m c tiêu ho t đ ng c a m i c p đ ệ ủ ụ ụ ạ ộ ố ượ c lu t pháp ậ ỗ ấ ượ

ng đ ả ệ ủ ườ ủ ươ ớ ổ ệ ả ệ ượ ệ ố c tr ng trách c a mình trong s nghi p xây d ng và ọ ữ i chính sách c a Đ ng trong th i ờ t Nam không ng ng đ i m i và ừ ệ ự ự ự i đây liên quan tr c ấ ấ ướ ệ ạ ả ự đ t n ế ấ ướ ế qu c t ch c tài chính ti n t ố ườ ổ ứ ề ệ ố ế

ế ố ớ ạ ộ ố ộ ậ ị ụ ụ ườ c Vi ố ộ ướ ệ ậ ổ t Nam và Lu t các t 1/10/1998; Thành l p Ngân hàng ứ ụ ậ ồ ể ế ị t Nam (ngày 9/11/1999). ử ề ử ể ệ ả i tài chính và ho t đ ng c a các NHTMNN và c c u l i tài chính và ơ ấ ạ ủ ạ ộ ch c tín d ng - B c cu i cùng t ơ ấ ạ ủ ự ổ ứ ướ ự ụ ố ầ

ợ t nam đã đ ạ ộ c vi ệ . ẩ ố ế ng đ i hoàn ố ướ

ng ươ ứ ủ ứ ơ ả ế t ụ , ngân hàng c aủ chính phủ,qu n lí nhà n c v ti n t ướ ề ề ệ ả . Tuy nhiên, không ph i ngân hàng trung phát hành ti n tề ệ, ngân và ầ ủ ng nào cũng mang đ y đ ươ ả

đó l n đ u tiên đ i t ầ ầ t r ch ròi phân bi ệ ạ ng l + T năm 1991 đ n nay: Th c hi n ch tr ố ự ế ừ kỳcông nghi p hoá, hi n đ i hoá h th ng ngân hàng Vi ệ l n m nh, đ m b o th c hi n đ ủ ạ ớ c trong thiên niên k m i. Nh ng d u n d phát tri n kinh t ỷ ớ ể ti p và thúc đ y quá trình đ i m i m nh m ho t đ ng Ngân hàng: ẽ ạ ộ ớ ổ ẩ ạ ng hoá các m i quan h v i các t Năm 1993: Bình th ệ ớ (IMF, WB, ADB) Năm 1995: Qu c h i thông qua ngh quy t b thu doanh thu đ i v i ho t đ ng ngân ế ỏ i nghèo. hàng; thành l p ngân hàng ph c v ng Năm 1997: Qu c h i khoá X thông qua Lu t ngân hàng Nhà n ậ ch c tín d ng (ngày 2/12/1997) và có hi u l c thi hành t ừ ệ ự phát tri n Nhà Đ ng b ng Sông c u long (Quy t đ nh s 769/TTg, ngày 18/9/1997). ố ằ Năm 1999: Thành l p B o hi m ti n g i Vi ậ Năm 2000: C c u l ạ ộ ho t đ ng c a các NHTMCP. Năm 2002: T do hoá lãi su t cho vay VND c a các t ủ ấ c đ u vào và đ u ra. do hoá hoàn toàn lãi su t th tr ng tín d ng ụ ở ả ầ ấ ị ườ Năm 2003: Ti n hành c c u l i theo chi u sâu ho t đ ng phù h p v i chu n qu c t ớ ề ơ ấ ạ ế c t Đ n ngày hôm nay thì h th ng ngân hàng nhà n ượ ươ ệ ố ế ch nh. ỉ 1.2. Ch c năng c a Ngân hàng trung 1.2.1. Ch c năng c a NHTW ủ Ngân hàng trung ng liên quan đ n ba ch c năng c b n, đó là ươ ứ hàng c a các ch c tín d ng ổ ứ ủ ho t đ ng ngân hàng ạ ộ ba ch c năng này. ứ • Phát hành ti n tề ệ ơ ấ ề ng là c quan duy nh t phát hành ơ ề ụ c, ngân hàng trung ươ ướ c khác, ngân hàng trung ổ ợ ớ ư ứ ằ ng c a ươ ứ ề ụ ệ ề ệ ồ ộ ự ọ ủ ỹ ư ự ữ ề ự ữ ệ ủ ỹ ấ ỹ ớ ớ ấ ụ ề ệ ổ ầ ạ ị ượ ế ố ố ạ ướ

• Ngân hàng c a các t t kh u tổ ự ế ứ ế đ i v i các ố ớ ờ ồ , qua đó đi u ti ươ ề ng. Ngân hàng trung ng là c quan duy nh t có quy n phát hành ti n ề ph n l n các n Ở ầ ớ ấ , ti n gi y m t s n . t ề ấ ươ ệ Ở ộ ố ướ cách là ti n b tr thì do chính ph phát hành. C c D tr Liên còn ti n kim lo i ạ v i t ự ữ ủ ề Bộ ủ Mỹ- không có ch c năng phát hành ti n, thay vào đó là bang- ngân hàng trung ề Tài chính đ m nhi m ch c năng này. Cũng có thông tin cho r ng Chính ph M không có ả quy n phát hành đ ng Đô-la, mà là do C c D Tr Liên Bang phát hành.Nh ng hi n nay đã có r t nhi u cu c nghiên c u, và h đã phát hi n ra th c ch t C c D Tr Liên Bang ứ , Chính ph M không có quy n này. Đi u đó đ ng M m i có quy n phát hành ti n t ồ ề ệ ề ề nghĩa v i vi c h n m toàn quy n trong vi c xây d ng và th c hi n cách chính sách ti n ự ự ệ ề ệ ọ ắ i là ngân hàng c a t đó thao túng n n tài chính toàn c u. T h i h n đó l , t t nhân vì c ệ ạ ơ ủ ư ề ệ ừ ph n c a h chi m đ i đa s , thành viên H i Đ ng Qu n Tr đ c Qu c H i và Chính ộ ầ ủ ọ ộ ả ồ i quy n c a Ban c v n. ph b nhi m cũng d ố ấ ề ủ ệ ủ ổ ch c tín d ng ụ ủ ổ ứ ệ tái chi ng th c hi n công vi c Ngân hàng trung ệ ươ ụ , c p v n thông qua cho vay đ i v i các t ch c tín d ng ố ớ ố ấ soát lãi su tNgân hàng trung ng còn mua và bán các ấ ngượ v nố trên th tr l ấ các h i phi u ố ể ch c này (đ ng th i qua đây ki m ổ ứ gi y t ấ ờ ề có giá ng có quy n yêu c u các ngân hàng th ầ t ế ươ ng ị ườ ươ

i ch mình và các ngân hàng ph i g i vào tài kho n c a h m t l ả ạ l ng l ng đ ề ượ ạ ề ỗ ườ ộ ỷ ệ ng v i m t t ớ

ế ả ệ ố ng đ n c h th ng ổ ứ ươ ụ ụ ể ng ế ả ủ ọ ộ ượ ng ả ử ng ti n này đ c quy đ nh t ươ ươ ị ượ d tr b t bu c t ộ . l ng m i, g i là ạ ọ ỷ ệ ự ữ ắ ch c tín d ng g p nguy c đ v làm nh h ặ ưở ả ơ ổ ỡ ch c tín d ng đó đ ng s tái c p v n cho t ươ ổ ứ ố ấ ẽ i cho vay cu i cùng c g i là ố ườ ượ ọ

i qu n lý ti n nong cho chính ph . Chính ph ả ề ủ

ươ ủ ng là ng ườ ươ không lãi su tấ t i ngân hàng trung ạ , ch c năng này do ệ ệ ươ ứ ệ ị ườ ạ ng ngo i t Nam ạ ủ ng. Tuy nhiên, ở ộ ố m t s ươ kho b cạ đ m nhi m. ệ ả ủ

t Nam: ệ ứ

• Phát hành ti n và l u thông ti n t ề ệ: m i m tài kho n t ở ti n nh t đ nh. Thông th ấ ị nào đó ti n g i vào ngân hàng th ề ử ng h p có t Trong tr ợ ườ tài chính c a qu c gia, ngân hàng trung ố ủ c u nó. Vì th , ngân hàng trung ng đ ứ • Ngân hàng c a Chính ph ủ c, ngân hàng trung nhi u n Ở ề ướ s mẽ ở tài kho n giao d ch ả ị ư ở Vi n c, ch ng h n nh ạ ẳ ướ ng còn làm đ i di n cho chính ph khi can thi p vào th tr Ngân hàng trung h i ố 1.2.2. Ch c năng NHNN Vi ư ứ ươ ế ầ ủ ư ế ế ể ả ẽ ả ặ ệ ng. Th c hi n ự c a qu c gia, vì v y nó nh ả ậ ưở ng ng đ n tình hình l u thông ti n t ề ệ ủ ng đ n m i m t ho t đ ng c a đ i s ng kinh t -xã h i, th m chí có th nh h ậ ộ

ươ ế ộ ộ ủ ờ ố i n a. ệ ố ấ ề ạ ng phát hành là ph ợ ộ ố ứ ệ ư ấ ệ ươ ề ệ ng ti n l u thông và ph ệ ề ả ế ả ư ữ ướ ề ả

ụ ữ ả ằ ơ ế ả ị ố ệ ở ị ằ ị ả ả ụ ề ằ ụ ề ắ ả ắ ộ ẩ ng có th phát hành ti n t ề ớ ự ậ ả ươ ề ệ ỏ ệ ớ

ệ ề ề ệ ằ ả ộ ị ườ ố c a đ t n ề ệ ủ ấ ướ ặ ấ ị ắ ứ ả . Nói cách khác, ngân hàng trung ươ nh m b o đ m cung ng m t kh i l ố ượ ả ầ t l u thông ti n t ế ứ ả ủ ươ ể ừ ả ừ ạ t l u thông ti n t đ ki m soát ề ệ ể ể ệ ư ề ủ ồ ế ư ệ ị ổ ề ằ ng: ng ti n cung ng b ng hai cách: ữ ươ ờ ộ ị ủ ề ồ ề ế ủ ộ ế ủ ể ế ộ ế ả chính ph là m t ộ ủ khác là các h gia đình, các xí nghi p, công ty, ệ c th hi n c th qua ể ệ ụ ể ủ ượ ả ệ ự ẹ , nh m i ch th kinh t ư ọ ố ừ ủ ạ ố ề Đó là ch c năng c b n và quan tr ng hàng đ u c a Ngân hàng trung ọ ơ ả ch c năng này s nh h ưở ố ứ h ạ ộ ọ ưở đ n tình hình tài chính ti n t th gi ế ề ệ ế ớ ữ ng theo ch đ Nhà c t p trung tuy t đ i vào Ngân hàng trung Vi c phát hành ti n đ ề ượ ậ ệ c n m đ c quy n phát hành ti n. Gi y b c ngân hàng và ti n kim lo i do Ngân hàng n ướ ắ ạ ề ng ti n thanh toán h p pháp duy nh t trong m t qu c gia, nó trung ươ ươ có th th c hi n ch c năng ph ạ ng ti n thanh toán không h n ươ ể ự ệ c t c hi n theo cách có đ m b o nh : ch . Vi c phát hành ti n có th đ ư ả ể ượ ự ệ ỹ b n phát tri n nh Anh, M , c t -Đ m b o b ng vàng (Đ m b o b ng tr kim): các n ể ướ ư ả ằ ả ả ằ ả c đây th c hi n c ch đ m b o b ng vàng cho ti n gi y phát hành theo Pháp, Đ c… tr ấ ằ ệ ơ ế ả ự ứ lu t ngân hàng m i n c. ậ ỗ ướ ớ -Đ m b o b ng tín d ng hàng hóa: c ch đ m b o b ng tr kim đã b đ v cùng v i ị ổ ỡ ả ả c đ u áp d ng ch đ b n v b n v vàng ho c b n v h i đoái vàng. Hi n nay ụ các n ướ ề ặ ả ế ộ ả ề ng ti n phát hành. Theo c ch này, ti n c ch đ m b o b ng tín d ng hàng hóa cho l ơ ế ơ ế ả ượ t đ c phát hành và l u thông thông qua h th ng tín d ng ng n h n b o đ m ti n đi ệ ố ệ ượ ả ạ ư ờ vào l u thông g n li n v i s v n đ ng c a s n ph m hangf hóa theo nguyên t c có th i ắ ủ ả ư đ cho ngân c hoàn tr . Ngoài ra ngân hàng trung h n và đ ề ệ ể ượ ạ ể sách vay, đ tham gia bình n th tr ng h i đoái. Do vi c phát hành ti n có nh h ưở ng ể ả ổ ả ượ ế c ti n c nên đòi h i công vi c đó ph i đ r ng l n đ n l u thông ti n t ế ư ộ hành trong nh ng nguyên t c nh t đ nh. M t khác, vi c phát hành ti n đi đôi v i vi c đi u ề ệ ớ ữ ng ti n phù h p vói nhu c u ti ầ ợ ế ư ề ng c a kinh t ộ ố ượ ng c n ph i ki m soát toàn b kh i l ể ủ ể ữ ng ti n l u thông v a không gây l m phát đ gi ti n cung ng đ v a đ m b o đ ph ề v ng và n đ nh s c mua c a đ ng ti n. Vi c đi u ti ứ ề ữ l ứ ượ *Nh ng tru ng h p phát hành ti n c a ngân hàng trung ề ủ ợ • Phát hành ti n qua ngõ chính ph : đ i v i c ng đ ng, chính ph là m t đ nh ch qu n lý ủ ố ớ ộ hành chính và b o v s v n toàn c a c ng đ ng. Trong n n kinh t ồ ch th kinh t ủ ể v a có s thu, v a có s chi. Tình tr ng thu chi c a chính ph đ ừ công c ngân sách qu c gia. ụ ố

ề ủ ủ ế ố ớ ậ t là đ i v i ngân hàng ký thác ch y u nh n ạ ộ ề ử ủ ớ ứ ề ử ủ ng cho phép đ t ươ ả ệ ể ố ả ễ ề ả ề ế ậ ợ

ả ươ ự ữ ủ ỏ ộ ậ ả ấ ễ ề ứ ữ ị ọ ử ờ ộ ẵ ự ữ ả ả ệ ố ng, ư ậ ngân hàng trung ở ươ ể ế ờ ươ ượ

ng m : ở t kh u có m t t m quan tr ng đ c bi ọ ầ ặ ấ ộ ầ ấ ố ầ ế ặ ạ ờ ề ế ươ ộ ươ ế ế ữ ấ ủ ụ ủ ở ớ ể ế ủ ạ ạ ộ ấ ị ườ ế ệ ở ứ ề ắ ư ề ặ ấ ạ ư ặ ng ng m , ngân hàng trung ươ ng ươ ng ti n m t trong l u thông. V i nghi p v bán ngân hàng trung ệ ụ ớ i tăng lên. B ng nghi p v mua, ệ ụ ng xã h i tăng lên ộ ư ượ ng cung ti n m t trong l u thông, lãi su t l ề ằ ng ti n l u hành trên th tr ị ườ ề ư ề ư ượ ự ấ ộ : ạ ệ ả ố ạ ệ i d ng d tr qu c gia. ộ ự ữ ủ ướ ạ ự ữ ố ự ữ ng vàng và ngo i t ạ ậ ạ ủ ể ả ể ổ ủ ầ ỗ ấ ị ự ữ ự ệ ng) can thi p vào th ủ ụ ể ươ ệ ộ ị ng vàng, ngo i t ườ

i l m phát ạ ạ ng s c kh e c a n n kinh t ỏ ủ ề ố ượ . N u kh i l ệ ề ế ế ể ự ữ ế gi m thi u t ạ ệ ả . Ngoài ra, kh i l ể ừ ố ượ ụ ụ ể ạ ệ ụ ể ố ứ ườ c tăng t năm này sang năm khác, bi u hi n n n kinh t ừ i, khi d tr vàng, ngo i t ự ữ ề ể ả ủ ả ố ự ữ ẩ c không tích lũy đ ẽ ặ ấ ế

• Phát hành ti n qua ngõ ngân hàng trung gian: Ho t đ ng c a ngân hàng trung gian, đ c bi ặ ệ ấ ừ ti n g i c a công chúng và cho vay. Ph n l n s ti n cho vay c a ngân hàng này l y t ủ ầ ớ ố ề ngu n ti n g i c a dân chúng. B n thân ngân hàng ph i cho vay t i m c mà ngân hàng ả ồ lãi… i, ngoài vi c trang trãi các chi phí, ti nt i đa hóa doanh l trung ợ ể ả Tuy nhiên, không ph i lúc nào ho t đ ng c a ngân hàng trung gian đ u di n ra m t cách ộ ủ ạ ộ i g i ti n đ n đòi rút t n ra quá nhi u làm cho i. Có nh ng lúc, ng trôi ch y, thu n l ề ườ ử ề ữ ngân hàng trung gian lâm vào tình tr ng k t v n. Trong tình hu ng này ngân hàng trung ố ẹ ố ạ ng có kh năng vô biên, lúc nào ộ ng cũng có m t h m d tr c a ngân hàng trung ươ ở ầ kh i tiên in s n d tr . Do v y vi c c u s ng m t hai ngân hàng trung gian thoát kh i tình ệ ứ ố ố ẽ hình m t kh năng chi tr là đi u d dàng. N u không c u ch a k p th i, ng n l a này s ế ng, khi b k t v n lan r ng ra c h th ng ngân hàng. Nh v y nh có ngân hàng trung ị ẹ ố ngân hàng trung gian có th đ n vay ỗ ự c xem là ch d a đây đ ở v ng ch c c a ngân hàng trung gian. ữ ắ ủ • Phát hành ti n qua ngõ th tr ề ị ườ t. Song Lúc đ u vi c phát hành ti n qua ngõ tái chi ệ ệ ề ng ươ i ta th y rõ d n m t h n ch c a nó, đó là ngân hàng trung l n theo th i gian, ng ầ ế ủ ườ ờ ầ mình, i mu n phát hành thêm ti n thì ph i đ i ch ngân hàng trung gian có nhu c u vay l ả ợ ạ ở ề t kh u. M t khác, v sau này ngân hàng trung ng phi u đ n xin tái chi b ng cách đem th ặ ấ ế ằ ng do nh ng th t c c a nó, hai là ngân hàng trung gian m t là không mu n đ n vay ở ố ng m , ngan hàng do ngân hàng trung gian không c m th y có nhu c u đi vay. V i th tr ị ườ ầ ả t vì nh ng th t c nhanh chóng. Chính trung gian có th tìm cho mình ngu n tài tr c n thi ữ ợ ầ ủ ụ ồ ng m ngày m t quan tr ng h n, thu h p ph m vi ha t đ ng ọ ộ vì th , ho t đ ng c a th tr ơ ọ ị ườ ộ ẹ ở ế ng m gia tăng nhanh chóng. Thông th tr t kh u. T đ y c h i phát hành ti n tái chi ở ề ở ị ườ ừ ấ ơ ợ qua vi c mua bán các ch ng khoán ng n h n trên th tr ạ đi u ch nh l u l ỉ thu h p l ẹ ượ t c là b m ti n vào l u thông. Lúc này l ơ ứ t o ra các đ ng l c gây gi m lãi su t ả ạ • Phát hành ti n qua ngõ th tr ị ườ ề i đ u có kh năng t o l p cho mình m t d tr vàng và ngo i t M i qu c gia trên th gi ế ớ ề nh t đ nh. D tr chính th c n m trong kho b c c a chính ph d ứ ằ D tr này không ph i đ đáp ng nhu c u chuy n đ i c a công chúng, mà chúng nh m ằ ứ th c hi n 3 công d ng chính: -Nó là m t công c đ chính ph (c th là ngân hàng trung tr Nó là m t công c đ ch ng l ộ Nó là công c đo l ụ c a m t n t ộ ướ ệ ủ m nh. Ng c l ạ ượ ạ hi u nh ng khó khăn trong n n kinh t ự ữ ế ữ ệ c còn là tiêu chu n đ đánh giá kh năng hoàn tr c a m t n m t n ộ ướ ngoài. M t n ộ ướ gi m xu ng s âm s g p r t nhi u khó khăn v m t kinh t ố ố ả l p, vì không n ướ ậ d n d n b m t đi n u không có ch ị ấ ầ ầ ạ ng d tr vàng và ngo i đó phát tri n v ng ể ữ năm này sang năm khác, nó báo ạ ệ ủ c a ng d tr vàng và ngo i t ộ ướ ố ớ ướ c c đ i v i n ố ự ữ ho c kh i d tr đó ạ ệ ặ b cô ng qu c t . Trên tr ố ế ị ườ ố ế c này, các ngu n tr giúp qu c t ồ ợ h u hi u. M t khác, ế ữ c kh i d tr vàng và ngo i t ượ ề ặ ề c nào dám quan h khăng khít v i n ệ ươ ớ ướ ng trình tái c u trúc n n kinh t ấ ế ề ệ ặ

ặ ề ự ữ ạ ộ ố ộ c a m t n ế ấ ổ ả ơ ề ị ồ ố ộ ộ ướ ơ ở ể ạ c, tuy không ph i là nguyên nhân gây nên giá tr ti n t ả ạ ạ ự ữ ề ự ữ ở ằ ủ ể ả ạ ộ ứ ế ứ ủ ế ấ ị ườ ự ữ ng mua bán di n bi n r t sôi đ ng, giá c trên th tr ễ ng sâu s c đ n th tr ắ ế ế ớ ư ế t. Cách làm ph ươ ị ườ ướ ả ệ ị ườ ự ệ nào đó và vàng, ngân ng đ mua m t s ngo i t . Chính vì th ngân hàng trung c ph i can thi p vào th tr ệ ụ ị ườ ạ ệ ể ặ ng này h t s c nh y bén và ị ườ ộ ề ng hàng hóa cũng nh ho t đ ng chung c a toàn b n n ư ạ ộ vĩ mô cách là c quan qu n lý kinh t ả ơ khi c n thi ổ ế ầ ộ ng này. B ng vi c tung ra m t ằ ng ti n ề ng vàng , và đây chính là ph ự ữ ố ươ ư ượ ị ườ ứ ế ề ặ b t n tri n miên. Do v y, m t dù d tr vàng và v m t qu c n i, ho t đ ng kinh t ậ ề ặ ị ề ệ ố ộ ngo i t qu c n i, ạ ệ ủ nh ng nó là c s đ t o ni m tin n i giá tr đ ng ti n qu c n i và đ m b o giá tr ti n ị ề ả ư t qu c ngo i. Bên c nh d tr chính th c là d tr không chính th c n m rài rác các ở ứ ằ ứ ệ ố đ n tay ch c kinh t ngân hàng trung gian, các t và trong dân chúng. Vàng ho c ngo i t ạ ệ ế ặ ế ổ ứ ng khác nhau. D tr không chính th c hình thành m t các ch th này b ng nhi u con đ ộ ườ ề th tr ị ườ nh h ưở ả kinh t ng v i t ế c a nhà n ng vàng, ngoai t ệ ủ bi n nh t là th c hi n các nghi p v mua bán trên th tr ệ ấ ế ng ti n m t nh t đ nh vào th tr l ộ ố ấ ị ề ượ hàng trung ặ ộ m t trong n n kinh t và ngo i t ặ ng m t m t làm tăng d tr qu c gia, m t khác nó làm tăng l u l ươ ng th c phát hành ti n qua ngõ th tr ề .

ạ ệ • Ngân hàng Trung ủ ươ

ề ng là Ngân hàng c a Chính ph ủ ng là ch ngân hàng, đ i lý và c v n cho chính ph . ố ấ ạ ủ ủ ng là ch ngân hàng c a chính ph : ủ ủ ủ ch c c a t ng n ướ ổ ứ ủ ừ ủ ả ở ượ ả ử ụ ủ ể ủ ngân hàng trung c và nh ng kho n thu khác c a ngân sách đ ủ ả ngân hàng trung c, chính ph có th y quy n cho b tài chính ộ ng. Hàng quý, hàng năm, ươ c g i vào ngân hàng trung ượ ử ng s d ng và tr lãi. Khi chính ph c n, b tài chính hay kho ủ ầ ng nh m t khách hàng ươ ề ử ừ ộ ư ộ ữ ng đ ngân hàng trung ươ ủ ụ ể ườ ề ư ụ ả ng. ủ c ngoài, vay ng tr ế ủ ủ ủ ướ ế ủ ư ươ ạ ng. N u vay c a ngân hàng trung ứ ề ả ợ ả ng h p chính ph vay mà không th ch p thì ngân hàng có quy n t ườ ươ ề c thu , …, và vay c a ngân ướ ề ư ủ ế ấ c thì nó đành phát hành ti n m t ngoài ế ch i đ ừ ố ượ ề ề ủ ề ổ

ệ ụ ủ ớ ng làm thay đ i l ủ ng ti n t ề ệ trong n n kinh t ề ế ệ ươ ế ộ ủ

ng thay m t chính ph t ươ ặ ệ ố ặ ồ ủ ớ ướ ủ ượ ệ c ngoài. Ngoài ượ cách này nó có th phát hành trái phi u, c phi u…cho chính ph k c trong và ng và thanh toán v i n ổ ủ ể ả ể ế c.

ươ ế . Và thông qua đó đã làm tác đ ng đ n kinh t ng đã làm tr c ti p tăng ự ế ế ộ ng cung ng ti n cho n n kinh t ề ướ ệ ượ ổ ề ứ ế ế

Ngân hàng Trung ươ Ngân hàng trung ươ Tùy theo đ c đi m t ặ ể hay kho b c đ ng tên và làm ch tài kho n ạ ứ ti n thu thu đ ế ề ươ ể b c cũng ph i làm th t c đ rút ti n g i t ạ bình th ằ Khi chính ph thâm h t ngân sách, chính ph có nhi u cách bù vào nh : vay c a dân b ng ủ cách phát hành công trái, vay c a n ứ ng thì v nguyên t c có th th ch p ể ế ấ hàng trung ắ ươ b ng các lo i tài s n mà chính ph có nh : ch ng th ch quy n tài s n, ch ng khoán, ủ ứ ằ ề ừ vàng… Trong tr ủ ch i. N u ngân hàng trung ng không t ặ ế ố ẽ ế cũng s bi n d ki n cho chính ph làm cho t ng cung v ti n tăng lên và n n kinh t ự ế đ ng theo. ộ Thông qua vai trò là ch ngân hàng c a chính ph v i nghi p v là cho vay, ngân hàng ủ ữ , nghĩa là can thi p vào nh ng trung ổ ượ vĩ mô. bi n đ ng c a kinh t ế ng là đ i lý c a chính ph : Ngân hàng trung ủ ủ ạ ươ ch c thu V i t cách là đ i lý cho chính ph , ngân hàng trung ủ ổ ứ ủ ạ ớ ư ỏ thu qua h th ng ngân hàng c a nó. Đ ng th i nó thay m t chính ph trong các th a ờ ế thu n tài chính, vi n tr , vay m n, chuy n nh ậ ể ợ ra v i t ế ớ ư ngoài n B ng vi c phát hành trái phi u, c phi u…ngân hàng trung ằ ế (gi m) l ả vĩ mô. Ngân hàng trung ng là c v n tài chính cho chính ph : ủ ố ấ ươ

ọ ủ ạ ộ ế ề ẽ ế ả ả ủ ề ệ ở ệ vĩ mô vì n u ho t đ ng c a ngân ế ề nó s làm c n tr hi u qu c a chính sách ti n ề ả ươ . V i vai trò này ngân hàng trung ưở ế ả ố ấ ươ ng ph i tham gia c v n cho chính ph trong chính sách ệ ng đ n vi c ế ớ ứ ạ ộ ủ ng gián ti p nh h ợ vĩ mô. ủ t kinh t ế ế ả ế ớ ế ủ ể ề ươ ợ ẩ ấ ế ượ ẩ ề ế ể ố ự ữ ậ ự ữ ố ệ c cho nh ng tr ẩ ấ ng h p kh n c p nh ế ự ữ ố ư ườ ữ ố , nh p kh u hàng kh n c p đ ch ng khan hi m và ch ng

ủ ớ ư ủ ắ ể ươ ị ườ ớ ặ ạ ướ ạ ệ ệ ụ ổ ề ề ổ ỉ ề ầ giá đ ng ti n trong n ồ ng vàng và ngo i t ố cách là ngân hàng c a chính ph , ngân hàng trung c giao phó nhi m v qu n lý d tr qu c gia. Khi n m trong tay công c này ụ ự ữ ố ạ ệ ể ng ngo i t đ t b t kì lúc nào vào th tr ệ ấ c, hay tăng ho c gi m giá. NHTW v i nghi p v mua bán trên ả , nó t o ra hai tác đ ng quan tr ng là thay đ i cung ng ti n và ộ ọ ả c. Hai đi u này tác đ ng đ n t ng c u, s n ộ ướ ứ ế ổ vĩ mô. ng nhiên đi u này có tác đ ng đ n kinh t ộ ấ ế ế ươ ạ c,chính ph có th u quy n cho b tài chính ủ ề ộ ể ỷ ươ ả i nhu n,ho c kho n thu khác đ ế ợ ậ ệ ạ ố i ngân hàng trung ng.hàng ngày,các kho n thu c g i vào tài kho n này. NHTW có ả ượ ử ấ nh tài kho n c a khách hàng t ả ủ ầ ủ ộ ạ ỗ ươ ự ư ố ư

ề ử ủ ủ ứ i d ng vàng,ngo i t ể ướ ạ ạ ệ c và n ế ướ ướ ể ả ợ ủ ạ ợ ả ạ ộ ộ

ủ ở ự ệ ả t là các n ủ ỹ ớ ộ ậ ướ ủ ệ ụ c g i ạ ượ ử ở ph n l n các n c NHTW t ở ự ấ ẫ ủ ợ ớ

ầ ớ ả ủ ệ ệ ế ơ ữ ể ả ủ ạ ấ ự ả ứ ạ ệ ạ ộ ỉ ạ ệ ạ

t ủ ể ấ ế ụ ạ ủ ụ ả ằ ắ ờ ặ ộ ứ ề ế ấ ạ ả c c p gián ti p thông qua vi c tái chi ệ ơ ạ ủ ầ ớ ế ể ẫ ự ế ế ượ ấ ụ ệ ụ ấ ạ ả Ngân sách có tác đ ng khá quan tr ng đ n n n kinh t ộ sách không hài hòa v i chính sách ti n t ớ trong đi u ti t t vĩ mô. ế ệ V i lý do trên ngân hàng trung ớ tài chính và kinh t cung ng trái phi u c a chính ph và các ho t đ ng chi tiêu khác cho h p lý v i ngân sách. Đây là m t cách đ đi u ti ộ Ngân hàng trung ng là ngân hàng tr c ti p qu n lý d tr qu c gia. ự ế D tr qu c gia bao g m nh ng d tr chi n l ữ ồ can thi p vào đi u ti t kinh t ế l m phát, khi có thiên tai, chi n tranh… ế ạ ,…. V i t D tr bao g m: vàng, ti n t ự ữ ề ệ ồ ng đ ươ ụ ả ệ ượ ng (NHTW) có th can thi ngân hàng trung gi ữ ề th tr ị ườ thay đ i t giá h i đoái c a đ ng ti n trong n ủ ồ xu t, thu nh p và giá c và đ ậ ề ả c. Làm th qu cho kho b c nhà n ủ ỹ ướ Tuỳ theo đ c đi m t ch c c a t ng n ổ ứ ủ ừ ặ ướ ể ho c kho b c đ ng tên ch tài kho n t ả ạ ủ ạ ứ ặ d i d ng thu ,l ả ặ ướ ạ trách nhi m theo dõi,chi tr ,th c hi n thanh toán và c p v n theo yêu c u c a kho b c và ệ ả ự i m t ngân hàng ng t s d ng s d đó khi nhàn r i t ử ụ trung gian. Các kho n ti n g i c a chính ph có th d ủ ,các ch ng khoán c a ả các t ch c phát hành khác c trong n c ngoài.nó chi m t tr ng đáng k trong ổ ứ ỉ ọ t ng tài s n n c a NHTW và thông th ng là các kho n n không kì h n.vì th kho n kí ả ế ườ ả ổ g i c a chính ph tr thành m t ngu n v n cho các ho t đ ng cho vay và đ u t ầ ư ủ c a ố ồ ủ ở ử ủ NHTW. Tuy nhiên NHTW không ph i là n i duy nh t th c hi n vai trò th qu cho chính ph . ơ ấ ộ c áp d ng mô hình NHTW đ c l p v i chính ph thì m t c,đ c bi m t s n ộ ố ướ ặ các ngân hàng t nhân b i s h p d n c a lãi b ph n l n v n c a kho b c đ ư ộ ậ ớ ố ủ ơ ra thích h p v i vai trò này h n su t ti n g i.m c dù v y, ỏ ướ ậ ở ặ ấ ề ử và qu n lý tài kho n c a chính ph ,NHTW còn th c hi n ch c ứ c b i bên c nh vi c gi ả ủ ữ ạ ả ở t.h n n a đ đ m b o nguyên t c năng đ i lý và c p tín d ng cho chính ph khi c n thi ắ ầ ụ qu n lý ngu n d tr qu c gia,kho b c bu c ph i g i vàng,ngo i t và ch ng ch có giá ồ ự ữ ố ả ử ả i NHTW. b ng ngo i t ằ Cho chính ph vay. NHTW có th c p cho chính ph các kho n tín d ng nh m bù đ p ti u h t t m th i trong năm tài chính ho c b i chi ngân sách vào cu i năm tài chính.tuy nhiên do vi c cho ngân ố sách vay tr c ti p s lam tăng l ng ti n cung ng,có th d n đ n nguy c l m phát nên ự ế ẽ ngày nay các NHTW r t h n ch các kho n tín d ng tr c ti p cho chính ph .ph n l n các t kh u các trái phi u kho b c do kho n tín d ng đ các ngân hàng trung gian n m gi ượ ế ế . ữ ắ

• Ch c năng quan ly cua NHTW. ứ ̉ ́ ̉

ệ ự ứ ứ ả ờ ộ ệ ụ ủ và tín d ng thông qua kh năng kinh ả ụ ề ệ ấ ỏ ạ ộ

qu c gia. ự

là chính sách kinh t t và ki m soát kh i l ả ề ể ư ề ệ ố ụ ủ vĩ mô,trong đó NHTW s d ng các công c c a ế ị ố ượ đ ng th i thúc đ y s tăng tr ờ ả ế ẩ ự ớ ạ ề ứ ả ế ể ượ ư ử ụ ng ti n trong l u thông nh m đ m b o s n đ nh ằ ng kinh t ưở ả ớ ng ti n cung ng vào l u thông nên đã đ ượ ố ề ệ ạ ộ ự ạ ộ ề c a qu c gia. có th nói,chính sách ti n t ể ọ ị ụ ủ ự c ho ch đ nh theo m t trong hai h ạ m r ng: nh m tăng l ề ế ọ ể ả ố ở ướ ứ , ầ ư ố ệ ủ ụ ở ộ ị ằ ạ ệ th t ch t: nh m gi m l ằ ề ứ ể ạ ế ầ ư ủ ự ượ ụ và th t nghi p. ặ ủ ề , kìm ng ti n cung ng đ h n ch đ u t ạ . M c đích c a chính sách lúc này là ch ng l m ố

ủ ệ ố ạ ộ ủ ươ ầ t, giám sát th ứ ạ ộ ạ ộ ng xuyên ho t đ ng ươ ự ế ả ằ i g i ti n trong , đ c bi ườ ạ ộ ị t là c a nh ng ng ữ ệ ườ ử ề ủ ề

ủ ệ ố ả ch c kinh doanh khác, kinh doanh trong lĩnh v c tài chính ti n t c n thiêt ề ệ ầ ự t ch t ch b i vì: ề ế ẽ ở ệ ặ ặ ệ ả

ệ t là các t ng tài chính nói riêng và trong toàn , là công c c a ụ ủ ầ ư c, ho t đ ng c a các trung gian ủ ng đ n vi c đi u hành chính ề t ki m đ u t ệ ạ ộ ệ ế ti ố ừ ế ế ượ ưở ệ ậ ả

ủ ộ ng đ n quy n l ế ườ ử ề ẽ ả ộ ộ ệ ố ủ ệ ẽ ể ố ồ ỉ ộ ụ ụ ỏ ủ ấ ệ ừ ề ề ề ố ng t i c a ng ề ợ ủ ưở ạ ộ ờ ả ấ ả ứ ộ ủ ng h i đ n quy n l ệ Đây là ch c năng quy t đ nh b n ch t NHTW là m t ngân hàng phát hành.vi c th c hi n ế ị ch c năng này không th tách r i kh i các nghi p v ngân hàng c a NHTW.nói cách ể khác,NHTW qu n lý vĩ mô các ho t đ ng ti n t ả doanh c a mình. ủ Xây d ng và th c hi n chính sách ti n t ệ ự Chính sách ti n t ề ệ mình đ đi u ti ả ự ổ ế ể ề và đâm b o công ăn vi c làm. giá ti n t ệ ề ệ ồ i ho t đ ng c a h ủ ệ NHTW v i ch c năng phát hành ti n và kh năng tác đ ng m nh t ộ ạ ộ ớ t kh i ố c xem là có kh năng l n trong vi c ki m soát và đi u ti th ng ngân hàng đ ệ ề ố c giao tr ng trách xây d ng và th c thi chính l ọ ự ứ ề ượ ủ là tr ng tâm ho t đ ng c a sách ti n t ề ệ ủ NHTW.đi u này có nghĩa là m i ho t đ ng c a NHTW(k c phát hành ti n)đ u nh m ằ ủ ề ề và b chi ph i b i các m c tiêu đó . th c hi n các m c tiêu c a chính sách ti n t ề ệ ụ ệ ng sau: Chính sách ti n t đ ộ ề ệ ượ - Chính sách ti n t ng ti n cung ng đ khuy n khích đ u t ể ượ ề ệ ở ộ m r ng s n xu t kinh doanh, t o vi c làm. M c đích c a chính sách này là ch ng suy ả ấ thoái kinh t ấ ế - Chính sách ti n t ả ề ệ ắ hãm s phát tri n quá đà c a n n kinh t ế ể phát. Thanh tra, giám sát ho t đ ng c a h th ng ngân hàng. ng không ch cung ng các cách là ngân hàng c a các ngân hàng, ngân hàng trung V i t ỉ ớ ư d ch v ngân hàng thu n tuý cho các ngân hàng trung gian, mà thông qua các ho t đ ng đó, ụ ị ng còn th c hi n vai trò đi u ti ngân hàng trung ề ệ ả c a các ngân hàng trung gian nh m đ m b o s n đ nh trong ho t đ ng ngân hàng và b o ả ự ổ ủ v l i ích c a các ch th trong n n kinh t ế ặ ủ ệ ợ ủ ể quan h v i ngân hàng. ệ ớ Đ m b o s n đ nh c a h th ng ngân hàng: ả ự ổ ị Khác v i các t ổ ứ ớ c ki m soát và đi u ti ph i đ ể ả ượ t trên th tr - Các ngân hàng đ m nhi m vai trò đ c bi ị ườ b n n kinh tém nói chung: nó là kênh chuy n giao v n t ể ộ ề chính ph trong vi c tài tr v n cho các m c tiêu chi n l ụ ợ ố ủ tài chính, đ c bi ch c nh n ti n g i, có nh h ặ ề ử ổ ứ sách ti n t . ề ệ - Ho t đ ng c a các ngân hàng liên quan đ n h u h t các ch th kinh t trong xã h i nên ế ầ ế ạ ộ ủ ể ồ i c a ng s s p đ c a m t ngân hàng s làm nh h i g i ti n đ ng ề ợ ủ ế ưở ự ụ ổ ủ th i đ n toàn b h th ng ngân hàng. Các ngân hàng có m i liên h và ph thu c v i nhau ờ ế ộ ớ ụ ệ ố ch t ch thông qua các lu ng v n tín d ng luân chuy n và thông qua ho t đ ng c a h ạ ộ ặ th ng thanh toán. Ch m t tr c tr c nh trong quá trình thanh toán c a m t ngân hàng cũng ặ ộ ố s gây nên v n đ v thanh kho n c a c h th ng. M t khác, s s p đ c a ngân hàng ả ủ ả ệ ố ự ụ ỏ ủ ặ ẽ s gây khó khăn v v ncho các doanh nghi p, đ c bi ỏ t là các doanh nghi p v a và nh , ệ ặ ệ ẽ đ ng th i nh h i g i ti n. ườ ử ề ồ - B n ch t ho t đ ng c a các ngân hàng là ch a đ ng r i ro. M c đ r i ro s tăng lên khi ứ ự ườ i i nhu n làm ph các ngân hàng có xu h ậ i quy n l ớ ủ ng ch y theo l ạ ướ ẽ i c a ng ề ợ ủ ủ ươ ạ ế ợ

ắ ạ ộ ề ệ ố ủ ứ ự ữ ắ ả ủ ố ẽ ẽ ả ủ ử ụ ặ ẩ ả ạ ứ ủ ố t ch t ch và giám sát th ợ i và phát tri n c a các trung gian tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng ph ậ ể ủ cách là ng ụ i g i ti n. M t sai sót nh trong quá ộ ườ ử ề ể ỏ ờ ớ ư ụ ự i c a các ngân hàng. ề ề ị ậ ự ạ ự ồ ạ ủ

ả ằ ươ ấ ả ệ ứ c th hi n ẳ ề ả ự ượ ủ ệ ữ ằ ng còn nh m đ m b o s công b ng ể ệ ở

ớ ư ị i đi vay. ầ ứ ấ , nh m b o v l ả ệ ợ ằ ẩ ẳ ố ậ ế ứ ộ ủ ụ ợ ự ề ẩ lý và gi cách là ng ườ t c a các thông tin c n báo ụ i quy t các tranh ch p gi a nhân hàng v i khách ế ữ ụ ả ị ớ ụ ể ề ử

ng và s ị ằ ả ẩ ạ , nh m thúc đ y c nh tranh và hi u qu thông qua qui đ nh v ch t l ệ ự ấ ụ ề ấ ượ ườ ị ị ơ ế ụ ể ầ ng. C th , c n qui đ nh rõ c ch cung c p thông tin, lo i thông tin và ph m vi cung ấ i tham gia th ạ ữ ạ

và ng ớ ư ườ ử ụ i tính minh b ch và ch t l ạ i s d ng các d ch v ài ụ ị ấ ượ ng cách ng ế ấ ượ ơ ớ c c nh tranh khách hàng. ng c a b n t ng k t tài s n trong chi n l ế i đ u t ườ ầ ư ng. các ngân hàng vì th quan tâm h n t ế ượ ạ ể ế ề ụ ng đ a ra ư ng d n ho c qui đ nh v tính đ y đ và chính xác c a thông tin t có liên quan th ườ ủ ế ầ ủ ướ ề ẫ ị

ng: ươ ch c c a ngân hàng trung ầ ệ ả ng là do yêu c u khách quan c a vi c qu n lý phát hành … Ngân hàng trung ươ ề ệ ủ ơ ự ề ươ ụ ứ ả ự ề ệ ệ ệ ị ề ệ ể ự ự ệ ự t trong b máy qu n lý và đi u hành kinh t ng là c quan đ c quy n phát ề ộ , tín d ng, ngân c trên lĩnh v c ti n t . Đ th c hi n ch c năng nhi m v đó, ệ ụ ứ . Do ch c th c hi n chính sách ti n t ề ệ ổ ứ ế vĩ ề ổ ị ng ph i ch đ ng xây d ng và t ủ ộ ng có v trí đ c bi ộ ặ ị ươ ệ ả

i đã ủ đ c l p v i chính ph ; ớ ế ớ ộ ậ t đ n 3 mô hình NHTW: NHTW ộ thu cộ B Tài chính. Trong đó, hai mô ủ ầ

ng đ c l p v i chính ph : ủ ủ ng, đ c bi ặ ươ ệ t ệ . ề ệ ự

i th c thi chính sách tài chính qu c gia, qu n lý, ủ ự ố ng tr c thu c Chính ph s b Chính ướ ự ể ả g i ti n. Nguyên t c ho t đ ng c a các ngân hàng là đi vay ng n và cho vay dài. B ng ử ề ề ờ ạ t ng k t tài s n c a nó luôn ch a đ ng m c r i ro ti m năng do chênh l ch v th i h n ổ ứ ủ ế i đa. i t gi a ngu n v n và s d ng v n, gi a yêu c u thanh kho n và mong mu n sinh l ờ ố ầ ồ ữ Vì th s đi u ti ng xuyên c a ngân hàng TW s ngăn c n xu ả ườ ế ế ự ề h ng ch y theo l i nhu n qua m c, đ y ngân hàng vào tình tr ng r i ro và phá s n. ạ ướ - S t n t ự ồ ạ thu c vào lòng tin c a công chúng v i t ủ ộ trình kinh doanh và cung ng d ch v ngân hàng cũng có th gây nên s nghi ng có tính ứ ch t lan truy n. đi u này th t s đe do s t n t B o v khách hàng: Ch c năng thanh tra, giám sát c a ngân hàng trung và bình đ ng trong quan h gi a ngân hàng và các khách hàng. Đi u này đ hai khía c nh:ạ i ích h p pháp c a khách hàng v i t Th nh t ủ Ch ng h n, quy đ nh chu n m c v vi ph m và m c đ chi ti ế ủ ạ ạ cáo cho ngân hàng khi vay v n, chu n m c hoá th t c vay v n và ti p nh n các d ch v ố ngân hàng, quy dinh c th v ấ hàng Th haiứ c p nh p thông tin mà ngân hàng có nghĩa v cung c p cho nh ng ng ậ ậ tr ườ c p.ấ Đi u này giúp cho công chúng v i t ề chính có ch t l ch t l ấ ượ ủ ả ổ ả Đ đ t đ c m ch đích nay, NHTW và các th ch đi u ti ể ạ ượ các chu n m c, các h ự ẩ ặ c công b . đ ố ượ 1.3. Các mô hình t ổ ứ ủ S ra đ i c a ngân hàng trung ờ ủ t l u thông ti n t ti n và đi u ti ế ư ề hành ti n và th c hi n ch c năng qu n lý nhà n ệ ề ướ ự hàng v i nhi m v c b n là n đ nh giá tr ti n t ụ ơ ả ớ ngân hàng trung ả ươ đó ngân hàng trung mô. bi Đ n nay, trên th gi ế ế ế NHTW là m t cộ ơ quan thu c chính ph ; và NHTW ộ hình đ u tiên là ph bi n h n c . ổ ế ơ ả 1.3.1. Ngân hàng trung ươ ộ ậ ớ Chính ph không có quy n can thi p vào ho t đ ng c a Ngân hàng trung ủ ạ ộ ề là trong vi c xây d ng và th c thi chính sách ti n t ự ệ -C s hình thành: D a trên quan đi m: Chính ph là ng ả ể đi u hành ngân sách nhà n ủ ẽ ị ph l m d ng công c phát hành ti n đ trang tr i s thi u h t c a ngân sách nhà n ườ c. Đ ngân hàng trung ể ơ ở ự ề ủ ạ ộ ế ụ ủ ươ ả ự ướ c, ụ ụ ề

ạ ặ ễ ấ ẳ ộ ậ ủ ệ ự ng m t h n tính đ c l p và ch ươ . ề ệ ứ ủ ng không ch u s ki m soát c a chính ph . ủ ươ ể ủ ề ủ ủ đó d gây ra l m phát. M t khác ngân hàng trung t ừ đ ng trong vi c xây d ng và th c thi chính sách ti n t ự ộ -Cách th c ho t đ ng: ạ ộ Theo mô hình này, ngân hàng trung ủ Tuy nhiên ngân hàng trung ng có th tham v n v i chính ph v các chính sách c a ươ mình, chính ph cũng có th tham gia vào các cu c h p chính sách c a ngân hàng nh ng ư ể vi c th c hi n hay không ph thu c vào quy t đ nh c a ngân hàng trung ng. ị ự ể ấ ớ ộ ọ ủ ế ị ươ ụ ư ệ ệ ộ

S đ 1.1. Mô hình NHTW đ c l p v i Chính ph ộ ậ ớ ơ ồ ủ

ự ươ ệ ổ ng, th m chí Chính ươ ng tr c thu c chính ph : ươ ủ ộ ng r t l n đ i v i ngân hàng trung ố ớ ấ ớ ề ả ự ự ị ệ ự ế ả ủ ộ ệ

ủ ườ ướ ự ả ả ử ụ ế ệ ứ ủ ả ắ ề ệ ộ ự ụ ả ấ ủ ươ ự ứ ệ i th c hi n ch c năng qu n lý nhà n ự c, th c vĩ mô, do đó chính ph ph i n m và s d ng các công c kinh ụ ụ ủ là m t trong nh ng công c ch ữ vĩ mô. Chính ph ph i n m l y ngân hàng ủ ả ắ ế ng đ s d ng ngân hàng này trong vi c th c hi n các ch c năng c a Chính ph . ủ ệ ứ ộ ộ ộ ơ ủ ủ ọ ủ ủ ự ệ ệ ng là m t b máy c a chính ph , là m t c quan ể ủ ng không có quy n th c hi n các ho t đ ng c a ứ ế ủ ạ ộ ệ ề 1.3.2. Ngân hàng trung ệ ng thông qua vi c b nhi m Chính ph có nh h ưở ủ các thành viên c a b máy qu n tr và đi u hành ngân hàng trung ậ ph còn can thi p tr c ti p vào vi c xây d ng và th c thi chính sách ti n t . ủ ề ệ -C s hình thành: ơ ở D a trên quan đi m: Chính ph là ng ự ể hi n vai trò qu n lý kinh t ệ vĩ mô. Vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách ti n t t ạ ị ệ ế y u trong t ng th các công c qu n lý kinh t ể ổ ế trung ể ử ụ -Cách th c ho t đ ng ạ ộ Theo mô hình này, ngân hàng trung ươ ch c năng c a chính ph , ch u s ki m soát toàn di n và th c hi n m i chính sách, th ị ự ể ch c a chính ph . Ngân hàng trung ủ mình m t cách đ c l p mà ch a có s tán thành c a chính ph ư ộ ậ ươ ự ự ủ ộ S đ 1.2. Mô hình NHTW tr c thu c Chính ph ơ ồ ộ ủ ủ ự

ượ ể ươ ng đ c l p v i chính ph : ủ c đi m c a t ng mô hình: ủ ừ ộ ậ ớ

ạ ộ ủ ự ng ho t đ ng đ c l p v i chính ph khi n vi c xây d ng và th c ự nhanh chóng, hi u qu h n. Ngoài ra vi c đ c l p c a ngân hàng ươ ề ệ ế ệ ệ ộ ậ ủ ộ ậ ệ ưở ộ c... t 1.3.3. u nh Ư Ngân hàng trung - u đi m: Ư ể Vi c ngân hàng trung ệ thi các chính sách ti n t trung ng do tác đ ng t riêng c a chính ph nh phát hành ti n đ bù đ p b i chi ngân sách nhà n ề ng còn giúp các chính sách này không b nh h ộ ớ ả ơ ị ả ắ ươ ủ ủ ư các m c tiêu ụ ừ ạ đó h n ừ ướ ể

c nguy c l m phát, kh ng ho ng. Nhi u nghiên c u đã ch ra ngân hàng trung ề ơ ạ ủ ả càng đ c l p thì m c tiêu duy trì t l ch đ ế ượ ng ươ ộ ậ ụ ứ ệ . l m phát th p càng d th c hi n ỉ ễ ự ấ ỷ ệ ạ

ượ c đi m: ể ự ự ấ ố ngươ ph i có uy tín cao và năng l c th c thi r t t ế ệ ụ ự , nh t là trong giai đo n th c thi chính sách ti n t ạ ự ự ớ ả ấ ng ph i ươ ỉ ả có kh năng d báo chu n xác trên c s các ư ậ ể t thì m i có th ớ ặ . th t ch t ề ệ ắ ẩ ơ ở ể ự ngươ m i có th th c ngân hàng trung

ế c m c tiêu ụ ự ế ợ ệ - do NHTW th c hi n và chính sách tài ệ ề ệ ộ ủ ươ ố ể ả ự

ộ ủ ươ ụ ả c có thêm công c qu n lí nhà còn giúp th c thi các chính sách vĩ ướ ế ự ồ ơ ệ ố ợ ụ đi theo ộ ế ướ ề ự ề ả ủ ủ ủ ề ả

ơ ạ c v i chính ph càng ch t ch thì nguy c l m ặ ướ ớ ủ ẽ c đi m: ể ứ ộ ụ ẽ ơ ề ch trong vi c xây d ng và th c thi chính sách ti n ướ ự ự ệ i quy t cũng khó khăn h n. ấ ả ế ự ủ ệ ủ ng phái này là 2 NHTW v i tên g i cũng khác nhau. Đó ế c m t kh năng t ả s h n ch hi u qu , ti n đ th c hi n... c a các chính sách đó. ộ ự ọ ườ ớ c Vi

ể ổ c tr t Nam (NHNNVN) và C c d tr liên bang Hoa Kỳ (FED). ụ ự ữ ệ ự ướ c đây th c hi n ch c năng qu n lý nhà n ứ ướ ả ụ ị ạ ộ ả ướ ự ệ t Nam. Ho t đ ng kinh doanh ti n t ổ ệ ố ự ệ và d ch v ngân hàng sang th c hi n nhi m v ề ệ c và th c hi n ch c năng c a Ngân hàng Trung ươ ủ ị ệ ộ ể ươ ướ ệ

-Nh Đòi h i ỏ ngân hàng trung bi n m c tiêu hành hi n th c Bên c nh đó ngân hàng trung ả ạ th ng kê kinh t - tài chính, vì ch có nh v y thì ố đã đ raề . hi n đ ệ ượ Khó có s k t h p hài hoà gi a chính sách ti n t ự ữ khoá - do chính ph chi ph i đ qu n lý vĩ mô m t cách hi u qu . ả Ngân hàng trung ng tr c thu c chính ph : ủ ộ - u đi m: Ư ể ng tr c thu c chính ph giúp nhà n Ngân hàng trung ụ c. Vi c chính ph n m trong tay các công c kinh t n ủ ắ ụ ệ ướ mô d dàng h n nh vào vi c ph i h p đ ng b nhi u công c khác nhau cùng m t lúc ề ờ ễ ộ nh k t h p chính sách tài khóa và chính sách ti n t . Ngoài ra còn giúp n n kinh t ư ế ợ ề ệ đúng đ nh h ng c a chính ph đã đ ra, tăng quy n l c & kh năng qu n lí c a nhà ị c.ướ n -Nh ượ M c đ ph thu c c a ngân hàng nhà n ộ ủ phát s càng cao và gi ả Ngân hàng nhà n t ế ệ ệ ẽ ạ Mà đ i di n đ c tr ng cho 2 tr ư ặ ệ ạ là: Ngân hàng Nhà n ướ Ngân hàng Nhà n ạ ộ c VN: S chuy n đ i h th ng ngân hàng đã làm thay đ i ho t đ ng ướ c a Ngân hàng Nhà n ủ ho t đ ng ngân hàng và kinh doanh ti n t qu n lý nhà n xã h i ch nghĩa Vi ủ chuy n cho các ngân hàng th b ch ch c năng qu n lý nhà n ứ ạ Ngân hàng Trung ứ ề ệ ạ ộ ng m i th c hi n. Nh v y, Ngân hàng Nhà n ư ậ ự ạ c v ti n t ứ ạ ộ ướ ề ề ệ ng v i ch c năng kinh doanh ti n t ề ệ ứ c v ti n t ướ ề ề ệ , ụ ự ệ ệ c C ng hòa ng c a n ộ ủ ướ ượ c và d ch v ngân hàng đã đ ụ c đã tách ủ và ho t đ ng ngân hàng và ch c năng c a và d ch v ngân hàng. ụ ả ươ ớ ị

ng c a n ỹ ươ ủ ướ ụ ự ữ ng, FED là ngân hàng c a các ngân hàng và là ngân ộ ủ ả ự ượ ơ ể ả ị ướ ồ ạ t là FED, là Ngân hàng trung ủ ươ c xây d ng đ đ m b o duy trì cho n ơ ứ ề ư ạ ơ ử ướ ệ ố c M . Trong ỹ ộ c M m t i và c vai trò vô cùng M . ế ỹ

c xem nh cùng m t hình th c là “Ngân hàng ộ ứ ư ề ượ ng đ ượ ề ậ ể ặ ệ ừ ấ ộ ề c trên lĩnh v c ti n t ạ - tín d ng – ngân ệ ừ ự ng”, có đ c đi m nh sau: ụ ủ ự ư ự ề ệ ướ ụ ả

ạ ớ ớ ị ị ỉ

ạ ộ ề , đi u hòa l u thông ti n t ư ạ n đ nh, t o đi u ki n tăng tr ề ề ệ ệ ứ ả ị ả và qu n ưở ng ề ả ư ạ ệ ề ả ặ vĩ mô. ế ả ề ệ ị ế ề ị ng c a m i n ỗ ướ ị ế ộ ị c khác nhau đ ộ ủ ụ ự ữ ủ ị ủ ư ề C c d tr liên bang M , g i t ỹ ọ ắ vai trò c a m t Ngân hàng trung hàng c a Chính ph liên bang. FED đ ủ ủ linh ho t h n, an toàn h n, và n đ nh h n. Trong quá trình t n t chính sách ti n t ổ ề ệ phát tri n cùng v i l ch s n c M , FED ngày càng ch ng mình đ ể ượ ỹ ớ ị quan tr ng c a nó trong h th ng ngân hàng cũng nh trong n n kinh t ủ ọ -Các đi m gi ng nhau : ố ể c đ c p trên đ u đ C hai đ i t ố ượ ả Trung ư Ươ - Nhi m v c a NHTW là v a th c hi n ch c năng đ c quy n phát hành gi y b c ngân ứ ệ hàng vào l u thông, v a th c hi n qu n lí nhà n hàng. - Không giao d ch v i công chúng mà ch giao d ch v i kho b c và các ngân hàng trung gian. - M c đích ho t đ ng: cung ng ti n cho n n kinh t ế ụ ề lí h th ng ngân hàng nh m đ m b o l u thông ti n t ệ ố ề ệ ổ ằ , tăng vi c làm và ki m soát l m phát. kinh t ể ế - Có v trí đ c thù trong b máy qu n lí và đi u hành n n kinh t ộ ị - Đ nh ch có s k t h p c a hai tính ch t: Doanh nghi p và qu n lí hành chính. ự ế ợ ủ ấ So sánh v đ a v : ị c quy đ nh trong Đ a v pháp lý c a Ngân hàng Trung ị ủ ươ ị ượ ủ c.Vì th nên lu t cũng khác nhau, tùy thu c vào đi u ki n chính tr - xã h i c a m i n ệ ề ỗ ướ ậ t Nam và C c d tr liên bang Hoa Kì (FED) đ a v pháp lý c a Ngân hàng Nhà n c Vi ệ ướ ị cũng có nhi u đi m khác nhau. Sau đây là m t s đi m khác nhau đ c tr ng c a chúng ộ ố ể ể t Nam và Fed v đ a v pháp lý ệ ả ề ị

B ng 1.1. So sánh NHNN Vi c Vi Ngân hàng nhà n ặ ị FED ệ

t Nam Ngân hàng TW tr c thu c chính ph . ủ ự ướ ộ Ngân hàng TW đ c l p v i chính ph . ủ ộ ậ ớ

ả ố ớ ng r t l n đ i v i ủ ệ ề ặ ủ ệ . ấ ớ ệ ệ ự ế ạ ộ ự Chính ph có nh h ưở ủ NHTW thông qua vi c b nhi m các thành ệ ổ ự viên, can thi p tr c ti p vào vi c xây d ng ệ và th c thi chính sách ti n t . Chính ph không có quy n can thi p vào t trong vi c ho t đ ng c a NHTW, đ c bi ệ xây d ng và th c thi chính sách ti n t ề ệ ự ề ệ ự

t Nam là c quan ơ

c. c Vi ệ ủ ộ FED là ngân hàng c a các ngân hàng và là ủ ngân hàng c a Chính ph liên bang. ủ FED v a là t ướ ư ừ ủ nhân, v a là nhà n ừ Ngân hàng Nhà n ướ ngang b c a Chính ph , là Ngân hàng trung ộ c C ng hòa Xã h i ươ Ch nghĩa Vi ủ ộ ủ ng c a n ủ ướ t Nam. ệ

ợ ủ ộ ồ c, có tr ị ướ ộ ở ữ c là pháp nhân, có v n ố ụ ướ ạ ộ ộ ồ Ngân hàng Nhà n pháp đ nh thu c s h u nhà n i Th đô Hà N i. s chính t ủ ở

ậ ư ả ử ố ộ H i đ ng không nh n tài tr c a Qu c h i ậ và b yả thành viên c a H i đ ng theo c ơ ủ ộ ồ ủ Thành viên c aủ H i đ ng là ch dân ch . ế đ c l p và không ph i ch p hành yêu c u ầ ấ ả ộ ậ c a h th ng l p pháp cũng nh hành ủ ệ ố pháp. Tuy nhiên, H i đ ng ph i g i báo cáo t i Qu c h i theo đ nh kỳ. ộ ồ ị ố ộ ớ

C c u t ch c và b máy làm vi c: ơ ấ ổ ứ ệ ộ

B ng 1.2. So sánh NHNN Vi t Nam và Fed v c c u t ả ch c và b máy làm vi c ệ ộ

c Vi ệ

ụ ữ ữ ộ ồ ả c Vi ệ ướ ấ ủ ệ ệ ố ỉ c ch

ề i do các T ng th ng ti n ố ề ơ ấ ổ ứ C c d tr liên bang FED 1. H i đ ng th ng đ c: C quan qu n lí ơ ố ố cao nh t c a Fed g m 7 thành ồ viên.Nhi m kì m i thành viên là 14 ỗ năm,trong nhi m kì t ng th ng đ ổ ượ ng vi n(các đ nh 2 thành viên đ th ệ ể ượ ị thành viên còn l ổ ạ nhi m ch đ nh) ệ ị ỉ ủ ừ ụ ườ i).Các Phó th ng đ c đ ổ ệ

ộ ị ự ứ ỹ ỗ ệ ộ ệ t Nam Ngân hàng nhà n ướ 1. H i đ ng ngân hàng: Th ng đ c ngân ố ố ộ ồ t Nam là ng ườ ứ i đ ng hàng nhà n đ u c a NHNNVN là m t thành viên c a ủ ộ ầ ủ ủ ng chính ph chính ph ,đ c th t ủ ướ ủ ượ trình Qu c h i b nhi m.Th ng đ c ố ố ệ ố ộ ổ ơ ng c c là th tr ngân hàng nhà n ủ ưở ướ ng)trong quan ngang B (T c là B tr ộ ứ ộ ưở chính ph ,Giúp vi c có các Phó th ng ố ệ ự ụ ể ệ đ c ph trách t ng lĩnh v c c th (hi n ố i là 5 ng t ố ượ c ố ạ ng quy t đ nh b nhi m th t ế ị ủ ướ ị ự c có 24 đ n v tr c 2. Ngân hàng nhà n ơ ướ thu c,trong đó có 19 đ n v giúp th ng ố ơ đ c ngân hàng nhà n c th c hi n ch c ứ ệ ướ ố c và ch c năng ngân năng qu n lí nhà n ướ ả ch c s nghi p hàng T ,5 đ n v là t ệ ổ ứ ự ị Ư ơ 2. Các ngân hàng d tr :Fed bao g m 12 ự ữ ồ ở ắ ướ ngân hàng và 25 chi nhánh c kh p n M .M i ngân hàng d tr liên bang đ i ạ ự ữ ự ữ di n cho m t qu n.Ngân hàng d tr ậ ộ Newyork có vai trò “n i b t h n m t ổ ậ ơ i chút so v i các ngân hàng còn l ạ ớ

ộ ch c ổ ứ ng, v tr ng và H i đ ng t ố , các c c tr ụ ưở ụ ưở ộ ồ ư ấ v n B máy t + Ngân hàng nhà n chính sách ti n t ề ệ c VN: th ng đ c ướ ố Qu c Gia ố

S đ 1.3. B máy t ch c NHNN Vi t Nam ơ ồ ộ ổ ứ ệ

S đ 1.4. B máy t ch c Fed ơ ồ ộ ổ ứ

ng, các ngân hàng c a FED và các ngân hàng ủ ố ủ ị ườ

ố ủ ướ c là thành viên c a Chính ph , là ng ủ c Th t ạ ướ ủ ướ ướ ướ ướ ệ ự ề ệ ố ộ c; ch u trách nhi m tr c trong lĩnh v c ti n t ị i đ ng ườ ứ ủ ng Chính ph , ố ố ố ẩ ổ

c Vi ế ỹ ả ệ ễ ố ố ơ ạ ầ ữ ế ỗ ượ ấ ễ ả ố ố ẩ ế ệ ệ ị ố + FED: H i đ ng th ng đ c, y ban th tr ộ ồ ố đ a ph ươ g n ị Lãnh đ o:ạ + NHNNVN: Th ng đ c Ngân hàng Nhà n ố đ u và lãnh đ o Ngân hàng Nhà n ầ ị và ngân hàng. Th ng đ c ngân c Qu c h i v qu n lý nhà n tr ố ộ ề ả ướ ng chính ph đ ngh qu c h i phê chu n b nhi m. Th ng đ c ố c do th t hàng nhà n ệ ủ ề ủ ướ t Nam hi n nay là ti n s Nguy n Văn Giàu. T khi thành l p c a ngân hàng nhà n ậ c Vi ừ ễ ệ ệ ướ ủ ươ ng t Nam đã tr i qua 13 đ i th ng đ c: Nguy n L đ n nay thì Ngân hàng nhà n ờ ướ ế ng (1952 – 1963), T Hoàng C (1963 – 1974), Đ ng B ng (1951 – 1952), Lê Vi ặ t L ằ ế ượ Vi ễ t Châu (1974 – 1976), Hoàng Anh (1976 – 1977), Tr n D ng (1977 – 1981), Nguy n ươ ệ Duy Gia (1981 – 1986), L Minh Châu (1986 – 1989), Cao S Liêm (1989 – 1997), Đ Qu ỹ ng (1997 – 1998), Nguy n T n Dũng (1998 – 1999), Lê Đ c Thúy(1999 – 2007), L ứ ễ 2011), Nguy n Văn Bình (2011- nay). Nguy n Văn Giàu (2007 – ễ + FED: Đi u hành FED là y ban Th ng đ c g m b y thành viên do T ng th ng M b ỹ ổ Ủ ố ồ ề ng vi n M phê chu n, nhi m kỳ kéo dài đ n 14 năm đ kh i ch u tác nhi m và Th ệ ỹ đ ng chính tr . Riêng ch t ch và phó ch t ch có nhi m kỳ b n năm. Ch t ch FED do ộ ủ ị ủ ị T ng th ng b nhi m, 2 thành viên khác c a FED đ i di n cho Chính ph là B Tài chính ủ ổ ổ ể ỏ ủ ị ủ ượ ị ổ ệ ạ ệ ệ ố ộ

ố ư ệ ỹ ệ ổ ệ ệ ố ề ổ ổ i là các ông ch ngân hàng t ủ ạ ễ ổ ố i này ph i đ ệ ố i, và 4 ng c quy n b nhi m và mi n nhi m 2 thành viên ỉ ượ ệ c t ệ ễ ệ ườ ệ ề ổ ượ ệ c ả ượ ư ế ỉ ượ ố ộ ồ i đa 4 ng ng vi n thông qua. Ch t ch H i đ ng th ng đ c c a FED hi n nay là Giáo S Ben ố Charles S. Hamlin (1914 - ậ ừ ủ ị ệ ủ ị ế ườ ố ủ ờ

ở ỉ ng và 25 chi nhánh t nh, thành ph . ố c M nên chính kh p n ở ắ ướ c VN và các chi nhánh ướ ị ỹ ủ ứ

ự ậ hay ợ ổ ầ ỉ ượ và Kho b c M , còn l nhân. Trong đó, T ng th ng ch đ c ổ ạ quy n b nhi m và mi n nhi m 1 thành viên trong vòng 2 năm. Nh v y, 1 nhi m kỳ ư ậ ề ổ T ng th ng 4 năm thì T ng th ng ch đ ố ễ trong H i đ ng Th ng đ c FED. N u nhi m kỳ T ng th ng kéo dài 8 năm (2 nhi m kỳ) thì ố ộ ồ quy n b nhi m và mi n nhi m ch đ Th Bernanke. T khi thành l p đ n nay FED đã có 14 đ i ch t ch: 1916), William P. G. Harding (1916 – 1922), Daniel R. Crissinger (1923 – 1927), Roy A. Young ( 1927 – 1930), Eugene Meyer ( 1930 – 1933), Eugene R. Black ( 1933 – 1934), Marriner S. Eccles ( 1934 – 1948), Thomas B. McCabe ( 1948 - 1951), William McChesney Martin, Jr ( 1951 – 1970), Arthur F. Burns ( 1970 – 1978), G. William Miller ( 1978 – 1979), Paul A. Volcker ( 1979 – 1987), Alan Greenspan ( 1987 – 2006), Ben BernanKe ( 2006 – nay). Các ngân hàng thành viên: + NHNNVN: Ngân hàng nhà n + FED: FED g m 12 ngân hàng đ a ph ươ ồ th c mà nói. 12 ngân hàng c a FED g m: Boston, New York, philadelphia, Cleveland, ồ Richmon, Atlanta, Chicago, St. Luois, Minneapolis, Kansas City, Dallas, San Francisco. Các i nhu n và vi c s h u c ph n ngân hàng d tr liên bang khu v c ho t đ ng không vì l ệ ở ữ ổ ầ ạ ộ c a nó là đi u ki n đ tr thành ngân hàng thành viên. C ph n không th mua bán ủ ể th ch p. C t c n đ nh là 6% m t năm.. ế ấ ự ữ ề ệ ổ ứ ấ ể ở ị ộ

B ng 1.2. B ng t ng k t so sánh FED và NHNN ế ổ ả

Tiêu chí

Thanh lâp ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ượ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̃

Vi tri ̀ ơ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ FED (Federal Reserve System) Năm 1913 theo Federal Reserve c Quôc hôi My thông qua. Act đ ̉ La c quan đôc lâp v i Chinh phu ớ ̀ ơ va quôc hôi My. ̃ c Công hoa xa ̉ ướ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ̃ ̣

Nhiêm vu ự ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́

ư ̉ ứ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ Th c thi chinh sach tiên tê, giam sat va quan ly cac tô ch c tin dung, duy tri s ôn đinh cua hê ̣ ̀ ự thông tai chinh My. ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ng mai. ươ ̣

̀ c Viêt Nam va ̀ ướ ự ữ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ả SBV (The State Bank of Vietnam) Ngay 6/5/1951 theo săc lênh 15/SL do chu ̉ tich Hô Chi Minh ky. La c quan cua Chinh phu va la Ngân hang trung ng cua n ươ hôi chu nghia Viêt Nam. Phat hanh tiên tê, quan ly tiên tê, tham m u cac chinh sach liên quan đên tiên tê cho Chinh phu Viêt Nam, quan ̉ ly hoat đông cac ngân hang th Gôm Ngân hang Nha n cac chi nhanh cac tinh, thanh phô Gôm 12 ngân hang d tr liên bang va cac ngân hang thanh viên. ở ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ Cac ngân hang thanh viên

ượ ử ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ Ngân sach́ hoat đông tiên lai cua cac tai san năm ́ ừ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ̃ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̃ ượ Đôc lâp vê tai chinh, doanh thu đên t giữ ́ ̣ Đ c s dung cac khoan thu đê trang trai ̉ chi phi hoat đông cua minh, chênh lêch thu chi sau khi trich quy đ c nôp Ngân sach nha n c. ̀ ướ ́

Lanh đao ̀ ướ ̣ c Viêt ̃ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ́ Chu tich hôi đông thông đôc do Tông thông chi đinh ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ưở ̉

́ vân chinh sach tiên tê quôc ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ Thông đôc Ngân hang nha n Nam do quôc hôi bâu, la thanh viên Chinh phu ngang bô tr ng. Hôi đông t ư ́ gia, Thông đôc va cac Vu tr ng ̉ Bô may tô ch cứ ̣ ưở ự ữ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ườ

Viêt Nam Đông ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̃

ự ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̃ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ Thâp do tr c thuôc va phai nhân chi thi t ̣ ừ Chinh phu (cac chinh sach cung phai co ́ Chinh phu quyêt), ngân sach hoat đông cung do Chinh phu xet duyêt ̣ ̀ ̃ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̃ Đông tiên phat hanh ̣ Tinh đôc lâp (vê l a ̀ ự chon công cu va muc ̣ tiêu) ượ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ Hôi đông thông đôc, Giam đôc cac ngân hang d tr , Hôi đông thi tr ng m . ở Federal Reserve Note (con goi la đô la My) Cao do hoat đông đôc lâp v i ớ chinh phu (đê thanh đôi quy chê ́ ̉ cua FED quôc hôi thâm chi phai ̣ s a đôi hiên phap), cac lanh đao ử co nhiêm ki dai va không đ ́ c tai c , ngân sach hoat đông đôc lâp. ử ́ ̣ ̣ ̣ ̣

ng Vi ợ ố ọ t Nam: ưở ọ ng cho m i qu c gia. S l a ch n ị ố ự ự ả ệ ươ ngươ nào là lý t ủ ằ ế ướ ị ủ ừ ợ ươ ể ế ộ ằ ộ ể ậ ụ ệ ố ệ ự ự ễ ủ ế ề ộ ề ộ ố ươ ộ ậ ằ ơ ả ượ ư m c th p. ọ c đ a ra là Ngân hàng trung ấ V m t lý thuy t,

ế

ướ c th c hi n m c tiêu qu n lí, n đ nh xã h i đ ả nhà n ướ ề ng, có hi u qu . Đ a n n kinh t ệ đ t n ế ấ ướ ớ ổ

, tính đ c thù v th ch chính tr ch c nhà ề ể ế ổ ứ ị, t ụ ặ ộ ế t Nam.

ấ ỏ

ch ự ự ề ẫ

c. ố ả ệ ố t Nam nói chung và h th ng tài chính nói riêng đang trong ế ố ề ổ ạ Vi ế ệ ẽ ự ệ ự ố ế ự ệ ẫ ự ch hoàn toàn là không phù h p v i Ngân hàng nhà n t Nam ít c Vi ủ ợ ớ ướ ế ấ ắ ng hi u qu ho t đ ng c a Ngân hàng nhà n c v i t ướ ớ ư ể ả cách là m t ộ ạ ạ ộ ủ ng, vi c nâng cao tính đ c l p c a Ngân th tr ế ị ườ ộ ậ ủ ề ướ ế ả t. Nâng cao tính đ c l p không có nghĩa là ph i tách ả ỏ ộ ướ ủ ề Mô hình phù h p cho ngân hàng trung Không có mô hình ngân hàng trung này không hoàn toàn n m trong ý mu n ch quan mà còn ph thu c vào hoàn c nh l ch s , ử ộ ụ ỗ c. Đi u đó có nghĩa r ng m i đi u ki n kinh t - xã h i và th ch chính tr c a t ng n ề ớ ng khác nhau phù h p v i m t qu c gia có th v n d ng m t mô hình Ngân hàng trung đi u ki n th c ti n c a mình. ng đ c l p v i ớ M t s ý ki n cho r ng chúng ta nên l a ch n mô hình Ngân hàng trung ộ ậ ươ ỷ ệ l ng càng đ c l p thì càng d duy trì t lý do c b n đ ễ mô hình t Nam, Vi ế ý ki nế này là đúng tuy nhiên l m phát ở ệ ở ứ ạ ề ặ ể ế Ngân hàng nhà n cướ là m t c quan c a Chính ph nh hi n nay v n phù h p v i th ch ẫ ủ ộ ơ ớ ợ ủ ư ệ B i vì nó giúp nhà c ta. chính tr , đ c thù kinh t - xã h i và h th ng lu t pháp c a n ị ặ ậ ệ ố ộ ủ ướ ở t h n. Đ m b o các chính sách n c t ổ ộ ượ ố ơ ự ụ ệ ướ ả ả ị c đi c đi đúng h t n n kinh t đi u ti ả ư ề ệ ế ề ế ề đúng theo đ nh h ộ ng đã đ ra. M t khác vi c chuy n đ i sang m t mô hình m i là m t ộ ể ặ ướ ị v n đ khá khó khăn vì các lí do sau: ề ấ -Ph thu c vào trình đ phát tri n ể kinh t ộ n c ướ và h th ng pháp lu t ậ c a Vi ệ ệ ố ủ ngươ ph iả gân hàng trung ộ ậ ự ủ r t ấ khó v n d ng nh t, vì nó đòi h i N -Mô hình đ c l p t ậ ụ có uy tín cao và năng l c th c thi r t t t Nam v n ch a th làm ấ ố , đi u này ngân hàng Vi t ể ư ệ t t đ ố ượ -Trong b i c nh n n kinh t ấ quá trình chuy n đ i m nh m , vi c d báo d a trên các bi n s kinh t - tài chính là r t ể ấ ạ khó khăn. Bên c nh đó, năng l c th ng kê và d báo c a chúng ta hi n v n còn r t h n ạ ch . Vì v y, vi c t ệ ự ủ ệ ậ nh t là trong th i gian ng n và trung h n. ờ Tuy nhiên, đ tăng c ườ ệ ng trong n n kinh t Ngân hàng trung ệ ươ c là h t s c c n thi hàng nhà n ộ ậ ế ứ ầ Ngân hàng nhà n c ra kh i b máy Chính ph mà c n ph i trao thêm quy n cho Ngân ầ c trong vi c ch đ ng l a ch n và đi u hành các công c chính sách ti n t . hàng nhà n ề ệ ề ủ ộ ướ ự ụ ệ ọ

i ạ ổ ấ ệ ướ qu n líả ớ ả ầ c ta hi n nay, v n đ đ t ra không ph i là thay đ i mô hình ộ ậ ổ ng: ướ ố ớ ướ để c đã đ raề . ứ ụ ộ ệ ố t Nam ả t các ch c năng, nhi m v và m c tiêu ệ c n ầ ph iả trao quy n đ c l p, t ộ ậ ự ủ ơ cho Ngân hàng nhà n cướ ề . ế ị i các m c tiêu c a ng t quy n ki m soát t ể ủ chính ấ ả ụ ề ả ớ t c các công c có nh h ề ố ạ ấ , chính sách liên quan đ n tài chính ti n t ề ệ ụ c.ướ ề ủ nh m gi m và ki m ả ằ ụ ạ ế Tóm l Trong b i c nh n ề ặ ố ả gi a ph thu c và đ c l p v i chính ph . ủ Thay vào đó, c n có s thay đ i trong chính sách ộ ự ụ ữ c đ i v i ngân hàng trung c a nhà n ươ ủ ng qu n lí Ngân hàng nhà n Nâng cao trình đ chuyên môn nghi p v c a l c l ệ ụ ủ ự ượ đ m b o th c hi n t ụ ự ả ả ch h n Chính ph Vi ủ ệ trong vi c đ a ra các quy t đ nh ế ệ ư Ph i trao ưở ả cho Ngân hàng nhà n sách ti n tề ệ, nh t là v v n đ ch ng l m phát ề ấ H n ch vi c tài tr tr c ti p cho thâm h t ngân sách c a Chính ph ủ ợ ự ế ế ệ ch nguy c l m phát . ơ ạ Trao cho Ngân hàng nhà n chự ủ trong vi c s d ng ệ ử ụ ngân sách. ộ ậ t cướ quy n ề đ c l p

II. CHÍNH SÁCH TI N TỀ

: ị ệ ủ ề ệ ệ ng tài chính” Mishkin vi ề ệ: ngân hàng và th tr ẩ ề ệ ị ườ ươ ệ ể ự ố ượ ứ ế ụ ữ i ớ ằ c nh ng m c tiêu cu i cùng ấ ổ , n đ nh giá c , n đ nh lãi su t, n ị ụ ả ổ ưở ị . Đây là m t đ nh nghĩa khá t ng quát và đ y đ v ầ ủ ề ổ giá h i đoái ố ụ ệ ị ươ ề ậ ề ệ ố ị ộ ộ ề ủ ế ề ế CSTT là m tộ t: ụ ủ ng thông qua các công c c a t kh i l ng ti n cung ng nh m tác đ ng t ộ ề ề trên c s đó đ t đ ố ạ ượ ơ ở ế ng kinh t ế ổ ộ ị ng di n m c tiêu cũng nh c ch . ư ơ ế qu c gia là m t b ph n c a Chính sách ti n t ậ ủ ị c nh m n đ nh giá tr đ ng ti n, ki m ch l m ế ạ ị ồ ằ ổ - xã h i, b o đ m qu c phòng, an ninh và nâng ố ộ ể ả ả ẩ 2.1. Khái ni m, v trí c a chính sách ti n t Khái ni m chính sách ti n t Trong tác ph m “ti n t trong các chính sách vĩ mô, trong đó ngân hàng Trung mình th c hi n vi c ki m soát và đi u ti ệ các m c tiêu c b n c a n n kinh t ơ ả ủ ề c a mình là công ăn vi c làm cao, tăng tr ệ ủ đ nh TTTC và n đ nh t ỷ ổ ị CSTT c trên ph ả Lu t NHNN năm 1997 (đi u 2) quy đ nh: chính sách kinh t - tài chính c a Nhà n ướ phát, góp ph n thúc đ y phát tri n kinh t ế ầ cao đ i s ng c a nhân dân. ủ

Chính sách ti n t ờ ố Lu t NHNN năm 2010 (đi u 3) quy đ nh: ậ ề ị ề ệ ế qu c gia là các quy t ố

t m qu c gia c a c quan nhà n c có th m quy n, bao g m quy t đ nh đ nh v ti n t ị ề ề ệ ở ầ ủ ơ ố ướ ế ị ề ẩ ồ

ử ụ m c tiêu n đ nh giá tr đ ng ti n bi u hi n b ng ch tiêu l m phát, quy t đ nh s d ng ế ị ị ồ ụ ể ề ệ ạ ằ ổ ị ỉ

ề . các công c và bi n pháp đ th c hi n m c tiêu đ ra ể ự ụ ụ ệ ệ

Hai đ nh nghĩa trên c a Lu t NHNN nh n m nh vào m c tiêu c a CSTT. D a vào đó ủ ủ ự ụ ạ ấ ậ ị

NHNN có th d dàng trong vi c đi u ch nh các công c m t cách h p lý đ đ t đ ỉ ể ạ ượ c ụ ộ ể ễ ệ ề ợ

muc tiêu.

c đ nh nghĩa : Chính sách ti n t ề ệ ề ệ là m t ộ ả ấ ủ ị ạ ạ ề ụ ị ườ ệ có th đ ể ượ ị ở ươ ể ị ồ

c, chính sách ti n t c xác l p theo hai h ướ ướ ề ệ ể ượ ả ấ ề ạ ặ ệ ư ả ắ ấ ầ ư có th đ ấ ể ề ệ ố ả ị ị ồ ặ ả ị ệ ệ ố ữ ộ

ề ệ ẽ ớ ụ ề ọ ệ ặ ậ ế ố ư đ i ngo i. ạ ng,vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách chính sách ti n t ạ ị là ề ệ ề ệ ố qu c ự ằ ề ươ ọ ệ

ế ớ ng và phát ưở c ta là m t n ộ ướ c ệ ệ ố ị ườ ế đang chuy n đ i, th tr ể ổ ạ ộ ề ệ ố ờ ơ ố ự ế ợ có th p, tính sinh l ề ấ ộ ả ậ ạ ề ề ư ể ẩ ưở ế. ầ ng kinh t ủ Theo chúng tôi thì chính sách ti n t ng kh i th o và th c thi, thông qua các vĩ mô do Ngân hàng trung chính sách kinh t ế ự ng m , tái công c , bi n pháp c a mình (nh d tr b t bu c, ki m soát lãi su t, th tr ụ ệ ở ộ ư ự ữ ắ c p v n) nh m đ t các m c tiêu nh n đ nh giá tr đ ng ti n, t o công ăn vi c làm, tăng ằ ấ ố ư ổ ng kinh t tr . ế ưở Tuỳ đi u ki n các n ng: chính sách ậ ệ ề m r ng (tăng cung ti n, gi m lãi su t đ thúc đ y s n xu t kinh doanh, gi m th t ti n t ấ ẩ ả ả ề ệ ở ộ ch ng th t nghi p) ho c chính sách ti n t nghi p nh ng l m phát tăng -chính sách ti n t ề ệ ấ ệ th t ch t (gi m cung ti n, tăng lãi su t làm gi m đ u t ừ đó vào s n xu t kinh doanh t ả ấ ề làm gi m l m phát nh ng th t nghi p tăng-chính sách ti n t n đ nh giá tr đ ng ti n). ề ề ệ ổ ấ ư ạ c thì t vĩ mô c a Nhà n V trí chính sách ti n t ề ệ : Trong h th ng các công c đi u ti ướ ủ ế ự ế chính sách ti n t là m t trong nh ng chính sách quan tr ng nh t vì nó tác đ ng tr c ti p ấ ộ ề ệ .Song nó cũng có quan h ch t ch v i các chính sách kinh vào lĩnh v c l u thông ti n t ự ư vĩ mô khác nh chính sách tài khoá,chính sách thu nh p,chính sách kinh t t ế Đ i v i Ngân hàng trung ệ ố ớ ho t đ ng c b n nh t,m i ho t đ ng c a nó đ u nh m làm cho chính sách ti n t ơ ả ạ ộ ấ ủ ạ ộ c th c hi n có hi u qu h n. gia đ ệ ượ ả ơ ự 2.2. M c tiêu c a chính sách ti n t ủ ề ệ ụ t Nam nói riêng thì tăng tr c trên th gi Đ i v i các n i nói chung và Vi ệ ố ớ ướ luôn là m c tiêu qu c gia. Trong đi u ki n hi n nay c a n tri n kinh t ủ ướ ề ụ ế ể còn khá nghèo nàn, l c h u, n n kinh t ng tài chính ngân hàng ạ ậ còn s khai kém phát tri n, h th ng NHTM còn ho t đ ng khá bao c p, y u kém, d v ễ ỡ ế ể i th p, r i ro cao, n quá nhi u, trình đ qu n lý y u kém..) (do v n t ả ề ủ ấ ấ c n đ m b o các m c hi n nay chính sách ti n t và trong đi u ki n h i nh p qu c t ụ ố ế ệ ả ề ệ ầ ệ ộ tiêu đ ra nh ki m soát l m phát, n đ nh giá tr đ ng ti n, t o công ăn vi c làm và góp ệ ạ ị ồ ị ổ ph n thúc đ y tăng tr 2.2.1. M c tiêu cu i cùng c a CSTT ố • n đ nh giá tr đ ng ti n ề : NHTW thông qua CSTT có th tác đ ng đ n s tăng hay ụ Ổ ị ế ự ị ồ ể ộ

c mình.Giá tr đ ng ti n n đ nh đ gi m giá tr đ ng ti n c a n ị ồ ề ủ ướ ả ề ổ ị ồ ị ượ ặ c xem xét trên 2 m t:

S c mua đ i n i c a đ ng ti n (ch s giá c hàng hoá và d ch v trong n ỉ ố ố ộ ủ ồ ứ ụ ề ả ị ướ c) và s c mua ứ

giá c a đ ng ti n n ng t đ i ngo i (t ố ạ ỷ ủ ồ ề ướ c mình so v i ngo i t ).Tuy v y, CSTT h ạ ệ ậ ớ ướ ớ ổ i n

l m phát b ng 0 vì nh v y n n kinh t l đ nh giá tr đ ng ti n không có nghĩa là t ề ị ị ồ ỷ ệ ạ ư ậ ề ằ ế

không th phát tri n đ c, đ có m t t ể ượ ể l ộ ỷ ệ ạ l m phát gi m ph i ch p nh n m t t ả ộ ỷ ệ ấ th t l ể ấ ậ ả

nghi p tăng lên. ệ

• Tăng công ăn vi c làmệ

: CSTT m r ng hay thu h p có nh h ng tr c ti p t ở ộ ẹ ả ưở ế ớ i ự

vi c s d ng có hi u q a các ngu n l c xã h i, quy mô s n xu t kinh doanh và t ệ ử ụ ệ ủ ồ ự ấ ả ộ ừ ả đó nh

ng t i t . Đ có m t t h ưở l ớ ỷ ệ ấ th t nghi p c a n n kinh t ệ ủ ề ế l ộ ỷ ệ ấ ả th t ngh êp gi m thì ph i ể ả ị

ch p nh n m t t ậ l ộ ỷ ệ ạ ề l m phát tăng lên. M c dù rõ ràng là công ăn vi c làm cao là đi u ệ ặ ấ

mong mu n, nh ng nó ph i cao nh th nào? T i đi m nào thì chúng ta có th nói đ ư ế ư ể ể ạ ả ố ượ c

trong tình tr ng vi c làm đ y đ ? M i nhìn có th hình nh vi c làm r ng n n kinh t ề ằ ế ư ệ ủ ể ệ ầ ạ ớ

i đó không có ng i lao đ ng nào không có vi c làm, nghĩa là khi đ y đ là đi m mà t ầ ủ ể ạ ườ ệ ộ

ấ th t nghi p là con s không. Nh ng đ nh nghĩa này b quên m t s th t nghi p g i là th t ộ ố ấ ư ệ ệ ấ ố ỏ ọ ị

nghi p mi n c ng là có l . Các ng ng t ễ ưỡ ệ ợ i cho n n kinh t ề ế ườ i lao đ ng th ộ ườ ự ệ ờ nguy n r i

kh i công vi c c a mình đ theo đu i nh ng ho t đ ng khác( nh l p gia đình, đi du l ch, ệ ủ ạ ộ ư ậ ữ ể ỏ ổ ị

quay tr l ng h c) và khi h tr l i th tr i tr ở ạ ườ ọ ở ạ ọ ị ườ ng lao đ ng, h l ộ ọ ạ ờ i m t m t kho ng th i ấ ả ộ

gian đ tìm đ ể ượ c công vi c ng ý. M c tiêu c a vi c làm cao không ph i là m t m c s ệ ệ ư ứ ố ụ ủ ả ộ

không th t nghi p, mà là m t m c trên s không phù h p v i vi c làm đ y đ , mà t ố ứ ủ ệ ệ ầ ấ ộ ớ ợ ạ i

m c này c u c a lao đ ng ngang b ng cung c a lao đ ng. Các nhà kinh t ằ ầ ủ ứ ủ ộ ộ ế ọ ấ g i m c th t ứ

nghi p đó là t th t nghi p t l nhiên.Nh ng nó v n ch a gi ệ ỷ ệ ấ ệ ự ư ư ẫ ả ệ i quy t câu h i th t nghi p ỏ ế ấ

bao nhiêu là phù h p v i vi c làm đ y đ ? Trong m t s tr ng h p rõ ràng là t l ộ ố ườ ủ ệ ầ ớ ợ ợ ỷ ệ ấ th t

nghi p quá cao: nh th i kỳ 1986-1988 t th t nghi p lên đ n 12%. Nh ng năm 2011 t l ư ờ ệ ỷ ệ ấ ư ệ ế ỷ

th t nghi p la 2.27% trong khi đó t l l ệ ấ ệ ỷ ệ ạ l m phát là 18.75%, m t m c l m phát r t cao. ộ ứ ạ ấ

H n n a, r t có th là chính sách thích h p c a chính ph ch ng h n nh cung c p thông ơ ữ ợ ủ ủ ẳ ư ể ạ ấ ấ

tin t t h n v nh ng công vi c ch a có ng ng trình đào t o ngh ố ơ ữ ư ề ệ ườ i làm ho c là v ch ặ ề ươ ạ ề

• Tăng tr

th t nghi p t l nhiên. nghi p, có th làm gi m t ể ệ ả ỷ ệ ấ ệ ự

ng kinh t ng kinh t luôn là m c tiêu c a m i chính ph ưở ế: Tăng tr ưở ế ụ ủ ọ ủ

trong vi c ho ch đ nh các chính sách kinh t vĩ mô c a mình, đ gi ệ ạ ị ế ể ữ ủ cho nh p đ tăng ị ộ

tr t vi c n đ nh giá tr đ ng b n t ưở ng đó n đ nh, đ c bi ị ặ ổ ệ ệ ổ ị ồ ả ệ ị ể ệ là r t quan tr ng, nó th hi n ọ ấ

lòng tin c a dân chúng đ i v i Chính ph . ng kinh t ố ớ ủ M c tiêu tăng tr ủ ụ ưở ế ữ v ng ch c quan ắ

nh ng nhà kinh doanh mu n đ u t h ch t ch v i m c tiêu vi c làm cao, b i vì ệ ặ ẽ ơ ụ ệ ở ầ ư ữ ố ề nhi u

li u s n xu t đ năng su t lao đ ng và tăng tr ng kinh t h n vào t ơ ư ệ ấ ể ấ ả ộ ưở ế ấ khi m c th t ứ

nghi p th p. Ng i, khi th t nghi p cao và các xí nghi p nhàn r i, thì không có l ệ ấ c l ượ ạ ệ ệ ấ ỗ ợ ể i đ

cho m t hãng đ u t thêm các nhà máy và thi t b . M c tiêu này ch đ t đ c khi k t qu ầ ư ộ ế ị ỉ ạ ượ ụ ế ả

• n đ nh giá c :

m c tiêu trên đ t đ c m t cách hài hoà. ạ ượ ụ ộ

l . Khi giá c Ổ ị ả Giá c có t ả ỷ ệ ấ th p là m c tiêu c a m i n n kinh t ủ ọ ề ụ ế ả

c a nhân dân s d ng, do v y đ i s ng ng l m phát th p m c tăng thu nh p th c t ạ ự ế ủ ẽ ươ ứ ấ ậ ờ ố ậ ườ i

t h n. Nhân dân tin t ng vào chính quy n và chính sách c a Nhà n c. Giá c lao đ ng t ộ ố ơ ưở ủ ề ướ ả

có t l m phát th p s đ ng th i làm lãi su t th c t d l ỷ ệ ạ ấ ẽ ồ ự ế ươ ấ ờ ng và lãi su t danh nghĩa s ấ ẽ

th p h n, do đó s n xu t s có v n v i chi phí h v m t dài h n n n kinh t ớ ạ ề ặ ấ ẽ ề ạ ấ ả ố ơ ế ẽ ứ s có s c

v lâu dài. Khi giá c có t l m phát th p, hi n t l b t đ u t ậ ầ ư ề ả ỷ ệ ạ ệ ượ ấ ấ ng đ u c s bi n m t, ầ ơ ẽ ế

giá tr n i đ a s đ i khi giá c lam phát cao, thu nh p ng i lao ị ộ ị ẽ ượ ổ c n đ nh. Ng ị c l ượ ạ ả ậ ườ

ầ đ ng s không tang k p v i ph n tăng giá s làm cho đ i s ng h them khó khăn, n n đ u ộ ờ ố ẽ ẽ ạ ầ ớ ọ ị

c s phát sinh làm cho m t s b ph n giàu lên r t nhanh trong khi đ i đa s nhân dân tr ơ ẽ ộ ố ộ ấ ạ ậ ố ở

nên nghèo h n. Kho ng cách giàu nghèo l n d n và nhân dân m t ni m tin vào chính ớ ề ầ ấ ả ơ

• n đ nh các th tr

quy n.ề

ng tài chính: M t lý do rõ ràng mà NHTW đ c thành l p là Ổ ị ị ườ ộ ượ ậ

ph i thúc đ y m t h th ng tài chính n đ nh. M t cách mà NHTW dùng đ n đ nh là ị ộ ệ ố ể ổ ả ẩ ổ ộ ị

giúp tránh nh ng c n s p đ tài chính thong qua vai trò ng ổ ơ ụ ữ ườ i cho vay cu i cùng. Trong ố

nh ng năm g n đây s bi n đ ng m nh đ n lãi su t là m t v n đ đ c bi ạ ự ế ộ ấ ề ặ ữ ế ấ ầ ộ ệ ọ t nghiêm tr ng

t ki m và cho vay và các ngân hàng, nhi u công ty và ngân hàng đã đ i v i các công ty ti ố ớ ế ệ ề

g p khó khăn tài chính nghiêm tr ng nh chúng ta đã th y. Vi c NHTW ra tay c u ngân ặ ứ ư ệ ấ ọ

• n đ nh trên th tr

hàng ACB kh i v s p đ ngân hàng sau khi b u Kiên b b t là m t ví d đi n hình. ỏ ụ ụ ổ ụ ể ị ắ ầ ộ

ng ngo i h i: Ổ ị ị ườ ạ ố T m quan tr ng c a buôn bán qu c t ố ế ố ớ đ i v i ủ ầ ọ

t Nam đang tăng lên, giá tr c a ti n Vi t Nam so v i các đ ng ti n khác đã n n kinh t ề Vi ế ệ ị ủ ề ệ ề ồ ớ

tr ở ộ thành m i quan tâm chính c a NHTW. H n n a, vi c ngăn ng a nh ng bi n đ ng ơ ữ ữ ủ ừ ệ ế ố

m nh v giá tr c a ti n n i t làm cho các hãng và các cá nhân mua ho c bán hàng hóa ị ủ ề ộ ệ ề ạ ặ ở

c ngoài d dàng h n trong vi c l p k ho ch cho t n ướ ệ ậ ế ễ ạ ơ ươ ớ ng lai. Ghi nh n thành công l n ậ

nh t c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam (NHNN) trong năm 2012 v a qua là duy trì t giá ấ ủ ướ ệ ừ ỷ

USD/VND n đ nh m c 20,828 VND/USD, gi nguyên so v i m c tiêu đi u hành trong ổ ị ở ứ ữ ụ ề ớ

năm 2012 (t ỷ ầ giá năm 2012 bi n đ ng không quá 2-3%). Bên c nh đó, tình hình cung – c u ế ạ ộ

ngo i t ra kh quan h n khi Vi i sau 19 ạ ệ trong n n kinh t ề t ế ỏ ả ơ ệ t Nam có xu t siêu tr l ấ ở ạ

năm (k t năm 1993) v i 284 tri u USD. ể ừ ệ ớ

ố ệ ữ ư ụ ụ ấ ặ ớ ả ụ ệ ả ậ ổ ị M i quan h gi a các m c tiêu: M c dù các m c tiêu đ a ra là nh t trí v i nhau song ớ không ph i lúc nào cũng v y. M c tiêu công ăn vi c làm và n đ nh giá c mâu thu n v i ẫ nhau trong th i h n ng n. ắ th t nghi p th ng kéo theo CSTT m ờ ạ Th nh t: vi c duy trì m t t ệ ứ ấ l ộ ỷ ệ ấ ệ ấp th ườ ở

s tăng giá. Còn n u gi m t l r ng và ộ ự ế ả ỷ ệ ạ l m phát đ ng nghĩa v i vi c th c hi n CSTT ớ ự ệ ệ ồ

th t ch t, lãi su t tăng lên làm gi m các nhân t ặ ắ ả ấ ố ấ ổ c u thành t ng c u d n đ n gi m t ng ế ả ầ ẫ ổ

, th t nghi p vì th có xu h ng tăng lên. c u c a n n kinh t ầ ủ ề ế ế ệ ấ ướ

Th hai: m c tiêu n đ nh giá c và công ăn vi c làm mâu thu n v i nhau ụ ứ ệ ẫ ả ớ ổ ị

ứ ầ còn th hi n thông qua ph n ng c a NHTW v i các cú s c cung nh m đ m b o m c c u ể ệ ả ứ ủ ả ằ ả ố ớ

ti n th c t , k t qu là giá c tăng lên. ự ế ế ề ả ả

Th ba: mâu thu n này còn th hi n thông qua đ nh h ng đi u ch nh t giá. ể ệ ứ ẫ ị ướ ề ỉ ỷ

V i vi c h giá đ ng b n t , các ngành xu t kh u có kh năng m r ng d n đ n t l ả ệ ệ ạ ồ ớ ở ộ ế ỷ ệ ẫ ẩ ả ấ

th t nghi p gi m, kèm theo s tăng lên c a m c giá chung. ự ủ ứ ệ ấ ả

ng ả ẫ ệ ưở ạ ế và đ m b o công ăn vi c làm không mâu thu n v i nhau c trong ớ ả i. c l phát tri n và ng ượ ạ ể ẩ t c m c tiêu trên. H u h t NHTW các ầ ế ắ ổ ự n đ nh giá c là m c tiêu ch y u và dài h n c a CSTT. ạ ủ c coi s ạ ạ ng. Có th ấ b m c tiêu ch y u đ kh c ph c tình tr ng th t ể ắ ể ụ ờ ừ ỏ ụ ủ ủ ế ố ệ ả ộ ả ả ạ ặ ộ ụ ụ Tuy nhiên, trong ụ ố ớ ả ượ ạ ủ ắ ề thì m c tiêu cu i cùng c a chính sách ti n ụ ố

kinh t Tăng tr ế ệ ả ng n h n và dài h n, công ăn vi c làm cao s thúc đ y kinh t ạ ẽ ắ V y trong ng n h n, NHTW không th đ t đ c t ạ ể ạ ượ ấ ả ụ ậ n ướ ủ ế ị ng n h n đôi khi h ph i t m th i t ọ ắ nghi p cao đ t ng t ho c các nh h ng c a các cú s c cung đ i v i s n l ộ ưở nói NHTW theo đu i m t m c tiêu dài h n và đa m c tiêu trong ng n h n. ạ ổ Có th th y trong đ nh nghĩa chính sách ti n t ề ệ ị ể ấ c a n t ị ồ ệ ủ ướ ể ệ ệ ạ ổ

c ta hi n nay là n đ nh giá tr đ ng ti n thông qua vi c ki m soát l m phát. ề Hình 2.1. M c tiêu l m phát và k t qu th c hi n giai đo n 2004 - 2012 ả ự ị ạ ụ ế ệ ạ

Ngu n: T ng c c Th ng kê ụ ố ồ ổ 2.2.2. M c tiêu trung gian c a CSTT: ủ ụ

• Có th đo l ể

Nó ỉ ượ ự ọ ể ạ ượ ng là kh i l ng ti n cung ng (M1, M2, M3), lãi su t th tr ng. M c tiêu trung gian ề c l a ch n đ đ t đ ấ c m c tiêu cu i cùng. ụ ị ườ ố ụ M c tiêu trung gian là các ch tiêu đ th ứ ố ượ ph i th a mãn các tiêu chu n sau: ụ ườ ả ẩ ỏ ườ ả ng nhanh chóng và chính xác: vì các ch tiêu này ch có ích khi nó ph n ỉ ỉ

ánh CSTT nhanh h n m c tiêu cu i cùng. NHTW d a vào các d u hi u này đ đi u ch nh ể ề ự ụ ệ ấ ơ ố ỉ

• Có th ki m soát đ ể ể

ng tác đ ng khi c n thi t. h ưở ầ ộ ế

ượ c: NHTW ch có th đi u ch nh m c tiêu trung gian cho phù ỉ ể ề ụ ỉ

h p v i đ nh h ớ ị ợ ướ ế ng CSTT khi NHTW có kh năng ki m soát m c tiêu trung gian. N u ụ ể ả

NHTW không th ki m soát đ c m t ch tiêu trung gian, trong lúc bi ể ể ượ ộ ỉ ế ị ệ t ch tiêu b tr ch ỉ

đ ng thì NHTW cũng không làm gì t t h n đ c, b i vì NHTW không có cách nào đ ườ ố ơ ượ ở ể

s quy t đ nh đ a nó tr l ư ở ạ i vào đúng qu đ o. Ví d nh s kỳ v ng c a các nhà đ u t ụ ư ự ỹ ạ ầ ư ẽ ế ị ủ ọ

i t ng đ u t nh ng n u ch n ch tiêu này làm m c tiêu trung gian thì nh h t ớ ổ ầ ư ư ụ ế ả ọ ỉ ưở ủ ng c a

NHTW t c thì s ớ i nó là r t ít. Do đó n u l a ch n ch tiêu mà NHTW không ki m soát đ ỉ ế ự ể ấ ọ ượ ẽ

• Có m i quan h v i m c tiêu cu i cùng: kh năng có th đo l

nh h ng t i đ nh h ng và hi u qu CSTT và lãng phí m i c g ng. ả ưở ớ ị ướ ọ ố ắ ệ ả

ng chính xác và kh ệ ớ ụ ể ả ố ố ườ ả

ệ ặ năng ki m soát c a NHTW s tr lên vô nghĩa n u ch tiêu l a ch n không quan h ch t ẽ ở ự ủ ể ế ọ ỉ

ch v i m c tiêu cu i cùng. B i vì kh năng nh h ẽ ớ ụ ả ả ố ở ưở ọ ng đ n các m c tiêu là quan tr ng ụ ế

nh v y đ i v i tính h u ích c a bi n s ch tiêu trung gian, nên m i quan h gi a cung ỉ ế ố ệ ữ ố ớ ư ậ ữ ủ ố

ng ti n t và lãi su t v i các m c tiêu s n ph m, công vi c và m c giá c là m t v n đ ứ ề ệ ấ ớ ộ ấ ụ ứ ệ ả ả ẩ ề

đ c tranh lu n r t nhi u trong kinh t h c. ượ ậ ấ ề ế ọ

ủ ụ

mà NHTW có th tác đ ng hay ki m soát 2.2.3. M c tiêu ho t đ ng c a CSTT: M c tiêu ho t đ ng là nh ng bi n ti n t ụ ạ ộ ữ ạ ộ ề ệ ế ể ể ộ

m t cách tr c ti p b ng các công c CSTT nh m thay đ i m c tiêu trung gian, qua tác ụ ự ụ ế ằ ằ ộ ổ

ố ớ đ ng đ n m c tiêu cu i cùng c a CSTT. M c tiêu ho t đ ng có cai trò quan tr ng đ i v i ụ ộ ạ ộ ủ ụ ế ố ọ

vi c đi u hành CSTT, đây là đi m kh i đ u trong c ch truy n t i ti n t , là bi n s ch ơ ế ở ầ ề ả ề ệ ệ ể ề ế ố ủ

y u đ NHTW th c thi CSTT. ế ể ự

IMF đã chia m c tiêu ho t đ ng thành hai lo i là m c tiêu ho t đ ng giá c hay lãi ạ ộ ạ ộ ụ ụ ạ ả

su t ng n h n và m c tiêu ho t đ ng kh i l ng ti n, c th nh sau: ạ ộ ố ượ ụ ắ ấ ạ ụ ể ư ề

ạ + G n v i m c tiêu ho t đ ng là giá c nghĩa là NHTW ki m soát lãi su t ng n h n ạ ộ ụ ể ấ ắ ả ắ ớ

trên th tr ng lien ngân hang. Thông th ng NHTW quy đ nh lãi su t tr n và lãi su t sàn ị ườ ườ ấ ầ ấ ị

c a NHTW trên th tr ủ ị ườ ấ ng liên ngân hàng nh m t o ra hành lang dao đ ng cho lãi su t ằ ạ ộ

ng n h n trên th tr ị ườ ắ ạ ủ ng theo m c mong mu n c a NHTW, thong qua s tác đ ng c a ự ứ ủ ộ ố

ng m …v.v. Trong tr ng h p vi c ch đ o CSTT công c CSTT nh nghi p v th tr ư ụ ị ườ ụ ệ ở ườ ỉ ạ ệ ợ

ng ngo i h i là vi c đi u ch nh lãi h u h t thong qua s can thi p c a NHTW trên th tr ầ ệ ủ ị ườ ự ế ạ ố ệ ề ỉ

su t thì t giá đ ấ ỷ ượ c xem nh là m c tiêu ho t đ ng. ụ ạ ộ ư

+ G n v i m c tiêu ho t đ ng là kh i l ng ti n t ạ ộ ố ượ ụ ắ ớ ề ệ ề nghĩa là NHTW ki m soát ti n ể

c b n(MB), ho c các c u thành c a nó, ch ng h n nh D tr qu c t ủ ơ ả ư ự ữ ố ế ạ ẳ ặ ấ ự ữ ủ ròng, D tr c a

các NHTM, ho c tài s n có trong n c trên b ng cân đ i c a NHTW. ặ ả ướ ố ủ ả

+ Đ i v i m c tiêu giá c ti n t ả ề ệ ố ớ ụ ề , vi c ki m soát lãi su t s có hi u qu trong đi u ấ ẽ ệ ệ ể ả

ki n th tr ng ti n t ị ườ ệ ề ệ phát tri n, th tr ể ị ườ ả ng lien NH có tính thanh kho n cao và hi u qu , ệ ả

i s c nh tranh, NHTW ph i có s tín nhi m v i thành viên th h th ng NHTM t n t ệ ố ồ ạ ự ạ ự ệ ả ớ ị

tr ng. S dĩ ph i có đi u ki n nh v y là do lãi su t có tính nh y c m cao trong môi ườ ư ậ ệ ề ấ ả ạ ả ở

tr ườ ộ ng nh v y, khi đó b t c s thay đ i nh trong cung ti n c a NHTW s tác đ ng ỏ ấ ứ ự ư ậ ủ ẽ ề ổ

ng ti n t thì đi u ki n áp đ n s bi n đ ng c a lãi su t. Đ i v i m c tiêu là kh i l ấ ế ự ế ố ớ ố ượ ụ ủ ộ ề ệ ề ệ

i, t c là có th áp d ng trong đi u ki n th tr c l ng ti n t d ng có ph n ng ụ ầ ượ ạ ứ ị ườ ụ ệ ề ể ề ệ ư ch a

ệ phát tri n, kém hi u qu , kh năng c nh tranh gi a các NH th p, nh t là trong đi u ki n ữ ề ể ệ ấ ấ ạ ả ả

ắ tiên quy t là h s t o ti n và hàm c u ti n ph i có s lien h ch t ch v i nhau, và g n ệ ố ạ ệ ặ ẽ ớ ự ế ề ề ầ ả

ng có hi u qu trong v i nó là m c tiêu trung gian là t ng ti n. S dĩ m c tiêu kh i l ớ ố ượ ụ ụ ề ổ ở ệ ả

đi u ki n nh v y là do, khi đó ch có s thay đ i kh i l ng ti n t ư ậ ố ượ ự ề ệ ổ ỉ ề ệ ớ ạ ứ ẩ m i t o ra s c đ y

ti n t i ti n t trong môi tr ng th tr ng ti n t kém phát tri n. ề ệ trong c ch truy n t ơ ế ề ả ề ệ ườ ị ườ ề ệ ể

ắ ắ ế ị ứ ấ ử ụ ế ị ượ ụ ỗ ổ ọ ữ ế ổ ổ ố

M c tiêu t 2.3. Các quy t c CSTT Quy t c chính sách là cách th c ra quy t đ nh s d ng nh ng thông tin theo cách nh t quán ữ c. M i NHTW có các quy t đ nh l a ch n m c tiêu theo đu i khác và có th d đoán đ ự ể ự nhau, vì th xây d ng và cam k t theo đu i nh ng quy t c CSTT khác nhau. Các quy t c ắ ự ế ắ c NHTW các qu c gia theo đu i bao g m: ng đ CSTT th ượ ồ ườ ụ  ệ ấ : quy t c này đã có m t l ch s lâu dài. Đó là vi c n giá h i đoái ố ộ ị ử ắ ỷ

theo giá đ ng ti n c a m t qu c gia khác, th ng là m t qu c gia đ nh giá tr đ ng n i t ị ồ ị ộ ệ ề ủ ồ ộ ố ườ ộ ố

có t l m phát n đ nh; ho c g n giá tr n i t l vào ngo i t theo ch đ t giá c đ nh ỷ ệ ạ ị ộ ệ ặ ắ ổ ị ạ ệ ế ộ ỷ ố ị

đi u ch nh t (còn g i là ch đ t giá tr i ta th ề ỉ t ừ ừ ế ộ ỷ ọ ườ n bò). G n đây, ng ầ ườ ườ ử ụ ng s d ng

ph ng pháp neo giá tr c a đ ng n i t ươ ị ủ ồ ộ ệ theo giá tr m t ngo i t ị ộ ạ ệ ấ trong m t biên đ nh t ộ ộ

l m phát d ki n s đ l đ nh. Ph ị ươ ng pháp này r t đ n gi n, rõ ràng, d hi u và t ả ấ ơ ễ ể ỷ ệ ạ ự ế ẽ ượ c

ki m soát thông qua đ ng ngo i t c ch n làm neo. L i th khác c a quy t c này là có đ ạ ệ ượ ể ồ ủ ế ắ ọ ợ

b phá th h n ch NHTW theo đu i CSTT m r ng quá m c vì h u qu c a nó là n i t ở ộ ể ạ ả ủ ộ ệ ị ứ ế ậ ổ

ắ giá. M t s qu c gia đã s d ng thành công chính sách này nh Anh, Pháp (sau khi g n ộ ố ử ụ ư ố

đ ng ti n c a nó vào đ ng Mark Đ c). Tuy nhiên nõ cũng có nh ng m t h n ch nh làm ồ ế ư ề ủ ặ ạ ứ ữ ồ

m t đi tính đ c l p c a các chính sách ti n t ộ ậ ủ ề ệ ấ ; do có s n đ nh c a đ ng ti n, các nhà ủ ự ổ ề ồ ị

không l ng h t đ đ u t ầ ư ườ ế ượ ố c m i s r i ro và làm lu ng v n đ vào tăng nhanh, khi v n ố ọ ự ủ ồ ổ

ứ b rút ra m t cách b t ng thì đây là m t trong nh ng nguyên nhân chính làm gia tăng m c ị ữ ấ ờ ộ ộ

đ tr m tr ng c a các cu c kh ng ho ng. Hi n nay h u h t các qu c gia đ u đã t ộ ầ ủ ủ ệ ế ề ả ầ ộ ọ ố ừ ỏ b

quy t c m c tiêu t giá, quy t c này ch còn đ c th c hi n t i m t s các qu c gia đang ụ ắ ỷ ắ ỉ ượ ệ ạ ự ộ ố ố

phát tri n.ể

M c tiêu cung ti n c ng h b i các nhà kinh t ề : Quy t c này đ ắ ụ ượ ủ ộ ở ế ề ệ , ti n t

đi n hình là Milton Friedman. Các nhà kinh t tin r ng nguyên nhân chính gây ra các ể ti n t ế ề ệ ằ

bi n đ ng c a n n kinh t ế ộ ủ ề ế là bi n đ ng c a cung ti n. V i quy t c này, NHTW s n đ nh ớ ẽ ấ ủ ế ề ắ ộ ị

m c tăng cung ti n hàng năm ứ ề ở ứ ủ ả m c th p và n đ nh nh m duy trì s n đ nh c a s n ự ổ ấ ằ ổ ị ị

ng, vi c làm, giá c . Thông th ng cung ti n đ c n đ nh l ượ ệ ả ườ ng m c đ tăng tr ứ ộ ưở ề ượ ấ ị ở ứ m c

ng kinh t l n h n đôi chút so v i t c đ tăng tr ớ ớ ố ộ ơ ưở ế hàng năm. Vi c l a ch n khói l ệ ự ọ ượ ng

ti n làm m c tiêu có nhi u l i th nh : NHTW d dàng ki m soát vì các đ i l ng M0, ề ợ ụ ề ạ ượ ư ễ ể ế

M1, M2… có th đ c đo l ể ượ ườ ng d dàng trong th i gian ng n; NHTW có th đi u ch nh ắ ể ề ễ ờ ỉ

ẫ CSTT đáp ng v i các chính sách khác; h n ch các nhà ho ch đ nh CSTT r i vào cái b y ứ ế ạ ạ ớ ơ ị

có th giúp cho n n kinh t tránh c a các bi n pháp tình th . M c dù quy t c này đáng l ủ ệ ế ắ ặ ẽ ể ề ế

kh i nhi u bi n đ ng trong quá kh song h u h t các nhà kinh t ứ ế ề ế ầ ộ ỏ ế ả cho r ng nó không ph i ằ

là t i u. S n đ nh c a cung ti n ch n đ nh t ng c u khi t c đ l u chuy n c a ti n là ố ư ể ủ ề ố ộ ư ự ổ ỉ ổ ủ ề ầ ổ ị ị

không đ i. Trong th c t nhi u cú s c kinh t ự ế ổ ề ố ế ậ gây ra s bi n đ ng c a c u ti n và do v y ủ ầ ự ế ề ộ

tin r ng cung ti n c n đ là t c đ l u chuy n. Các nhà kinh t ể ộ ư ố ế ề ằ ầ ượ ạ c đi u ch nh linh ho t, ề ỉ

ch không nên c đ nh đ trung hòa các cú s c này. ể ố ị ứ ố

M c tiêu GDP danh nghĩa : Đây là quy t c đ c ng h r ng rãi. NHTW s ụ ắ ượ ủ ộ ộ ẽ

công b m c m c tiêu c a GDP danh nghĩa. N u GDP danh nghĩa th p h n m c m c tiêu ố ứ ụ ứ ụ ủ ế ấ ơ

này, NHTW s tăng cung ti n đ kích thích t ng c u và ng i. Do m c tiêu GDP danh ể ề ẽ ầ ổ c l ượ ạ ụ

nghĩa cho phép CSTT ph n ng v i nh ng thay đ i c a t c đ l u chuy n ti n t ữ ổ ủ ố ộ ư ả ứ ề ệ ể ớ ầ nên h u

tin r ng nó có th mang l ng và giá c t h t các nhà kinh t ế ế ể ằ ạ ự ổ i s n đ nh v s n l ị ề ả ượ ả ố ơ t h n

so v i quy t c c a các nhà kinh t . Tuy nhiên, nh c đi m là NHTW không d ắ ủ ớ ti n t ế ề ệ ượ ể ễ

dàng ki m soát GDP danh nghĩa và c n có th i gian ki m ch ng tr c khi đánh giá s ứ ể ể ầ ờ ướ ự

thành công c a CSTT. Thêm vào đó, vi c d tính GDP danh nghĩa th ng có đ chính xác ệ ự ủ ườ ộ

th p và hay thay đ i, do đó có th gây hi u l m cho công chúng. ể ể ầ ấ ổ

M c tiêu l m phát : Đây cũng là quy t c đ c nhi u nhà kinh t ng h và ụ ạ ắ ượ ề ế ủ ộ

đ c s d ng ph bi n nh t b i ngân hàng trung ng nhi u n c trên th gi ượ ử ụ ấ ở ổ ế ươ ề ướ ế ớ i nh Anh, ư

Úc, Canada, Th y Đi n,… Theo quy t c này, ngân hàng trung ụ ể ắ ươ ứ ng s công b m t m c ố ộ ẽ

m c tiêu đ i v i t l l m phát và đi u ch nh cung ti n, do v y là lãi su t, khi t l ố ớ ỉ ệ ạ ỉ ệ ạ l m ụ ề ề ấ ậ ỉ

phát th c t l ch kh i t l ự ế ệ ỏ ỉ ệ ạ l m phát m c tiêu. Gi ng nh quy t c m c tiêu GDP danh ư ụ ụ ắ ố

nghĩa, quy t c này cũng giúp n n kinh t trung hòa đ c các cú s c v c u ti n. Ngoài ra, ề ắ ế ượ ố ề ầ ề

quy t c m c tiêu l m phát có l i th thêm n a v tính minh b ch đ i v i công chúng. ụ ắ ạ ợ ữ ề ố ớ ế ạ

Quy t c Taylor : Ngoài vi c theo đu i m c tiêu l m phát ngân hàng trung ắ ụ ệ ạ ổ

ng các n c còn có th đ ng th i theo đu i m c tiêu đ i v i t l ươ ướ ố ớ ỉ ệ ấ ể ồ ặ th t nghi p ho c ụ ệ ổ ờ

GDP th c – GDP tính theo giá so sánh. Đây chính là quy t c đ xu t b i nhà kinh t John ấ ở ự ề ắ ế

Taylor và đ c ngân hàng trung ng Mĩ th c hi n trong nhi u năm qua. Theo quy t c này, ượ ươ ự ệ ề ắ

ngân hàng trung ươ ệ ng s đi u ch nh cung ti n và lãi su t b t c khi nào l m phát l ch ấ ấ ứ ẽ ề ề ạ ỉ

kh i m c m c tiêu và/ho c t l ặ ỉ ệ ấ th t nghi p l ch kh i m c th t nghi p t ỏ ệ ệ ệ ự ứ ứ ụ ấ ỏ ặ nhiên (Ho c

GDP l ch kh i m c GDP ti m năng trong dài h n). Do m i quan h ng ứ ề ệ ệ ạ ỏ ố ượ ữ c chi u gi a ề

l m phát và th t nghi p khi đi u ch nh ti n t ệ ạ ề ệ ề ấ ỉ ạ , nên đi u quan tr ng đ i v i các nhà ho ch ố ớ ề ọ

c gi a hai m c tiêu này m t cách đ ng th i. đ nh chính sách là ph i k t h p hài hòa đ ị ả ế ợ ượ ụ ữ ờ ộ ồ

M t NHTW c a m t qu c gia th ủ ộ ố ộ ườ ng theo đu i CSTT d a trên m t ho c m t s ự ộ ố ặ ổ ộ

quy t c đ c nêu trên. Tuy nhiên th ng thì các qu c gia t ắ ượ ườ ố ự ặ đ t ra quy t c hay m c tiêu ắ ụ

đ ượ ư c u tiên và các quy t c hay m c tiêu ph đ tránh tình tr ng xung đ t khi đi u hành ụ ể ụ ề ạ ắ ộ

CSTT. Các kinh nghi m qu c t ố ế ệ ề ố cho th y s minh b ch và tính có trách nhi m là đi u c t ấ ự ệ ạ

nh m mang l i m t k t qu mong mu n trong y u đ đi u khi n m t chính sách ti n t ế ể ề ề ệ ể ộ ằ ạ ộ ế ả ố

dài h n, vi c s d ng lo i quy t c nào là tùy thu c đi u ki n chính tr , kinh t , văn hóa và ệ ử ụ ề ệ ạ ắ ạ ộ ị ế

l ch s c a t ng qu c gia. ị ử ủ ừ ố

2.4. Các công c c a CSTT ụ ủ

Có r t nhi u các công c khác nhau đ NHTW th c hi n tác đ ng t i n n kinh t và ự ụ ề ệ ể ấ ộ ớ ề ế

c m c tiêu mình đã đ t ra. Vi c l a ch n và s d ng các công c là tùy vào hoàn đ t đ ạ ượ ệ ự ử ụ ụ ụ ặ ọ

c s d ng c nh c a t ng qu c gia. D a trên c s lý thuy t và các công c đang đ ả ủ ừ ơ ở ự ụ ế ố ượ ử ụ ở

n ướ ể c ta, bài t p l n này xin trình bày 5 công c c a CSTT đó là: h n m c tín d ng, ki m ậ ớ ụ ủ ứ ụ ạ

soát lãi su t, d tr b t bu c, nghi p v tái c p v n và nghi p v th tr ấ ự ữ ắ ệ ụ ị ườ ệ ụ ấ ộ ố ng m . ở

D a trên c ch tác đ ng c a các công c này đ n m c tiêu c a CSTT mà chúng ụ ủ ự ụ ủ ế ế ơ ộ

đ ượ ể c chia thành các công c tr c ti p và gián ti p. Các công c h n m c tín d ng, ki m ụ ự ụ ạ ứ ụ ế ế

soát lãi su t là các công c tr c ti p, còn l i là các công c gián ti p. ụ ự ế ấ ạ ụ ế

2.4.1. Ki m soát h n m c tín d ng ứ ụ ể ạ

Khái ni mệ

B n ch t c a tín d ng là m t giao d ch v tài s n gi a m t bên là ng i đi vay và ấ ủ ụ ữ ề ả ả ộ ộ ị ườ

m t bên là ng i cho vay trên c s hoàn tr c g c và lãi. Đ i v i m t ngân hàng th ộ ườ ả ả ố ố ớ ơ ở ộ ươ ng

ệ ụ ơ ả m i, tín d ng là ch c năng c b n c a ngân hàng, là m t trong nh ng nghi p v c b n ơ ả ủ ứ ụ ữ ạ ộ

c đ nh nghĩa nh sau: c a ngân hàng. Tín d ng ngân hàng đ ủ ụ ượ ị ư

ề Tín d ng ngân hàng là m t hình th c tín d ng ph n ánh m t giao d ch v tài s n (ti n ụ ụ ứ ề ả ả ộ ộ ị

ho c hàng hoá) gi a bên cho vay là ngân hàng ho c các t ch c tín d ng và bên đi vay là ữ ặ ặ ổ ứ ụ

các cá nhân, doanh nghi p, ch th s n xu t kinh doanh, trong đó bên cho vay chuy n tài ấ ủ ể ả ệ ể

s n cho bên đi vay s d ng trong m t th i gian nh t đ nh theo tho thu n, bên đi vay có ả ử ụ ấ ị ả ậ ờ ộ

trách nhi m hoàn tr vô đi u ki n v n g c và lãi cho bên cho vay khi đ n h n thanh toán. ế ạ ệ ố ệ ề ả ố

Có th hi u đ n gi n: ng tín d ng t i đa mà các NHTM có ể ể ả H n m c tín d ng là l ứ ụ ạ ơ ượ ụ ố

th cho vay ra trong m t th i gian quy đ nh (th ộ ể ờ ị ườ ng là m t năm), đ ộ ượ ớ c NHTW đ t ra v i ặ

các NHTM. Trong ph n l n các tr ầ ớ ườ ng h p, nh ng h n m c riêng này đ ạ ữ ứ ợ ượ c các đ nh căn ị

tr ng cho vay c a nó trong quá kh so v i t ng m c cho vay c a h th ng Ngân c vào t ứ ỷ ọ ủ ệ ố ớ ổ ứ ứ ủ

hàng. NHTM ch đ c c p tín d ng cho n n kinh t i đa b ng h n m c tín d ng đ ỉ ượ ấ ụ ề t ế ố ứ ụ ằ ạ ượ c

quy đ nh. ng ti n thanh toán trong ị Công c này th c s phát huy hi u qu khi t ng ph ự ự ụ ệ ả ổ ươ ệ

tăng cao và các công c gián ti p khác t ra kém hi u l c. n n kinh t ề ế ụ ế ỏ ệ ự

u đi m Ư ể ạ H n m c tín d ng là m t bi n pháp m nh có hi u qu đáng k . Thông qua đó, ạ ứ ụ ệ ệ ể ả ộ

NHT kh ng ch đ c l Ư ố ế ượ ượ ng ti n cung ng m t cách có hi u qu . ả ộ ứ ề ệ

ế ớ ụ Ư ế ợ ể ụ ờ ứ ừ ổ ạ ể ơ ở ạ ứ ạ ề i không phù h p. Đi u ơ ờ ầ ứ ị ụ ồ ể ả ạ ạ ứ ắ ằ ộ ơ ế ứ ả ế ứ ề ể ế ố ả ụ ể ỏ ự ả ấ ề ể ả ể ộ ớ ẻ ộ ố ụ ệ ứ ế ủ ầ Ư ờ ả ờ ị ề ể ẩ ằ ạ ứ t kh u đ vay NHT c a m t s ngân hàng phát sinh không ộ ố ụ ể ầ c gi ấ ứ ụ ụ ế i ạ ờ ư ừ Ở ổ ẽ ễ ứ ầ ệ ẽ H n chạ ờ Trên c s h n m c tín d ng, NHT ti n hành phân b h n m c tín d ng. Cùng v i th i ứ gian, h n m c có t ng th i đi m này phù h p, th i đi m khác l ạ ợ này gây ra các khó khăn cho các đ n v khi nhu c u vay v n c a khách hàng tăng cao trong ố ủ khi đó các ngu n k c h n m c tín d ng cũng không đ . ủ ợ ớ ơ ế Ki m soát b ng h n m c là cách ki m soát gò bó, c ng nh c không phù h p v i c ch ể hi n nay, m t c ch đòi h i s qu n lý ph i h t s c m m d o, uy n chuy n, kh ng ch ệ c a m t s ngân hàng, gi m kh năng h n m c tín d ng có th làm m t đi c h i đ u t ể ạ ơ ộ ầ ư ủ ộ t c a NHT . Vì vi c đi u ch nh tăng h n m c tín d ng không th m t s m m t đi u ti ạ ề ứ ỉ chi u mà c n có th i gian vì v y tính k p th i khó đ m b o. ề ậ ả Vi c ki m soát b ng h n m c tín d ng có th là m t trong nhi u nguyên nhân đ y lãi xu t ấ ể ệ ộ lên. Trong khi nhu c u chi ế Ư ủ đ i quy t do h t h n m c tín d ng thì m t s ngân hàng khác m c tín d ng l ế ạ ở ộ ố ả ượ t m th i d th a. đây quan h trao đ i s di n ra và chi phí s góp ph n làm cho lãi ạ xu t tăng lên. ấ

2.4.2. Chính sách lãi su tấ

Khái ni mệ

ặ ữ ụ ả ủ ạ ế ệ ứ ị ượ ho c các d ng th c tài s n khác nhau. Đ n kì h n ng ả ọ ả ề ố ề ố ườ i ề i cho vay m t kho n ti n dôi ra ngoài s ti n v n còn g i là ti n ọ l ả ủ i hình th c ti n t ườ ủ ề ụ ề ở ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t ươ ng . Trong đó,d c bi ặ ộ t kh u c a NHTW tác đ ng ấ ủ ấ ng m , t c a NHTW (th tr ị ườ ấ ủ ế t là lãi su t tri ấ ủ ế ấ ng m i. Song khi các công c trên đây ạ ươ ụ ệ ả ị ể ự ế ể ặ ề ợ ủ ả ệ ủ ạ ươ ị ườ ấ i khách hàng thì NHTW l ầ i c a các ố ớ ề ng quy đ nh lãi su t sàn đ i v i ti n g i và lãi tr n đ i v i ti n ố ớ ề ử i quy đ nh ng i. ị ạ ề ợ ấ ng m i. Đ tránh r i ro, b o v quy n l ủ ầ c l ượ ạ ế Ư ấ ả ộ Ư ả ể Lãi su tấ ứ ạ ố ị ấ NHT n đ nh m c lãi su t cao. ậ ệ t hay không? D i đây là nh ng u, nh c đi m c a chính sách ki m soát lãi ứ Ư ấ ế ầ ư c a n n kinh t ế ố ủ ề ế ượ ữ ư có tác đ ng khá l n đ n các y u t ớ ướ ế tuy v y vi c qu n lí nó là có ủ ấ ả ể ể

u đi m Lãi su t là giá c c a tín d ng – giá c c a quan h vay m n ho c cho thuê nh ng d ch ấ v v v n d ứ ề ệ ạ ụ ề ố ướ ạ đi vay ph i tr cho ng ộ ả ả ph n trăn c a ti n lãi trên s ti n v n g i là lãi su t. lãi. T l ố ề ố ỷ ệ ầ Khi s d ng các công c chính sách ti n t ề ệ ủ ử ụ bu c, h n m c tín d ng) đ u có tác đ ng đ n lãi su t cho vay c a các ngân hàng th ộ ộ ụ ứ ạ m i đ i v i n n kinh t ệ ế ạ ố ớ ề m nh đ n lãi su t cho vay c a các ngân hàng th ạ ế ho t đ ng không hi u qu thì NHTW có th tr c ti p quy đ nh khung lãi su t ho c tr n lãi ạ ộ su t cho vay c a các ngân hàng th ấ ngân hàng thì NHTW th vay. N u nh m b o v quy n l ả ệ ằ NHT có th quy đ nh khung lãi su t cho vay bu c các ngân hàng kinh doanh ph i ch p ấ ể ị ng cho vay, NHT gi m m c lãi su t cho vay đ kích thích hành. Khi mu n tăng kh i l ố ượ ố vay v n. Khi c n h n ch đ u t các nhà đ u t ầ ầ ư ti n t ế ộ ề ệ c n thi ầ su t.ấ Ư ể

c chính sách ti n t ượ ề ệ ở ộ ắ m r ng hay th t ủ ụ ệ ặ ủ ự ọ ự ể t ế ố ư ể ệ i u đ cho vay, lo i b các d án kém hi u ạ ỏ

ượ c đi m ể ị ấ ầ

ẫ ạ ư ế ạ ầ ư , ế ố ế ấ ề ử b suy gi m, các NHTM b đ ng trong kinh doanh, h n ch ả ị ộ i thi u v n đ u t đ ng v n c a các ngân hàng, nh ng l ố ủ ạ ệ ấ ộ ị ư ụ ẫ , b t đ ng s n trong khi ả ệ ặ ố ấ ả ả ạ ộ ấ ả ồ ứ ộ ạ ư ề ề ấ ầ ả ệ ng. ườ

ổ ứ ch c tín d ng ph i gi ụ ố ề , m c d tr này do NHTW quy đ nh và b ng m t t ả ị ứ ự ữ i mà không đ l ữ ạ l ằ i các t ạ ụ ổ ứ c dùng đ ể ượ nh t đ nh so ộ ỷ ệ ấ ị ế ch c tín d ng. (Giáo trình môn Lý thuy t , NXB ĐHKTQD)

ộ ố ớ ố ế ị ố ề ố ố ộ ặ ầ ư ố ề ử ủ ề ệ ế ự ữ ắ ủ i Vi ổ ứ ch c i Ngân ự ữ ắ t Nam ph i duy trì trên tài kho n ti n g i thanh toán t ả ộ ề ử ệ ả ạ

ầ ố ư ề ử ạ ộ ả ự ữ ướ ạ ặ ặ ề ử ạ trên t ng s ti n g i c a ngân hàng và đ ng m i (NHTM) ph i d tr d c tính theo t i NHTW. Các ỷ c g i là t ượ ọ ề ố ề ử ủ l ỷ ệ ổ

ạ i c g i toàn b vào tài kho n ti n g i c a TCTD t ả i qu ti n m t c a TCTD tuỳ theo quy đ nh c a NHTW , s ti n này có th đ c đ m t ph n t ể ượ ử ầ ạ ề ử ủ ị ộ ặ ủ ỹ ề ủ ặ ượ ể ộ c.

ờ ạ ề ạ ả c vì ng ậ ủ ả ờ ạ ườ ư ể ạ ấ ả i đ ấ ạ ượ ề ử ủ ơ ữ ể ọ

ả i g i ti n và các kho n cho vay mà th c t ả ậ ơ ề ồ ạ ậ ơ t, th m chí còn có th d n t ờ ộ ng dài h n ti n g i. Chính vì v y NHTM luôn đ ng tr ứ ể ẫ ớ ộ ả ự ữ ỏ ộ , tr thành m t ộ ầ ưở ả ố ng c a nó lên s nhân ti n t ủ c a các NHTW. ề ệ ủ ầ ự ữ ắ ụ ắ ự

- Tác đ ng đ n ti m năng tín d ng c a NHTM

Bi n pháp này giúp NHTW có th ki m soát đ ể ể ch t c a mình, góp ph n vào chính sách ki m soát tín d ng c a NHTW. ầ Giúp các ngân hàng l a ch n d án kinh t ự qu .ả Nh Tuy nhiên quy đ nh khung lãi su t ti n g i hay quy đ nh lãi su t tr n và sàn làm cho tính ị linh ho t c a th tr ng ti n t ạ ủ ị ườ ề ệ ị . Nó d n đ n tình tr ng đ u t ạ ứ ọ ế ầ ư ho c khuy n khích dân c dùng ti n vào d d vàng, ngo i t ự ữ ề ặ ngân hàng h t h ng v ti n m t cũng nh ngu n v n cho vay. Ngoài ra vi c quy đ nh m t ộ ồ ặ ớ t c các ngân hàng l n cách hành chính lãi su t tr n, sàn ho c khung lãi su t đánh đ ng t hay bé, ho t đ ng hi u qu hay không hi u qu , làm gi m m c đ c nh tranh trên th ị ệ tr 2.4.3. D tr b t bu c ộ ự ữ ắ Khái ni mệ D tr b t bu c là s ti n mà các t ự ữ ắ cho vay ho c đ u t v i t ng s ti n g i c a khách hàng t ớ ổ Tài chính ti n t Theo quy ch d tr b t bu c đ i v i Các TCTD ban hành theo quy t đ nh s 581/QĐ - NHNN ngày 9/9/2003 c a Th ng đ c NHNN: “D tr b t bu c là s ti n mà các t tín d ng ho t đ ng t ạ ộ ạ ụ c”. ướ hàng Nhà n Nh v y có th hi u d tr b t bu c là m t ph n s d ti n g i các lo i mà các ngân ể ể ự ữ ắ ộ ư ậ hàng th i d ng ti n m t ho c ti n g i t ươ ạ kho n ti n này đ ượ ề ả d tr b t bu c. l ộ ệ ự ữ ắ Trên th c t ự ế ố ề NHTW ho c đ t ng n ướ ừ Đ i v i NHTM, m t kho n cho vay luôn dù dài hay ng n h n đ u có th i h n, th m chí ắ ộ ố ớ i đi vay có th không đ kh năng đ n th i h n cũng ch a ch c đã l y l ắ ế chi tr . Trong khi đó các kho n ti n g i c a khách hàng l i r t khó ki m soát th i h n khi ể ả ờ ạ h có th rút lúc nào h mu n. H n n a, không ph i lúc nào ngân hàng cũng có th làm ố ọ ể cân b ng th i h n gi a ng , các kho n cho ả ằ ự ế ườ ử ề ữ ờ ạ c nguy c l n v thanh vay th ướ ơ ớ ề ề ử ườ kho n khi khách hàng rút ti n i ph n ng bay h i dây ả ả ứ ư chuy n trong toàn b h th ng. Vì v y d tr b t bu c ra đ i m t cách khách quan nh ộ ệ ố ậ ự ữ ắ ề m t kho d tr l ng đ i v i các ngân hàng và đ m b o an ninh cho h th ng. ố ớ ệ ố ả D n d n d tr b t bu c, thông qua nh h ề ệ ở ộ công c đ c l c trong đi u hành chính sách ti n t ề Tác đ ngộ Các tác đ ng c a d tr b t bu c là: ộ ộ ủ ự ữ ắ ế ộ ụ ủ ề

d tr b t bu c cũng chính là làm tăng ngu n v n kh d ng c a các l ả ệ ỷ ệ ự ữ ắ ả ụ ủ ồ Vi c gi m t NHTM. Thông qua quá trình t o ti n ti m năng tín d ng c a c h th ng s tăng lên theo ố ủ ả ệ ố ộ ạ ụ ề ẽ ề

- Tác đ ng đ n lãi su t ấ

ụ ng tín d ng tăng lên hay không l c ti m năng tín d ng, còn th c s i ph thu c vào thái đ s n sàng ự ự ỉ ể ệ ượ ề ụ ả ụ ụ ố ượ ộ ẵ s nhân ti n. Tuy nhiên, v n kh d ng ch th hi n đ ố ề ố nó có làm cho kh i l ộ c p tín d ng c a các ngân hàng và nhu c u tín d ng c a n n kinh t ụ ấ ạ ủ ề ủ ụ ầ . ế ế ộ

ộ ộ ể ự ữ ắ ụ ẹ ề ế ị ườ ế ể ở ộ ng cũng vì th mà có th gi m xu ng ho c tăng lên. ể ả ặ ệ ứ ủ ộ NHTW không đ ầ ự ữ ắ ể ượ ặ ở ộ c t ố ợ hi u ng c a tác đ ng trên càng tăng lên khi ph n d tr b t bu c c a các ngân c tính lãi ho c m c lãi không đáng k . Khi d tr b t bu c tăng i nhu n c a các NHTM. ượ ừ ạ ộ ị c các ngân hàng kh c ph c b ng cách đi u ch nh tăng lãi su t cho vay trên th ứ ho t đ ng cho vay gi m xu ng làm gi m l ả ụ ằ ộ ủ ự ữ ắ ậ ủ ấ ả ỉ ề ắ ề ườ ng ti n cung ng D tr b t bu c có th tác đ ng đ n lãi su t b ng hai cách: ự ữ ắ ấ ằ ộ ứ ấ do d tr b t bu c có th m r ng hay thu h p ti m năng tín d ng cho nên lãi Th nh t, su t th tr ố ấ Th hai, ứ hàng lên thì lãi thu đ Đi u này đ ượ ng tín d ng. tr ụ - D tr b t bu c và kh i l ự ữ ắ ố ượ ứ ề ộ

ng t ộ ả ưở ổ ề ấ ụ ụ ưở ề ụ ộ ả ự ế ớ ỷ ệ ự ữ ắ ề ự ự ế ị ụ ng t ớ ố ằ ầ ư b quy t đ nh b i c ế ị ạ

l ng đ c s d ng đ đ a ra yêu c u v t ườ ể ư ượ ử ụ ầ ề ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t

ỗ ấ ấ ườ ấ ơ ấ ả ớ ợ l ạ ồ ng th p h n so v i lo i ti n g i có kỳ h n ng n h n. ạ ề ử ủ ắ ề ử . Thông th l ủ ủ ng quy mô c a ườ ộ d tr b t bu c ế ỷ ệ ự ữ ắ ầ ỷ ệ l ể ả ồ

ứ ự ả khác nhau cho ti n g i c a các đ ng ti n khác nhau ạ ề ử khác nhau cũng ch a đ ng kh năng an toàn thanh kho n khác nhau nên ả ề ử ủ Ư l ỷ ệ ề ồ ị

ự ữ ắ ế ộ ụ ố ượ ố ầ ứ ạ ộ ổ t c c khuy n cáo v m c đ ề ứ ộ ượ ng ti n cung ng cho l u thông ư ề ớ ấ ả ự ả ử ụ ụ ự ữ ắ ụ ủ ộ ể ọ ộ i t . ề ệ ộ ẽ ế ậ ư ụ ứ ạ ộ c đi m: ể ượ ụ ự ữ ắ ạ ả ộ ộ ườ ự ệ ợ ổ ỏ ố ư ệ ả ể ổ ấ ng không đ c nh v y không mang tính th c t ữ và th ự ế ế ượ ộ ữ ư ậ ườ i Thông qua thay đ i ti m năng tín d ng và lãi su t, d tr b t bu c cũng nh h ớ ấ ự ữ ắ cung ti n. Đây cũng có th coi là m c tiêu cao nh t trong s các m c tiêu trung gian c a ủ ể ố d tr b t bu c nh h công c chính sách ti n t ề ệ và này. T l i s nhân ti n t ề ệ i cung ti n. Tuy nhiên cũng c n l u ý r ng s nhân thông qua đó gây tác đ ng tr c ti p t ố ộ ti n t ở ả do d tr b t bu c t o ra ch là d báo, còn s nhân th c t ự ữ ắ ố ỉ ộ ạ ề ệ d tr dôi d c a NHTM trong các giai đo n khó khăn. ư ủ ự ữ C s xác đ nh ị ơ ở Nh ng căn c c th sau th ứ ụ ể ữ bu c:ộ ạ ề ử - tùy vào tính ch t kỳ h n c a ti n g i mà nghĩa - Tính ch t kỳ h n c a m i lo i ti n g i ạ ủ ề ử ạ ủ ng kỳ h n càng dài thì m c đ n đ nh càng cao v d tr b t bu c khác nhau; thông th ứ ộ ổ ị ạ ụ ự ữ ắ ộ ạ ề ử d tr b t bu c đ i v i lo i ti n g i và đ r i ro thanh kho n càng th p và vì th , t ế ỷ ệ ự ữ ắ ộ ố ớ ộ ủ ả này th ơ ườ - M c đ c a các kho n n - quy mô c a các ngu n ti n g i ứ ộ ủ các ngu n ti n g i càng cao thì kh năng r i ro càng cao và vì th , t ả ề ử ồ s t thu n v i quy mô ngu n ti n g i. V đi u này, ta có th tham kh o yêu c u t l ề ề ề ử ớ ậ ẽ ỷ ệ d tr b t bu c c a FED. ộ ủ ự ữ ắ - Lo i ti n g i NHT có th quy đ nh t ể Đánh giá u đi m: Ư ể Khác v i các công c khác, d tr b t bu c là công c luôn đ ớ tác đ ng c c m nh c a nó - làm thay đ i “s l n” kh i l nên ph i s d ng m t cách th n tr ng. Công c d tr b t bu c có th tác đ ng t các ngân hàng cùng m t lúc, nh nhau và có tác d ng m nh m đ n cung ng ti n t Nh ợ Tuy nhiên chính vì có kh năng tác đ ng m nh mà công c d tr b t bu c không phù h p ng h p NHTW mu n th c hi n nh ng thay đ i nh . Cho dù có th thay đ i t trong tr ổ ỷ ữ ấ l d tr b t bu c 0,01% nh ng chi phí dành cho vi c qu n lý nh ng thay đ i y là r t ệ ự ữ ắ ượ c l n khi n cho nh ng chi n l ế ớ s d ng. ử ụ

ả ộ ộ ẽ ủ ấ ợ ỉ ệ ự ữ ắ ả ạ ự ữ ắ ộ ả ư ả ưở ị ả ặ ự ữ ượ ộ t m c th p s ph i ch u nh h ấ ẽ ả ị ề ẽ ặ ổ ủ d tr b t bu c thì s làm cho kh ng m i gi m kh năng thanh toán. D tr b t bu c ộ ả i các ngân hàng có quy mô, kh năng thanh kho n khác nhau nên các ả ề ng nhi u ứ d tr b t bu c luôn thay đ i, m t tính n đ nh thì cũng gây ra s m t ự ấ ấ ế ỉ ệ ự ữ ắ ả ạ ộ

ộ ạ ả ấ ả ề ể ế ỏ ủ ự ữ ắ

ng không ph i ngân hàng nào cũng ệ ơ ế ị ườ ả ộ ề ế ể ạ ộ ữ ữ ư ặ ộ ể ề ở ị ố các ngân hàng khác ho c t ặ ừ ả ồ ề ả ế ặ ự ữ ể ổ ố ng đ b o đ m kinh doanh. ả

ề ấ ố ị ố c nh m cung ng v n ứ ấ ướ ứ ụ ằ ấ ụ ắ ch c tín d ng theo ủ ch c tín d ng. ệ ổ ứ c quy đ nh và th c hi n vi c tái c p v n cho t ệ ấ ố ổ ứ ự ụ ệ

có giá; ố ấ ờ ầ ế ấ ằ có giá; ấ ố t kh u gi y t có giá ấ ờ ư ậ ế ấ ấ ố ệ ụ có giá. ố ấ ờ ả t Nam đ nh nghĩa “Chi t kh u, tái chi t kh u gi y t có giá M t đi m b t l i khác c a công c này là khi tăng t l ụ ể năng thanh kho n c a ngân hàng th ả ủ ươ tác đ ng nh nhau t ớ ngân hàng có thanh kho n kém ho c d tr v h n. Và n u t l ơ ổ n đ nh trong ho t đ ng thanh toán và ho t đ ng qu n lý c a ngân hàng s g p nhi u khó ổ ạ ộ ị khăn. ề M t đi m h n ch nh khác c a d tr b t bu c là v n đ chi phí khi qu n lý kho n ti n ộ này. 2.4.4. Chính sách tái c p v n ấ ố Khi ti n hành kinh doanh trong đi u ki n c ch th tr có th ho t đ ng m t cách trôi ch y do đi u ki n c nh tranh gi a ngân hàng này và ngân ệ ạ ng mà các ngân hàng ch a ho c không hàng khác. Nhi u khi có nh ng bi n đ ng b t th ườ ấ th xoay s k p v n ho c d tr đ đáp ng nhu c u c a khách hàng lúc đó các ngân hàng ầ ủ ứ này bu c ph i đi tìm ngu n v n b sung t Ngân hàng Trung ộ ừ ươ ể ả Khái ni mệ Đi u 11 (Tái c p v n) trong Lu t NHNN năm 2010 quy đ nh: ậ “1. Tái c p v n là hình th c c p tín d ng c a Ngân hàng Nhà n ố ng ti n thanh toán cho t ng n h n và ph ươ ạ 2. Ngân hàng Nhà n ị ướ các hình th c sau đây: ứ a) Cho vay có b o đ m b ng c m c gi y t ả ả t kh u gi y t b) Chi ấ ờ c) Các hình th c tái c p v n khác.” ứ Nh v y có hai hình th c c b n trong nghi p v tái c p v n là chi và cho vay b o đ m b ng c m c gi y t ị ứ ơ ả ằ ầ ả c Vi Ngân hàng Nhà n ướ ấ ờ ệ ế ế ấ ấ

có giá còn c a các ngân hàng là nghi p v Ngân hàng Nhà n ủ ệ ụ ướ c mua ng n h n các gi y t ạ ấ ờ ắ

th i h n thanh toán, mà các gi y t có giá này đã đ c các ngân hàng giao d ch trên trên th ờ ạ ấ ờ ượ ị ị

tr ng s c p ho c mua l i trên th tr ng th c p.” (quy t đ nh 12/2008/QĐ-NHNN) ườ ơ ấ ặ ạ ị ườ ứ ấ ế ị

N u gi y t có giá (GTCG) m i ch đ ch c tín d ng chi t kh u l n đ u thì đó ấ ờ ế c t ỉ ượ ổ ứ ụ ớ ế ấ ầ ầ

c chi là nghi p v chi ệ ụ ế t kh u, còn n u GTCG đã đ ế ấ ượ ế t kh u tr ấ ướ ớ c đó gi a NHTM v i ữ

t kh u. NHTW mua l i các GTCG khách hàng c a mình thì đ ủ ượ ọ c g i là nghi p v tái chi ệ ụ ế ấ ạ

này tr ướ c h n v i m t m c giá chi ộ ứ ạ ớ ế t kh u nh t đ nh th p h n m c giá th c t ấ ấ ị ự ế ứ ấ ơ ả , kho n

t kh u/tái chi t kh u (sau đây g i chung là lãi su t chi chênh l ch y g i là lãi su t chi ọ ệ ấ ấ ế ấ ế ấ ấ ọ ế t

kh u). NHTW còn đ a ra c a s chi t kh u) dành cho ử ổ ư ấ ế t kh u (hay còn g i là h n m c chi ọ ứ ạ ấ ế ấ

m i ngân hàng, quy đ nh “s d t i đa mà Ngân hàng Nhà n c th c hi n chi ố ư ố ỗ ị ướ ự ệ ế ố t kh u đ i ấ

i m i th i đi m trong quý” (NHNN). V hình v i các gi y t ớ ấ ờ có giá cho m t ngân hàng t ộ ạ ể ề ọ ờ

th c, có hai lo i là chi t kh u toàn b th i h n còn l i c a gi y t có giá và chi ứ ạ ế ộ ờ ạ ấ ạ ủ ấ ờ ế t kh u có ấ

kỳ h n. Hình th c chi t kh u có kỳ h n yêu c u ngân hàng cam k t mua l ứ ạ ế ế ạ ầ ấ ạ ộ ấ i toàn b gi y

có giá đã chi i đa là 91 ngày. t ờ ế t kh u sau m t th i gian nh t đ nh, t ờ ấ ị ấ ộ ố

Trong khi đó, vay có b o đ m b ng c m c GTCG “là hình th c cho vay c a Ngân ứ ủ ầ ằ ả ả ố

hàng Nhà n c Vi t Nam (sau đây g i t ướ ệ ọ ắ ơ ở ầ t là NHNN) đ i v i các ngân hàng trên c s c m ố ớ

c GTCG thu c s h u c a ngân hàng đ đ m b o nghĩa v tr n ”. “Lãi su t cho vay ể ả ố ộ ở ữ ủ ụ ả ợ ả ấ

ố ố ớ c m c : là lãi su t tái c p v n mà NHNN áp d ng khi th c hi n cho vay c m c đ i v i ầ ự ụ ệ ầ ấ ấ ố ố

các ngân hàng t i th i đi m gi i ngân kho n vay và duy trì trong su t th i h n cho vay. Lãi ạ ể ờ ả ờ ạ ả ố

c NHNN công b trong t ng th i kỳ” (NHNN). su t tái c p v n đ ấ ố ượ ấ ừ ố ờ

t kh u hay tái chi t kh u là giao d ch mua bán GTCG gi a NHTM và Nh v y chi ư ậ ế ấ ế ữ ấ ị

NHTW, còn vay b o đ m là ho t đ ng vay v n c a NHTM t i NHTW d a trên GTCG. ạ ộ ủ ả ả ố ạ ự

Th ng thì NHTM ch xin đ c vay b o đ m b ng gi y t có giá t i NHTW khi đã lâm ườ ỉ ượ ấ ờ ằ ả ả ạ

vào tình tr ng thi u h t thanh kho n tr m tr ng mà không th vay v n t ố ừ ụ ể ế ầ ả ạ ọ các ngu n khác ồ

th m chí là th tr ng liên ngân hàng. Lãi su t tái c p v n th ng cao h n lãi su t chi ị ườ ậ ấ ấ ố ườ ấ ơ ế t

ả kh u vì r i ro c a kho n cho vay b o đ m c m c b ng GTCG cao h n (NHNN ch qu n ầ ố ằ ủ ủ ả ả ấ ả ơ ỉ

lý, gi GTCG ch không s h u chúng). ữ ở ữ ứ

Tác đ ngộ

ng m i s b t l t kh u, tái c p v n tăng lên, các ngân hàng th ấ ấ ế ươ ệ ươ ấ ệ ề ả ươ ươ ệ i n u vay ạ ẽ ấ ợ ế ấ ố ạ ẽ ng m i s ng. Trong đi u ki n nh v y, các ngân hàng th ươ ư ậ i, khi lãi su t chi t kh u, tái c p ấ c l ượ ạ ấ ế i v i Ngân hàng t kh u l i trong vi c chi ấ ạ ớ ế ụ

ấ ề ứ ươ ế ề ụ ệ ủ ỉ ẽ ệ ứ ế ể ự ớ ể ng nên s có đi u ki n m r ng kh năng cho vay tín d ng. Ngoài ra chính sách ng đ a ra ư t kh u, các ấ ấ ng đi u hành c a chính sách ti n t ề ệ ượ đi u ch nh ho t đ ng c a mình đ tránh nh ng khó khăn có ẽ ự ề ữ ng lai. ả i, nó s t ươ

ng th c ự i cho vay cu i cùng. Đây là công vi c th hi n rõ nét vai trò c a Ngân ệ ươ ủ ể ệ ụ ố ủ ế ủ ườ ng trong n n kinh t ầ ự ề ng s giúp n n kinh t và là yêu c u c c kỳ quan tr ng đ ti n hành chính sách ọ ươ ể ế ẽ ề ệ ế ề ng m i b đe do phá ạ ị ụ ở ươ ạ ế thành công. Thông qua công c này thì Ngân hàng trung ơ ụ ổ ỏ ự ữ ậ ứ ượ ầ ế ể ụ ự c th c hi n trên n n c a các ệ ấ ờ ươ ạ ố ượ ượ ệ ng đ i rõ ràng t o đi u ki n cho vi c hoàn ề ố ng. ợ ớ ẽ ậ ề ủ ệ th tr ế ị ườ ệ ộ Khi lãi su t chi v n c a Ngân hàng trung ề ố ủ không có kh năng m r ng cho vay tín d ng. Ng ụ ở ộ ả c l ng m i do đ v n gi m, các ngân hàng th ượ ợ ạ ố trung ả ở ộ này cũng cú hi u ng thông báo đ i v i các ngân hàng khi Ngân hàng Trung ố ớ t kh u c a mình. Nhìn vào m c lãi su t và đi u ki n tái chi m c lãi su t chi ứ ấ ủ c m c tiêu s p t ngân hàng có th d đoán đ i, h ắ ớ ướ trong th i gian t ủ ạ ộ ờ th v p ph i trong t ể ấ Đánh giá u đi m Ư ể : L i đi m ch y u c a công c này chính là thông qua nó mà Ngân hàng trung ợ ể hi n vai trò ng ệ hàng trung ươ ti n t tránh kh i các c n s p đ tài chính b i m i khi các ngân hàng th ỗ c đi u đ n ngân hàng c n v n. s n thì d tr l p t c đ ề ả Ngoài ra công c này còn có u đi m là vi c vay m n đ ệ ư có giá, nên th i h n thanh toán t lo i gi y t ờ ạ ạ tr . Đ ng th i, qua bi n pháp này thì ti n vay s v n đ ng phù h p v i kinh t ả ồ ờ ề c đi m: Nh ể ượ

t nào đó t kh u đ c bi ị ộ ặ ấ ệ ứ ấ ng. ớ ấ ệ ấ ấ ng n đ nh m t m c lãi su t chi ấ , công c này còn có nh ng h n ch k thu t và c ng nh c. Ngân hàng trung ậ ứ ụ ế t kh u và lãi su t th tr ị ườ ắ ỉ ấ ế ế ỹ ộ ự ệ ạ ạ ạ ủ ứ ấ , khi Ngân hàng trung ươ ữ ữ ươ ọ t kh u thì Ngân hàng trung ươ ng ươ ế t ng m i m t cách máy móc; vi c đi u ch nh lãi su t chi ề c th c hi n; cùng i ít đ thì l ề ệ ệ ượ ng ch có th c p ti n cho các ngân ề ể ấ ỉ c. ng m i nh ng không thu l i đ ạ ượ

ị ướ ch c tín d ng thông qua h ệ ụ ủ ắ ng mua c th c ự nhỡ ạ ư ậ ng m là vi c Ngân hàng Nhà n Nghi p v th tr ở ệ ụ ị ườ có giá c a các t ủ ấ ờ ạ ở ụ ị ườ ươ ng ti n trong l u thông. ề ư ượ ỉ ệ ề ng tài chính nh m đi u ch nh l ằ ề ượ ệ ổ ứ ng m là ch vi c Ngân hàng trung ỉ ư có giá nh t đ nh. Khi Ngân hàng trung ẽ ươ ấ ờ ươ ng. Ng ươ ấ ầ có giá trên th tr ị ườ ng mu n gia tăng l ng ti n trong l u thông thì Ngân hàng trung ố ươ ng gi y t ấ ị ộ ượ ấ ờ ng s đi vào trong l u thông và các gi y t ẽ ư ề i, khi Ngân hàng trung c l ượ ạ ch c bán các gi y t

ị ườ ng l ươ ớ ề

ỉ ỉ ụ ổ ứ ư ra th tr ữ ụ ư ồ ươ ạ ổ ứ ư ậ ả ắ ch c tín d ng, trong khi đó nhi u n ề ướ ng đ Vi ị ứ ng ti n hành ế có giá s n m ẽ ằ ả ng th y c n ph i gi m ả i t có giá mà ấ ờ ng tài chính, thu b t ti n trong l u thông v c t tr . ề ấ ữ ườ i c ví d nh Nh t B n ch cho phép các GTCG ng n h n và nh ng ng ữ ạ ư ỹ ặ c khác nh M ho c c tham gia c phép l u hành trên ạ Ở ệ c c p phép, các lo i GTCG đ ạ t Nam, đ i t ố ượ ượ ượ ấ ượ ư ổ ứ

ế ế ủ ế ế ạ ng; Công trái xây d ng T qu c ự c đây là Qu H tr phát tri n) đ ỹ ỗ ợ ế ượ ủ ướ ướ ể

c Chính ph b o lãnh, bao g m: Trái phi u do Ngân hàng Phát tri n Vi ế ượ ủ ả ế ể c Chính ph b o lãnh thanh toán 100% t ệ ủ ả ượ ộ ị ố ng do y ban nhân dân thành ph Hà N i và y ban ươ Ủ ế ố ộ ị

ạ Ngân hàng Nhà n ị ỉ ệ ể ị ố ố ớ c ướ ch giao d ch đ i v i: ị và Ngân hàng t Nam ố ; Trái phi u ế do Ngân hàng Phát tri n Vi c Chính ph b o lãnh thanh toán 100% giá tr g c, lãi khi ủ ả Ủ ng do y ban nhân dân thành ph Hà N i và y ượ ề ươ Ủ ế ố ộ ị

c giao d ch trên OMO t có giá dài h n cũng đ i Vi ư ậ ượ ệ t ạ ạ ị

ộ ị ườ ươ ể ệ Th nh t thì s gây ra chênh l ch l n gi a lãi su t chi ẽ Th haiứ c p ti n cho các ngân hàng th ề ấ kh u là m t quy t đ nh quan tr ng c a chính sách ti n t ộ ế ị ấ v i nghi p v tái chi ệ ụ ấ ế ớ hàng th ư ạ ươ ng m 2.4.5. Th tr ở ị ườ Khái ni mệ Theo đ nh nghĩa c a NHNN: “ hi n mua, bán ng n h n các lo i gi y t th c ứ đ u th u ầ ”. Nh v y công c th tr ấ bán các gi y t ấ ừ N u Ngân hàng trung ế ng s mua vào m t l ươ đ ng thái trên thì ti n trung ộ Ngân hàng trung l i ạ ở ng ti n trong l u thông thì Ngân hàng trung l ề ượ mình đang n m gi ắ nhi u n Ở ề ướ tham gia ch bao g m các t Đ c cho phép giao d ch c các GTCG dài h n. ả OMO là các t ch c tín d ng đ ụ OMO là: (1) Tín phi u Ngân hàng Nhà n c. ướ (2) Trái phi u Chính ph , bao g m ế ồ : Tín phi u Kho b c; Trái phi u Kho b c; Trái phi u ạ ổ ố ; Trái phi u Chính ph do Ngân hàng công trình Trung ủ ươ ủ ỉ ng Chính ph ch c Th t t Nam (tr Phát tri n Vi ệ ể đ nh phát hành. ị (3) Trái phi u đ ồ Nam và Ngân hàng Chính sách xã h i phát hành đ giá tr g c, lãi khi đ n h n. ế ạ (4) Trái phi u Chính quy n đ a ph Ủ ề nhân dân thành ph H Chí Minh phát hành. ố ồ (5) Riêng đ i v i giao d ch mua có kỳ h n. ố ớ Công trái xây d ng T qu c ự ổ Chính sách xã h i phát hành đ ộ ế ạ ; Trái phi u Chính quy n đ a ph đ n h n ban nhân dân thành ph H Chí Minh phát hành ố ồ Nh v y có th th y c gi y t ể ấ ả ấ ờ Nam. Đánh giá u đi m: Ư ể ứ ấ , Ngân hàng trung Th nh t do. Mà vi c ki m soát này là không th th c hi n đ ể t kh u, Ngân hàng trung vì v i tái chi ng ch khuy n khích vi c chi ự ng t t kh u ấ ng thông qua nghi p v này ki m soát toàn b th tr c thông qua công c tái chi ụ ế t kh u c a các ấ ủ ệ ụ ệ ượ ế ỉ ể ự ươ ế ệ ế ấ ớ

có giá ng gi y t ng m i hay không mà thôi ch không ki m soát đ ạ ể ứ ấ ờ c l ượ ượ

ộ ươ t kh u. ấ ả ả ằ Ư ề , NHT đi u ch nh b ng kh i l ỉ ế , đ m b o đ chính xác cao, tác đ ng nhanh và an toàn. Khi NHT quy t đ nh ế ị Ư ạ ệ ượ c đ ng GTCG và ngo i t ị ị ườ giao d ch trên th tr ị ư ở ẽ ở ố ớ ng m h u nh không có r i ro khi mà các GTCG trên ủ ở ầ ữ ơ ở ả ố ượ ng m . Đ i v i các thành viên tham gia, OMOs có tính an ị ườ ả ấ ả ả ề ị ườ c c p gi y phép tham gia, quá trình tham gia th tr Ư ề ng m đ u có c s đ m b o, thành viên tham gia đ u ph i đ m b o nh ng quy ở ề ớ ượ ấ ủ ị ở Ư ự ế ệ ể ượ ậ ậ

ng m là công c m m d o nh t trong các công c c a CSTT. Kh i l ấ ng m nhi u khi v ụ ủ ượ ỏ ự ề ẻ ụ ề c giao d ch trên th tr ị ườ ị ề ề ượ Ư Ư ệ ỉ ở ứ ả ứ Ư ữ ư ặ ợ ế c tình th . ế ượ

ng tài chính phát tri n, đ c bi t là ng m yêu c u qu c gia ph i có th tr ố ị ườ ệ ở ặ ể t, đi u này ề ầ ụ ả ố ả ạ ặ ạ ố ớ ế i, th tr ị ườ ẽ ở c phát tri n do nh ng u đi m v c s d ng nhi u nh t t i các qu c gia m i phát tri n. ng m là công c chính sách ti n t ụ i các n ề m nh m và h u hi u nh t, th ữ ượ ể ề ệ ạ ể ấ ệ t xa nh ượ ườ ng ể c đi m ữ ư ấ ạ ướ ể ngân hàng th đem chi Th haiứ ộ mu n thay đ i c s ti n t ổ ơ ố ề ệ ố th c hi n giao d ch trên th tr ệ ự toàn cao b i l th tr ị ườ ả ả ủ ầ ng m ph i tuân th đ y đ nh m i đ ị đ các quy đ nh c a OMOs do NHT đ ra. Ngoài ra, OMOs do NHT tr c ti p qu n lý, ả ủ xây d ng quy trình th c hi n, do v y, có th đ ậ c v n hành nhanh chóng, không gây ch m ự ự tr v m t hành chính. ễ ề ặ ng ố ượ Th baứ , th tr ở ị ườ ợ t ra kh i s mong đ i đ GTCG và ngo i t ạ ệ ượ ị ng ti n cung ng. Do đó, khi NHT can thi p vào th c a NHT trong vi c đi u ch nh l ệ ủ ng là quá m nh ho c quá y u gây ra nh ng ph n ng ch a phù h p, NHT hoàn toàn tr ạ ườ có th ngay l p t c đ o ng ể ậ ứ ả c đi m: Nh ể ượ Công c th tr ụ ị ườ th tr ng th c p, các công c GTCG đa d ng và có tính thanh kho n t ứ ấ ị ườ ng hi m g p t th ườ Tóm l ạ đ ượ ử ụ c a nó. ủ

III. TH C TR NG TH C THI CHÍNH SÁCH TI N T

VI T NAM

Ệ Ở Ệ

HI N NAY

3.1. Quy t c CSTT c a NHNN Vi t Nam ủ ắ ệ

Lu t NHNN năm 1997 (đi u 2) quy đ nh: Chính sách ti n t ề ậ ị ề ệ ố ậ qu c gia là m t b ph n ộ ộ

- tài chính c a Nhà n c nh m n đ nh giá tr đ ng ti n, ki m ch c a chính sách kinh t ủ ế ủ ướ ằ ổ ị ồ ề ề ị ế

- xã h i, b o đ m qu c phòng, an ninh và l m phát, góp ph n thúc đ y phát tri n kinh t ạ ể ẩ ầ ế ả ả ộ ố

nâng cao đ i s ng c a nhân dân. ờ ố ủ

Nh v y có th th y Lu t NHNN năm 1997 đã quy đ nh r t nhi u m c tiêu cho ể ấ ư ậ ụ ề ấ ậ ị

CSTT. V c b n, có th th y chính sách ti n t ề ơ ả ể ấ ề ệ luôn theo đu i m c tiêu n đ nh giá tr ụ ổ ổ ị ị

đ ng ti n, ki m ch l m phát và góp ph n thúc đ y phát tri n kinh t ồ ế ạ ể ề ề ẩ ầ ế ậ . Tuy nhiên, Lu t

NHNN không quy đ nh rõ m c tiêu hàng đ u. Do v y, trên th c t vi c đi u hành chính ự ế ệ ụ ề ậ ầ ị

sách ti n t ề ệ ạ có khó khăn nh t là khi c n có s đánh đ i gi a các m c tiêu ki m soát l m ữ ự ụ ể ầ ấ ổ

phát và tăng tr ng kinh t . Bên c nh các m c tiêu đ c quy đ nh trong Lu t NHNN, trong ưở ế ụ ạ ượ ậ ị

t ng giai đo n c th , NHNN còn theo đu i các m c tiêu đ m b o n đ nh h th ng NH. ừ ạ ụ ể ệ ố ả ổ ụ ả ổ ị

ng ph i theo đu i nhi u m c tiêu đi u hành chính sách ti n t Vì v y, vi c NHNN th ệ ậ ườ ề ệ , ụ ề ề ả ổ

ch a xác đ nh m c tiêu hàng đ u và l ng hóa m c tiêu là nh ng b t c p, gây khó khăn ư ụ ầ ị ượ ấ ậ ữ ụ

trong vi c đi u hành chính sách ti n t . ề ệ ề ệ

t Nam trong th i gian dài, hàng năm NHNN đ ng th i công b hai Bên c nh đó ạ Vi ở ệ ồ ờ ờ ố

m c tiêu tăng tr ụ ưở ồ ng cung ti n và m c tiêu l m phát. Ví d nh năm 2010, NHNN đ ng ư ụ ụ ề ạ

th i đ t m c tiêu tăng tr ụ ờ ặ ưở ữ ng cung ti n là 20% và m c tiêu l m phát là 8%. Đây là nh ng ụ ề ạ

quy t c ch a đ ng nhi u mâu thu n. Vi c theo đu i tăng tr ng cung ti n m c c đ nh ứ ự ề ệ ẫ ắ ổ ưở ề ở ứ ố ị

m t đi tính linh ho t trong vi c ki m soát l m phát. Rõ s khi n cho chính sách ti n t ẽ ề ệ ấ ệ ế ể ạ ạ

ràng, chúng ta không th đ ng th i v a tăng cung ti n v a c t gi m l m phát trong tr ề ừ ắ ờ ừ ể ồ ạ ả ườ ng

t. h p c n thi ợ ầ ế

ố ủ ứ ộ ụ ớ c, m c đ tăng tr ướ ế ng tín d ng bình quân lên t ng tín d ng trung bình trong giai ưở i 29,4%/năm, n u tính riêng trong 5 năm 2006 - 2010 thì t c đ tăng ố ộ i trên 50%/năm. i 33,5%/năm, trong đó cá bi t có năm lên t ớ ệ ớ ạ ưở ư ưở ứ ạ ỉ trong giai đo n này ch dao đ ng quanh m c 7 - 8,5% (riêng ế ộ ố m c 6,18% và 5,52%). V i kh năng h p th và s d ng v n ả ở ứ ử ụ ụ ấ ớ ệ ề ờ ẽ ẫ t xa m c m c tiêu và/ho c gây ra bong bóng giá trên th tr ế ng cung ti n quá cao trong th i gian dài s d n đ n ị ườ ng ưở ụ ứ ặ Theo th ng kê c a Ngân hàng Nhà n đo n 2000 - 2010 lên t tr ụ Nh ng tăng tr ng kinh t năm 2008, 2009 ch tăng ỉ kém, vi c theo đu i m c tiêu tăng tr ụ ổ vi c l m phát th c t v ự ế ượ ệ ạ tài s n.ả

Lu t NHNN năm 2010 quy đ nh t i đi u 3 nh sau: ậ ị ạ ư ề

t m qu c gia c a c quan ề ệ ố ế ị qu c gia là các quy t đ nh v ti n t ề ề ệ ở ầ ổ ế ị ề ủ ơ ề ố ị ồ ể ồ c có th m quy n, bao g m quy t đ nh m c tiêu n đ nh giá tr đ ng ti n bi u hi n ệ ụ ướ ỉ ể ự ử ụ ẩ ạ ế ị ị ệ ụ ệ “1. Chính sách ti n t nhà n ụ b ng ch tiêu l m phát, quy t đ nh s d ng các công c và bi n pháp đ th c hi n m c ằ tiêu đ ra. ề

ế ị ế c th hi n thông qua vi c quy t ể ệ ượ ằ ự ệ ệ

2. Qu c h i quy t đ nh ch tiêu l m phát h ng năm đ ạ ỉ đ nh ch s giá tiêu dùng và giám sát vi c th c hi n chính sách ti n t ị lu t NHNN năm 2010, NHNN đã xác đ nh l ệ qu c gia.” i m c tiêu cu i cùng c a CSTT, ố ộ ỉ ố K t ể ừ ậ ề ệ ố ố ủ ụ ạ ị

đó chính là n đ nh giá tr đ ng ti n bi u hi n b ng ch tiêu l m phát, Qu c h i hàng năm ệ ố ộ ị ồ ể ề ằ ạ ổ ỉ ị

ng kinh t tuy s quy t đ nh ch tiêu l m phát m c tiêu. Các m c tiêu khác nh tăng tr ẽ ế ị ụ ụ ư ạ ỉ ưở ế

không còn đ c nh c t i trong lu t NHNN năm 2010 nh ng v n đ c coi tr ng. ượ ắ ớ ẫ ượ ư ậ ọ

Th c t ự ế ề ổ đi u hành CSTT trong th i gian qua, NHNNVN đã l a ch n bi n s “T ng ế ố ự ờ ọ

ph ng ti n thanh toán” và “M c tăng tr ươ ứ ệ ưở ủ ng Tín d ng” làm m c tiêu trung gian c a ụ ụ

CSTT VN.

Hàng năm ho c t ng t ng th i kỳ, NHNN trình Chính ph phê duy t và ban hành các ặ ừ ừ ủ ệ ờ

Ngh quy t ch đ o quan đi m, đ nh h ỉ ạ ể ế ị ị ướ ng và các ch tiêu c th m c tăng cung ti n và ụ ể ứ ề ỉ

m c tăng tr ng Tín d ng. T tr c đ n nay, NHNN VN đã ch n bi n s ứ ưở ụ ừ ướ ế ế ố kh i l ố ượ ọ ề ng ti n

đ tính toán T ng ph ng ti n thanh toán, cung ng M2 ứ ể ổ ươ ệ dùng ho ch đ nh và đi u hành ị ề ạ

m c tiêu trung gian c a CSTT. ụ ủ Ví d , m c tiêu trung gian c a CSTT 2011 là: đi u hành và ủ ụ ụ ề

ki m soát đ b o đ m t c đ tăng tr ng tín d ng năm 2011 d ố ộ ể ả ể ả ưở ụ ướ i 20%, t ng ph ổ ươ ệ ng ti n

ki m soát m c tăng thanh toán kho ng 15 - 16%; và m c tiêu trung gian c a CSTT 2012 là: ụ ủ ả ứ ể

tr % -17%, t ng ph ng ti n thanh toán tăng kho ng 14 % -16%. ưở ng tín d ng 15 ụ ổ ươ ệ ả

t Nam ự ử ụ ụ ề ạ Vi ở ệ

3.2.1. Ki m soát h n m c tín d ng 3.2. Th c tr ng s d ng công c trong đi u hành CSTT ứ ụ ể ạ

T bi u đ 2.1 có th th y r ng tăng tr ể ấ ằ ừ ề ồ ưở ư ề ng tín d ng c a VN r t l n (g n nh đ u ấ ớ ủ ụ ầ

trên 20% t năm 2000 đ n 2010). V i đ c tr ng c a m t n n kimh t m i n i, t c đ tăng ừ ớ ặ ộ ề ư ủ ế ế ớ ổ ố ộ

tr ng tín d ng và huy đ ng c a Vi t Nam luôn ưở ủ ụ ộ ệ ở ứ ạ m c cao h n 20% trong su t giai đo n ố ơ

t là 31,55% và 2000-2010. M c tăng trung bình tín d ng và huy đ ng giai đo n này l n l ụ ầ ượ ứ ạ ộ

28,91% trong đó đ nh đi m là năm 2007 v i 53,89%. ể ớ ỉ

Hình 3.1. Tăng tr l m phát giai đo n 2001 - 2012 ưở ng tín d ng và t l ụ ỷ ệ ạ ạ

Ngu n: TCTK, NHNN ồ

So v i các n ớ ướ c trong khu v c thì tăng tr ự ưở ớ ng tín d ng c a VN cao h n nhi u so v i ủ ụ ề ơ

Indonexia (14,5%) và Thái lan (7%). Đây la m t trong nh ng nhân t đóng góp vào tăng ữ ộ ố

tr ng c a n n kinh t tăng tr ng trung bình là 7,15% ưở ủ ề ế VN trong giai đo n này, th hi n ạ ể ệ ở ưở

đ t đ nh 8,5% vào năm 2007. Tuy nhiên tăng tr ạ ỉ ưở ế ng tín d ng cũng là nguyên nhân d n đ n ụ ẫ

tình tr ng bong bóng tài s n mà nhi u n c m i n i nh Vi ề ạ ả ướ ớ ổ ư ệ ồ t Nam m c ph i khi ngu n ắ ả

v n ch y vào các lĩnh v c có r i ro cao nh b t đ ng s n, ch ng khoán. Sau gói kích thích ố ư ấ ộ ủ ứ ự ả ả

kinh t “kh ng” năm 2009 và m t s “hi u ng” tăng tr ng tín d ng đ ế ộ ố ệ ứ ủ ưở ụ ượ c cho là o, quy ả

mô tín d ng trong n n kinh t i rõ r t. Hi n t ụ ề Vi ế ệ t Nam đang có d u hi u ch ng l ấ ữ ệ ạ ệ ượ ng ệ

này đang đi cùng v i giai đo n trì tr c a n n kinh t và h th ng ngân hàng b c vào l ệ ủ ề ạ ớ ế ệ ố ướ ộ

trình tái c c u toàn di n. ơ ấ ệ

ng GDP thì t tín d ng n n kinh t ớ ề ụ ữ ưở l ỷ ệ ế ơ ạ ớ so v i ạ ụ ầ ng m nh m c theo t ụ ẽ ả ươ ạ ữ ố ệ ố ủ ụ theo s li u công b c a NHNN ổ ỷ ồ ớ ế ố đ ng. Nh v y, n u so v i GDP năm 2012 ở ứ m c ế ư ậ ả ủ ệ ố ướ ằ So sánh gi a quy mô tín d ng v i tăng tr GDP đã tăng h n 3,4 l n trong giai đo n 2000 – 2011, và tăng 1,6 l n trong giai đo n 2006 ầ – 2011. Đáng chú ý, quy mô tín d ng tăng tr ệ ng đ i l n s tuy t ố ẫ ố ưở sau nh ng năm 2004, 2005. đ i k t ố ể ừ Đ n cu i năm 2012, t ng tín d ng n n kinh t ề ổ ố ế 3,038,265 t ả ngân hàng là 5,085,780 t ỷ ồ 2,950,684 t ổ b ng 102.97% GDP. và tín d ng n n kinh t ế ằ ụ

Nhìn nh n m t cách khách quan gi a tăng tr ng tín dung cao trong giai đo n 2000- ướ ạ c đ t đ ng (tăng kho ng 7% so v i cu i năm 2011), và t ng tài s n c a h th ng ả ủ ệ ố c tính ớ đ ng, thì t ng tài s n c a h th ng ngân hàng năm 2012 b ng 172.36% GDP ỷ ồ ề ậ ưở ữ ạ ộ

2010 và tình hình kinh t i thì có th th y r ng chính s tăng tr hi n t ế ệ ạ ể ấ ằ ự ưở ng tín d ng cao đó ụ

đã đ l i h u qu n ng n mà hôm nay ph i ch u. Vi c c p tín d ng đ u t tràn lan và ể ạ ậ ệ ấ ả ặ ầ ư ụ ề ả ị

không có hi u qu , ch nhìn th y cái l ả ệ ấ ỉ i tr ợ ướ ề c m t mà không tính đ n lâu dài đã đ y n n ế ắ ẩ

kinh tê vào tình tr ng bong bóng nh hi n nay, đ c bi năm ư ệ ặ ạ ệ t là b t đ ng s n. Tín d ng t ả ấ ộ ụ ừ

2011 t i nay đã ch m l c đó. ớ ậ ạ ấ i r t nhi u so v i tr ề ớ ướ

ộ Vi c đi u hành h n m c tín d ng c a NHTW th c s không hi u qu , th hi n m t ự ự ể ệ ứ ủ ụ ể ề ệ ả ạ

cái nhìn h n h p v b i c nh kinh t trong t ng lai. Đáng lí ra NHTW c n có nh ng quy ề ố ả ẹ ạ ế ươ ữ ầ

ng kinh t đ tín đ nh tín d ng m t cách h p lí h n thay vì theo đu i m c tiêu tăng tr ị ụ ụ ợ ơ ộ ổ ưở ế ể

ng t do nh v y mà không có s đ phòng. Đ n t n năm 2011 thì NHTW d ng tăng tr ụ ưở ự ế ậ ự ề ư ậ

m i có nh ng chính tác đ ng đ n tín d ng m t cách m nh tay h n. Trong năm 2011 nh áp ộ ữ ụ ế ạ ộ ớ ơ ờ

d ng các bi n pháp m nh tay, kiên quy t và linh ho t c a c quan đi u hành, th tr ụ ạ ủ ơ ị ườ ng ề ệ ế ạ

ti n t đã t ng đ i n đ nh. Tín d ng đ c ki m soát ch t ch , tăng ề ệ ươ ố ổ ụ ị ượ ể ẽ ặ ở ứ ơ ấ m c th p, c c u ấ

tín d ng chuy n theo h ụ ể ướ ệ ng tích c c, t p trung v n cho lĩnh v c s n xu t, nông nghi p, ự ả ự ấ ậ ố

nông thôn và xu t kh u, gi m cho vay đ i v i lĩnh v c phi s n xu t. Đ n cu i năm 2011, ố ớ ự ế ả ấ ấ ẩ ả ố

ng tín d ng toàn h th ng tăng 12%, trong đó tín d ng Vi t c đ tăng tr ố ộ ưở ệ ố ụ ụ ệ t Nam đ ng tăng ồ

10,2%, tín d ng ngo i t ụ ạ ệ ạ tăng 18,7%. Có v nh m t s chính sách c a NHNN nh m h n ẻ ư ộ ố ủ ằ

ch tín d ng có k t qu khi tăng tr ế ụ ế ả ưở ng tín d ng ch là g n 11%. ỉ ụ ầ

Tín d ng trong năm 2012 NHNN đã chú tr ng h n đ n ch t l ng tín d ng h n là v ấ ượ ụ ế ơ ọ ụ ơ ề

ng. TS. Cao S Kiêm, nguyên Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c cũng cho r ng: s l ố ượ ố ố ỹ ướ ằ

“Tăng tr ưở ả ơ ng tín d ng hi n nay (2012) không ph i là n i tín d ng ra, không ph i b m ả ụ ụ ệ ớ

nhi u ti n vào l u thông, mà là cách b m. N u b m vào ch làm đ ng l i, b m vào ch ư ề ề ế ơ ơ ỗ ứ ọ ạ ơ ỗ

ệ không làm c a c i sinh thì kích l m phát lên ngay. Nh ng n u b m vào ch t o ra vi c ủ ả ỗ ạ ư ế ạ ơ

làm, t o ra s c mua, hàng hóa, th tr i, thu hút đ ị ườ ứ ạ ng, s c h p th t ứ ấ ụ ố t thì tác đ ng tr l ộ ở ạ ượ c

ti n v , kích thích đ c s n xu t, v a ch ng đ c l m phát và v a giúp đ c tăng ề ề ượ ừ ấ ả ố ượ ạ ừ ượ

tr ưở ng h p lý”. ợ

c thì năm 2012 t ng ph ổ ệ ướ ố ở ữ ệ ượ c công b b i Ngân hàng nhà n ả ụ ng tín d ng đ ề ụ ỉ ụ ở ạ ươ ng tín d ng là kho ng 7%, con s ả c đánh giá là t ượ ả ụ ướ ạ ệ ả ố ộ i đây. Tuy v y ch t l ậ ụ ụ tr ng d n cho vay đ i v i lĩnh ng ti n thanh ố ố t ng gi m. Tín d ng b ng VND trong năm tăng 8,92% trong gi m 3,51%; tín d ng đ i v i xu t kh u, nông nghi p - nông ấ ứ ưở ẩ ư ợ ệ ố ớ ưở ấ ượ ằ ố ớ ỷ ọ ớ ụ ố ộ ề ủ ế ứ ạ ộ ở ơ ưở kho ng 12%. ng năm 2013, d ki n tăng tr ị m c tiêu nâng cao ch t l NHNN xu t phát t ẽ ừ ụ ấ c phép tăng tr nhóm đ u thì đ ng cao h n. ượ ầ ng tín d ng s ả ẽ ở ụ ưở ế ứ ủ ng và hi u qu tín d ng, là ngu n g c gây nên r i ưở ấ ượ ư ồ ố ưở ụ ệ ả ng tín d ng mang tính hành chính, hình th c; ch a đi đôi v i ớ ụ ng tăng tr ệ ự ụ ệ ỉ c tình tr ng v ạ ượ ạ ượ ệ ự ạ ế ơ ế ề ướ ư ử ỉ ụ ụ ề ấ c m c tiêu đ ra, hi u l c ch p ề t quá cao ho c không đ t m c ứ ặ ượ ng. Do đó, ch tiêu đ ra mang tính hình th c, tác d ng r t h n ch . M t ặ ấ ạ ứ ng tín d ng hàng năm ụ ứ ọ ươ ưở ạ ị ị ơ ở ữ ặ ạ ấ ề ấ ậ ủ ề Theo d li u đ toán (M2) tăng kho ng 20%. Năm 2012 t c đ tăng tr th p k l c trong nhi u năm tr l ấ h n khi ch s ICOR có xu h ỉ ố ơ khi tín d ng b ng ngo i t ằ thôn tăng cao h n m c tăng tr ng tín d ng chung; t ơ v c không khuy n khích gi m so v i cu i năm 2011. ả ế ự Năm 2012 là m t năm khó khăn c a NHNN trong công cu c ki m ch tín d ng. Năm 2012 ụ ộ ụ ng tín d ng cũng là năm NHNN phân lo i phân nhóm ngân hàng và quy đ nh m c tăng tr ưở ấ ượ ng cho t ng nhóm đó. Hành đ ng này có l ừ tín d ng khi ch các ngân hàng ỉ ụ Đ nh h ị ự ế ướ M t s h n ch ộ ố ạ Ki m soát ch tiêu tăng tr ể ỉ bi n pháp nâng cao ch t l ệ ro và b t n c a h th ng TCTD hi n nay. ấ ổ ủ ệ ố i ch tiêu th c hi n 2004-2012 ch a khi nào đ t đ Nhìn l ạ ư hành th p, c ch đi u hành ch a x lý đ ấ m c tiêu đ nh h ng pháp xác đ nh h n m c tăng tr khác, c s khoa h c và ph còn có nh ng v n đ b t c p, mang n ng tính hành chính. Vi c phân lo i ngân hàng không ệ theo m t tiêu chu n nào c a NHNN làm cho nhi u ngân hàng không hài lòng và d lu n ư ậ ẩ nghi ng v tính minh b ch c a nó. ộ ờ ề ủ ạ

ụ ưở ổ ả ậ ế ị ấ ượ ứ ụ ả ề ỉ ụ ồ ứ ự ủ l ả ệ ẳ ng tín d ng không đi đôi v i c ch ki m ớ ơ ế ể ng hi u qu tín d ng. Vì v y, ngu n v n tín d ng đã b phân b quá m c vào ị ố ồ ệ ặ ấ ộ ự ầ ơ n x u cao và tăng nhanh; thanh kho n ả ỷ ệ ợ ấ ự ứ ộ ủ ế ượ ệ ư ụ ế ủ ể ể ấ ọ ưở ể ệ ớ ng v kh i l ả ng; tăng c ứ ổ ổ ơ ế ườ ặ ỷ ươ ấ ượ ể Các quy t đ nh hành chính v ch tiêu tăng tr soát ch t l m t s lĩnh v c đ u c (bao g m: ch ng khoán, b t đ ng s n), ho c các lĩnh v c r i ro ộ ố cao, các lĩnh v c không có hi u qu , làm cho t căng th ng. Đó là nguyên nhân chính làm gia tăng m c đ r i ro b t n c a h th ng ấ ổ ủ ệ ố c. i quy t đ TCTD hi n nay c b n v n ch a gi ả ẫ ơ ả c a VN có vai trò r t quan tr ng đ Vi c ki m soát h n m c tín d ng đ i v i n n kinh t ố ớ ề ạ ệ vĩ mô. Đ nâng cao hi u qu đi u hành CSTT, c n h tr tăng tr ầ ng và n đ nh kinh t ả ề ế ị ỗ ợ ử i pháp, công c đi u hành theo h t p trung hoàn thi n, đ i m i các gi ng: B sung s a ổ ướ ụ ề ả ệ ậ ng đi đôi v i nâng đ i c ch tín dung, c ch lãi su t đ m b o tăng tr ề ố ượ ưở ớ ấ ả ổ ơ ế cao ch t l ng ki m tra giám sát th c hi n, th t ch t k c ng ch p hành ấ ắ ệ ự c a các TCTD. ủ

3.2.2. Chính sách lãi su tấ

tháng 8/2000 đ n ừ ỏ ế tháng 5/2002 là giai đo n áp d ng c ch lãi su t th a ơ ế ụ ấ ạ

Giai đo nạ t thu n:ậ ả

ả ơ ế

ỏ ỏ Lãi su t huy đ ng Lãi su t cho vay ấ ậ C ch lãi su t th a thu n ậ ấ ộ ấ ấ

30/5/02 Áp d ng tr n lãi su t ấ ầ ụ Đ c th a thu n ậ ỏ ượ B ng 3.1. C ch đi u hành lãi su t th a thu n ơ ế ề Văn b n pháp lu t ậ S hi u Ngày ố ệ QĐ 546/2002/QĐ- NHNN

ậ ậ 16/5/08 t quá ượ ố ượ ố QĐ 16/2008/QĐ- NHNN ư Đ c th a thu n nh ng ỏ kh ng ch không v ượ ế 150% lãi su t c b n ấ ơ ả

ượ ố

ậ 23/1/09 t quá ượ ố Thông tư 01/2009/TTNHNN ụ ụ ờ ố Đ c th a thu n nh ng ư ỏ kh ng ch không v ượ ế 150% lãi su t c b n ấ ơ ả

ậ ậ ắ 26/2/10 t quá ượ ố Thông tư 07/2010/TTNHNN Đ c th a thu n nh ng ư ỏ kh ng ch không v ượ ế 150% lãi su t c b n ấ ơ ả ẫ ượ t Đ c th a thu n nh ng ư ỏ kh ng ch không v ượ t ế quá 150% lãi su t c b n ấ ơ ả ư Đ c th a thu n nh ng ậ ỏ kh ng ch không v ượ t ế ấ ơ ả quá 150% lãi su t c b n. Riêng đ i v i cho vay ố ớ ph c v đ i s ng và cho vay thông qua phát hành ượ c th tín d ng thì đ ẻ ụ th a thu n lãi su t ỏ ấ ậ Đ c th a thu n nh ng ư ỏ ượ đ i v i cho vay ng n h n ạ ố ớ ị ph c v SXKD thì v n b ụ ụ kh ng ch không v ế ố quá 150% LSCB

ậ ỏ 14/4/10 t quá ượ ố Thông tư 12/2010/TTNHNN ố ớ Đ c th a thu n đ i v i ượ t t c các kho n vay ấ ả ậ ả

ỏ 03/3/11 Thông tư 02/2011/TTNHNN Đ c th a thu n đ i v i ố ớ ượ t c các kho n vay t ấ ả ậ ả ạ ướ i m i hình ọ ư Đ c th a thu n nh ng ỏ kh ng ch không v ượ ế 150% lãi su t c b n ấ ơ ả ư Đ c th a thu n nh ng ậ ỏ ượ t ượ ượ c v t i đa không đ ố quá 14%/năm (bao g mồ khuy n m i d ế th c)ứ

Ngu n: NHNN ồ

Tháng 8 năm 2000 NHNN đ a ra c ch lãi su t m i trong đó lãi su t cho vay n i t ơ ế ộ ệ ư ấ ấ ớ

c đi u ch nh theo lãi su t c b n do NHNN công b . Các TCTD n đ nh lãi c a TCTD đ ủ ượ ấ ơ ả ề ấ ố ị ỉ

su t cho vay không v ấ ượ ố t quá biên đ 0,3%/tháng đ i v i cho vay ng n h n, 0,5%/tháng đ i ố ớ ạ ắ ộ

i h n biên đ lãi su t so v i lãi su t c b n v v i cho vay trung và dài h n. C ch gi ớ ế ớ ạ ấ ơ ả ấ ạ ơ ộ ớ ề

c đây. Tuy nhiên trên th c t b n ch t không khác gì so v i tr n lãi su t áp d ng tr ả ớ ầ ụ ấ ấ ướ ự ế ứ m c

tr n đ c đ nh ầ ượ ị ở ứ m c cao h n tr n lãi su t theo c ch cũ r t nhi u, cho th y lãi su t cho ơ ế ề ấ ấ ấ ấ ầ ơ

vay c a ngân hàng luôn th p h n gi ủ ấ ơ ớ ạ i h n biên đ cho phép. ộ

c xóa b , t đó cho phép Vào tháng 11 năm 2001, tr n lãi su t cho vay ngo i t ầ đ ạ ệ ượ ấ ỏ ừ

nh ng ng i vay ngo i t trong n c có th th ng l ữ ườ ạ ệ ướ ể ươ ượ ộ ng lãi su t v i các ngân hàng n i ấ ớ

c ngoài. đ a và ngân hàng n ị ướ

Vào tháng 6 năm 2002 lãi su t d c t do hóa hoàn toàn v i vi c các ngân hàng đ ấ ượ ự ệ ớ ượ c

ng l ng v i khách hàng. phép xác đ nh lãi su t cho vay trên c s t ấ ơ ở ự ẩ th m đ nh và th ị ị ươ ượ ớ

B t đ u t ngày 1/6/2002 Th ng Đ c Ngân Hàng Nhà N c đã ra quy t đ nh ắ ầ ừ ướ ế ố ố ị

t Nam theo c ch 546/2002/QĐ-NHNN quy đ nh v vi c tho thu n lãi su t đ ng Vi ề ệ ấ ồ ả ậ ị ệ ơ ế

tho thu n gi a các t ữ ậ ả ổ ứ ấ ch c tín d ng v i khách hàng. T ch c tín d ng xác đ nh lãi su t ổ ứ ụ ụ ớ ị

t Nam trên c s cung c u v n th tr cho vay b ng đ ng Vi ằ ồ ệ ơ ở ị ườ ầ ố ố ng và m c đ tín nhi m đ i ứ ộ ệ

t Nam, pháp nhân và cá nhân n c ngoài v i khách hàng vay là các pháp nhân và cá nhân Vi ớ ệ ướ

i Vi t Nam. Ngân hàng Nhà n c Vi ho t đ ng t ạ ộ ạ ệ ướ ệ ấ ơ ả t Nam ti p t c công b lãi su t c b n ế ụ ố

trên c s tham kh o m c lãi su t cho vay th ng m i đ i v i khách hàng t ơ ở ứ ả ấ ươ ạ ố ớ ố ấ ủ t nh t c a

nhóm các t ch c tín d ng đ ổ ứ ụ ượ ự c l a ch n theo Quy t đ nh c a Th ng đ c Ngân hàng Nhà ủ ế ị ọ ố ố

c Vi ng, n ướ ệ t Nam trong t ng th i kỳ đ làm tham kh o và đ nh h ể ừ ả ờ ị ướ ng lãi su t th tr ấ ị ườ

c Vi phù h p v i quy đ nh c a Lu t Ngân hàng Nhà n ủ ậ ớ ợ ị ướ ệ t Nam; đ ng th i ch đ ng áp ờ ủ ộ ồ

ng, đ m b o đ c yêu d ng các bi n pháp đ ki m soát bi n đ ng c a lãi su t th tr ụ ể ể ị ườ ủ ệ ế ấ ộ ả ả ượ

trong t ng th i kỳ. c u và m c tiêu c a chính sách ti n t ủ ầ ề ệ ụ ừ ờ

ấ ệ ố ỉ ả ứ ự ự ộ ị ố ẩ ể ộ ủ ộ ọ ấ ệ ả ố ả ầ ệ ả ả ể ữ ầ ẳ ầ ả ạ ệ c đi r t tích c c c a toàn b h th ng trong quá trình h i nh p qu c t ấ ấ ộ ệ ố ộ ơ ự ủ ộ ự ể t là đ i v i các ngân hàng th ậ ư ậ ượ ệ ấ ấ ậ ề ố ớ ủ ấ ầ ố ơ c đã cho th y t ớ ng các quy đ nh v kinh doanh th n tr ng, đ ng th i giám do hóa lãi su t ph i đi kèm v i vi c ệ ả ọ ờ ị ồ ng c ch giám sát ơ ế ấ ậ ườ ấ ự ề ầ ấ ượ ả ả ủ ề ố ộ ầ ư . ng b ng cân đ i k toán c a ngân hàng i h n trong đ u t ớ ạ ng sang vi c đánh giá quy ệ ệ ướ ng giám sát c a h i đ ng qu n tr , ban giám đ c ngân hàng và ủ ị c nên b t đ u chuy n h ể ướ ắ ầ ả ủ ộ ồ ệ ố ố ề ờ ế ữ ả ố ị

do hóa lãi su t thì lãi su t c b n do NHNN công b ch còn tính V i vi c chính th c t ớ ấ ơ ả ch t tham kh o. T do hóa lãi su t cho vay đã có tác đ ng tích c c làm cho h th ng tín ệ ố ự ộ ấ ấ ng có giá c hoàn toàn d ng ngân hàng sôi đ ng h n lên. Khi ho t đ ng trong m t môi tr ả ườ ạ ộ ụ d a vào cân đ i cung và c u, các ngân hàng đã ph i ch đ ng tích c c th m đ nh đ quy t ế ự ự đ nh lãi su t cho vay, ph i c nh tranh đ thu hút v n vay, và ph i tìm m i bi n pháp nâng ị ữ cao hi u qu khi chênh l ch lãi su t gi a đ u vào và đ u ra gi m xu ng. Đây là nh ng ố ầ . Tuy nhiên, c n b ố ế ướ ph i nhìn nh n m t nguy c là ngân hàng có th cho vay quá nhi u vào nh ng d án tuy ữ ả ươ ng c lãi su t cao, đ c bi r i ro cao nh ng ch p nh n đ ặ ủ m i c ph n có lãi su t đ u vào cao h n lãi su t đ u vào c a ngân hàng qu c doanh. Do ấ ầ ạ ổ ầ v y, kinh nghi m c a nhi u n ủ ề ướ ệ ậ c tăng c Ngân hàng Nhà n ướ ườ sát h th ng qu n lý r i ro c a các ngân hàng. C n ph i tăng c ủ ủ ả truy n th ng, trong đó t p trung đánh giá ch t l ậ ố ế i m t th i đi m và ki m tra vi c tuân th các quy đ nh v v n và gi t ể ể ạ H n th n a, Ngân hàng Nhà n ơ trình qu n lý r i ro, ch t l ấ ượ ủ h th ng ki m soát n i b . ộ ộ ể ệ ố Hình 3.2. Lãi su t c b n giai đo n 2000 - 2012 ấ ơ ả ạ

Ngu n: NHNN ồ

Đ u năm 2008 ầ ề , NHNN đã có nh ng đ ng thái m i trong đi u ch nh chính sách ti n ớ ữ ề ộ ỉ

. Ngày 30/1, Th ng đ c NHNN Nguy n Văn Giàu đã ký ban hành 2 quy t đ nh s 305 và t ệ ế ị ễ ố ố ố

306 đi u ch nh lãi su t c b n b ng VND, lãi su t tái c p v n và lãi su t chi t kh u. Theo ấ ơ ả ề ấ ấ ấ ằ ố ỉ ế ấ

c tăng t 8,25%/năm lên 8,75%/năm, lãi su t tái c p v n t đó, lãi su t c b n VND đ ấ ơ ả ượ ừ ố ừ ấ ấ

6,5%/năm tăng lên 7,5%/năm và lãi su t chi t kh u tăng t m c 4,5%/năm lên 6,0%/năm. ấ ế ấ ừ ứ

Ngay sau quy t đ nh này c a NHNN, cùng v i quy lu t hàng năm, c ra t t là các ngân ế ị ủ ứ ậ ớ ế

hàng TMCP l i đua nhau tăng lãi su t nh m tranh th ngu n v n nhàn r i trong dân. ạ ủ ấ ằ ồ ố ỗ

ổ Song song v i vi c duy trì c ch lãi su t tho thu n, NHNN đã có nh ng thay đ i ấ ữ ệ ế ả ậ ớ ơ

trong chính sách ti n t nh m “h s t” cu c đua tăng lãi su t huy đ ng c a các NHTM. ề ệ ạ ố ủ ấ ằ ộ ộ

Ngày 26/2/2008, Th ng Đ c Ngân hàng Nhà n c đã g i công đi n S 02/CĐ-NHNN t ố ố ướ ử ệ ố ớ i

các NHTM Nhà n c và NHTM c ph n v vi c đ m b o an toàn thanh toán c a các ngân ướ ề ệ ả ủ ầ ả ổ

hàng th ng ti n t ươ ng m i và n đ nh th tr ổ ị ườ ạ ị ề ệ ố . Công đi n nêu rõ yêu c u c a Th ng đ c ầ ủ ệ ố

NHNN Vi t Nam đó là các NHTM đi u ch nh lãi su t huy đ ng v n b ng đ ng Vi t Nam ệ ề ấ ằ ộ ố ồ ỉ ệ

m c h p lý, phù h p v i nguyên t c không đ lãi su t âm nh ng không v t quá ở ứ ư ể ắ ấ ợ ợ ớ ượ

12%/năm. Có th nói, s can thi p c a NHNN lúc này là khá k p th i khi mà th tr ị ườ ng ự ủ ể ệ ờ ị

ti n t ề ệ đã có nh ng d u hi u h nhi ấ ữ ệ ạ ệ t. M t s ngân hàng có m c lãi su t huy đ ng trên ứ ộ ố ấ ộ

12%/năm đã đi u ch nh gi m lãi su t xu ng. Tuy nhiên, nh ng d u hi u h nhi ữ ề ệ ấ ấ ạ ả ố ỉ ệ ứ ờ t t c th i

ng ti n t sau công đi n 02 c a Th ng đ c NHNN Vi t Nam cũng không th c a th tr ủ ị ườ ề ệ ủ ệ ố ố ệ ể

ế ch m d t hoàn toàn cu c đua lãi su t huy đ ng gi a các ngân hàng. Không nh ng th , ữ ứ ữ ấ ấ ộ ộ

ấ ề ử ngay sau đ ng thái này c a NHNN, sau m t th i gian đ ng ngoài cu c đua lãi su t ti n g i ủ ứ ộ ộ ờ ộ

ti t ki m, các ngân hàng qu c doanh đã chính th c vào cu c. ế ứ ệ ố ộ

ề Nh v y, m t nh n xét quan tr ng có th rút ra sau nh ng đi u ch nh chính sách ti n ư ậ ữ ể ề ậ ộ ọ ỉ

c a NHNN đó là v i s bi n đ ng ph c t p c a th tr ng th tr ng ti n t t ệ ủ ứ ạ ủ ớ ự ế ị ườ ộ ị ườ ề ệ ữ nh ng

đi u ch nh này ch mang tính ch t t c th i, ng n h n, không có s đi u ch nh t ng th và ự ề ấ ứ ề ể ắ ạ ờ ổ ỉ ỉ ỉ

i quy t đ c b n ch t c a v n đ mà c th ch a gi ư ả ế ượ ả ấ ủ ấ ụ ể ở ề ề đây là tình tr ng khan hi m ti n ế ạ

t. đ ng. Chính vì th , m t s thay đ i là c n thi ồ ộ ự ế ầ ổ ế

Giai đo n t tháng 5/2008 đ n nay ạ ừ ế ệ là giai đo n có nh ng thay đ i căn b n trong vi c ữ ạ ả ổ

đi u hành chính sách ti n t . NHNN đã quy t đ nh b tr n lãi su t huy đ ng 12% và thay ề ệ ề ỏ ầ ế ị ấ ộ

c ch lãi su t tho thu n đ ấ ơ ế ậ ượ ả ấ ơ ả c áp d ng trong th i gian qua b ng c ch lãi su t c b n. ơ ế ụ ằ ờ

T ngày 19/5/2008, Quy t đ nh v c ch đi u hành lãi su t c b n b ng đ ng Vi t Nam ề ơ ế ề ấ ơ ả ế ị ừ ằ ồ ệ

chính th c có hi u l c thi hành; đ ng th i, Ngân hàng Nhà n c Vi ệ ự ứ ồ ờ ướ ệ ố ứ t Nam công b m c

c đó là 8,75%). Theo đó, các t ch c tín d ng n đ nh lãi su t c b n m i là 12%/năm (tr ớ ấ ơ ả ướ ổ ứ ụ ấ ị

t Nam không v lãi su t kinh doanh (lãi su t huy đ ng, lãi su t cho vay) b ng đ ng Vi ộ ấ ằ ấ ấ ồ ệ ượ t

quá 150% lãi su t c b n do NHNN công b đ áp d ng trong t ng th i kỳ. ấ ơ ả ố ể ừ ụ ờ

Quy t đ nh v c ch đi u hành lãi su t c b n b ng đ ng Vi ề ơ ế ề ấ ơ ả ế ị ằ ồ ệ t Nam kh ng đ nh lãi ẳ ị

su t th c s là m t công c m nh c a NHNN trong vi c đi u hành chính sách ti n t ; là ự ự ụ ạ ề ệ ủ ề ệ ấ ộ

ng và đi u ti t lãi c s cho các TCTD n đ nh lãi su t kinh doanh, có tác d ng đ nh h ơ ở ụ ấ ấ ị ị ướ ề ế

su t th tr ng ti n t liên ngân hàng. Lãi su t c b n đ c xác đ nh trên c s lãi su t th ị ườ ấ ề ệ ấ ơ ả ượ ơ ở ấ ị ị

tr ng liên ngân hàng, lãi su t th tr ng m và lãi su t c a các TCTD, tình hình cung - ườ ị ườ ấ ấ ủ ở

ng và m c tiêu đi u hành chính sách ti n t c u v n trên th tr ầ ị ườ ố ề ệ ụ ề trong ng n h n. Theo đó, ạ ắ

ng, v a đóng vai trò đi u ti t trong lãi su t c b n v a ph n ánh th c t ừ ấ ơ ả ự ế ả lãi su t th tr ấ ị ườ ừ ề ế

đi u hành chính sách ti n t ề ệ ủ c a NHNN, góp ph n linh ho t lãi su t huy đ ng và cho vay ạ ề ầ ấ ộ

h p lý và đ m b o l ợ ả ợ ả i ích c a ng ủ ườ ử ề ự ề i g i ti n, TCTD cũng nh khách hàng vay. S đi u ư

ch nh các m c lãi su t ch đ o c a NHNN s ch m d t tình tr ng các TCTD n đ nh lãi ủ ạ ủ ẽ ấ ứ ứ ạ ấ ấ ỉ ị

su t cho vay v t khung quy t ấ ượ ạ ộ ậ ề i B lu t Dân s ; đ ng th i t o ra "tính m m" trong đi u ờ ạ ự ồ ề

hành linh ho t lãi su t theo bi n đ ng c a th tr ng. ị ườ ủ ế ấ ạ ộ

Trong năm 2009 đi m n i b t trong chính sách lãi su t c a NHNN là ch ng trình h ổ ậ ấ ủ ể ươ ỗ

tr lãi su t (Quyêt đinh 131/QD-NHNN nay 23/01/2009 va thông t 02/2009/TT-NHNN ợ ấ ư ́ ̣ ̀ ̀

ngay 03/2/2009 h ng dân triên khai ch ng trinh hô tr lai suât cho cac tô ch c ca nhân ướ ươ ̉ ứ ̃ ợ ̀ ̃ ̉ ̀ ̃ ́ ́ ́

vay vôn đê san xuât kinh doanh). Hô tr lãi su t vay v n tín d ng kho ng 17.000 t ̃ ợ ụ ả ấ ố ỷ ồ đ ng ́ ̉ ̉ ́

(la môt phân cua goi kich câu t ng đ ng 8 ty USD cua chinh phu ngay 12/5/2009). ̀ ươ ươ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̀

b ng n i l ng chính sách ti n t và h Sau năm 2009 v i m c tiêu kích thích kinh t ụ ớ ế ằ ớ ỏ ề ệ ỗ

tr lãi su t đã gây ra áp l c l m phát cao trong nh ng tháng cu i năm 2009 và đ u năm ự ạ ữ ầ ấ ợ ố

2010. Nên t năm 2010 nh m ki m soát l m phát, n đ nh kinh t vĩ mô, Nhà n c đã áp ừ ể ạ ằ ổ ị ế ướ

th t ch t. Năm 2011 v i m c tiêu ki m ch l m phát tăng cao, d ng chính sách ti n t ụ ề ệ ắ ế ạ ụ ề ặ ớ

NHNN đã ph i th c thi chính sách ti n t ề ệ ắ ề ử th t ch t, m c lãi su t tr n huy đ ng ti n g i ấ ầ ự ứ ặ ả ộ

đ c NHNN n đ nh là 14% cho các NHTM. ượ ấ ị

Năm 2012 là m t năm khá v t v nh ng t ng đ i thành công v i NHTW trong ấ ả ư ộ ươ ớ ố

vi c đi u hành lãi su t v i 6 l n gi m lãi su t đi u hành và 5 l n gi m tr n lãi su t huy ấ ấ ớ ề ệ ề ả ấ ầ ầ ả ầ

i 12 tháng đã đ i 6% (t 14% cu i năm 2011 đ ng. Lãi su t huy đ ng d ấ ộ ộ ướ ượ c gi m t ả ớ ừ ố

xu ng còn 8% cu i năm 2012), t o đi u ki n đ các t ề ể ệ ạ ố ố ổ ứ ch c tín d ng h lãi su t cho vay. ạ ụ ấ

Bên c nh đó, c ch lãi su t huy đ ng lãi su t th a thu n đ c th c hi n theo Thông t ơ ế ậ ượ ấ ạ ấ ỏ ộ ự ệ ư

19/2012/TT-NHNN ngày 8/6/2012: “Lãi su t ti n g i có kỳ h n 12 tháng tr lên do TCTD ấ ề ử ạ ở

n đ nh trên c s cung c u v n th tr ấ ơ ở ị ườ ầ ố ị ầ ng”. T tháng 6/2012- nay, NHNN quy đ nh “tr n” ừ ị

ố lãi su t huy đ ng c đ nh (9%/năm) và “tr n” lãi su t cho vay c đ nh (13%/năm) v i 4 đ i ố ị ố ị ầ ấ ấ ớ ộ

ng s n xu t kinh doanh u tiên còn các đ i t t ượ ố ượ ư ả ấ ỏ ng khác đ u cho vay theo lãi su t th a ề ấ

ấ thu n. C ch lãi su t th a thu n đ i v i lãi su t huy đ ng v n trên 12 tháng và lãi su t ơ ế ố ớ ấ ậ ậ ấ ỏ ố ộ

cho vay trung dài h n là b c đi phù h p, t o đi u ki n cho các NHTM ho t đ ng kinh ạ ướ ạ ộ ề ệ ạ ợ

doanh theo nguyên t c th ắ ươ ạ

ng. B ng 3.2. Quá trình đi u ch nh các lo i lãi su t đi u hành năm 2012 ng m i và th tr ị ườ ỉ ề ề ạ ấ ả

13/3 10/4 28/5 11/6 1/7 24/12 Th i gian ờ Đ uầ 2012

Lãi su t c b n: 9% ấ ơ ả

Lãi su t đi u hành ề ấ

15 14 13 12 11 10 9 Lãi su t tái c p v n ố ấ ấ

13 12 11 10 9 8 7 Lãi su t chi ấ ế t kh u ấ

Lãi su t huy đ ng VND ấ ộ

Có kỳ h n (1-12 tháng ) 14 13 12 11 9 9 8 ạ

6 5 4 3 2 2 2 Không kỳ h nạ

13 12 Tr n lãi su t cho vay ng n h n VND 15 14 13 ầ ấ ắ ạ

3 3 4 4 4 Chênh l ch cho vay và huy đ ng ệ ộ

Ngu n: NHNN ồ

ấ Tháng 5/2012, NHNN quy đ nh “tr n” lãi su t huy đ ng (11%/năm) và “tr n” lãi su t ầ ấ ầ ộ ị

ố cho vay ng n h n theo biên đ (lãi su t cho vay = lãi su t huy đ ng + 3%/năm) v i 4 đ i ấ ấ ắ ạ ộ ộ ớ

ng cho vay u tiên, còn các đ i t ng cho vay khác và cho vay trung dài h n đ u lãi t ượ ố ượ ư ề ạ

su t th a thu n. Đây là nh ng b t đ d n d n nâng cao ch t l ng tăng ữ ấ ậ ỏ ướ c đi c n thi ầ ế ể ầ ấ ượ ầ

tr ưở ộ ng tín d ng c a h th ng ngân hàng, tránh tình tr ng n x u và m r ng tín d ng m t ủ ệ ố ợ ấ ở ộ ụ ụ ạ

cách tràn lan.

NHTW đã khá m nh tay và quy t đo n trong chính sách đi u hành lãi su t. Và d ế ề ạ ấ ạ ườ ng

nh b c đi c a NHNN là khá đúng đ n khi nó đã đ t đ ư ướ ạ ượ ủ ắ ư ạ c nhi u thành t u nh : L m ự ề

phát t ng i 7%, trong khi duy trì đ ừ ưỡ ng 20% đã gi m xu ng còn m t con s d ố ố ướ ả ộ ượ ố c t c

ng đ t trên 5% và lãi su t vay cũng đã gi m t 20% xu ng còn 12 – 13%/năm. đ tăng tr ộ ưở ấ ả ạ ừ ố

Đ u năm 2013, xu h ng chung là NHNN ti p t c đi u hành chính sách ti n t ầ ướ ế ụ ề ệ ặ ch t ề

ạ ch , th n tr ng, linh ho t, g n k t ch t ch v i chính sách tài khóa nh m ki m soát l m ẽ ớ ể ế ẽ ằ ặ ậ ắ ạ ọ

phát th p h n, thúc đ y tăng tr ng kinh t cao h n năm 2012, tăng c ấ ẩ ơ ưở ế ơ ườ ng n đ nh kinh t ị ổ ế

vĩ mô. Lãi su t nh ng tháng đ u năm 2013 ti p t c đ c gi m xu ng so v i năm 2012, lãi ế ụ ượ ữ ầ ấ ả ố ớ

su t ti n g i ti t ki m kỳ h n t i 12 tháng gi m 0,5% còn 7,5%. ấ ề ử ế ạ ớ ệ ả

M t s h n ch ộ ố ạ ế

Duy trì quá lâu c ch đi u hành tr c ti p lãi su t lãi su t huy đ ng v n và cho vay ơ ế ề ự ế ấ ấ ố ộ

c a các TCTD, làm cho các m c lãi su t kinh doanh c a TCTD không phù h p v i cung ủ ợ ớ ủ ứ ấ

c u v n tín d ng trên th tr ụ ầ ố ị ườ ấ ố ng và gi m tác d ng c a các công c lãi su t tái c p v n, ủ ụ ụ ấ ả

t kh u, lãi su t OMO, công c d tr b t bu c. lãi su t chi ấ ế ụ ự ữ ắ ấ ấ ộ

NHNN có nhi u gi i pháp và công c gián ti p đ tác đ ng đi u ch nh lãi su t kinh ề ả ụ ế ề ể ấ ộ ỉ

ố doanh c a các TCTD. C th , khi mu n đi u ch nh lãi su t kinh doanh c a các TCTD đ i ụ ể ủ ủ ề ấ ố ỉ

v i n n kinh t ớ ề ế ấ , NHNN s th c hi n thông qua vi c đi u ch nh các m c lãi su t tái c p ệ ẽ ự ứ ề ệ ấ ỉ

ng liên ngân hàng. v n, tái chi ố ế t kh u đ i v i TCTD, t ố ớ ấ ừ đó tác đ ng đ n lãi su t th tr ế ị ườ ấ ộ

ế Cu i cùng s tác đ ng đ n lãi su t kinh doanh c a các TCTD đ i v i khách hàng. N u ố ớ ủ ẽ ế ấ ộ ố

NHNN tr c ti p quy t đ nh c m c lãi su t cho vay và huy đ ng v n c a các TCTD thì ự ế ố ủ ả ứ ế ị ấ ộ

công c lãi su t đi u hành c a NHNN s không phát huy h t tác d ng. ủ ụ ụ ế ề ẽ ấ

Trên th c t , trong su t th i kỳ 2011-2012, NHNN quy t đ nh tr c ti p các m c lãi ự ế ự ế ế ị ứ ờ ố

su t huy đ ng cho vay c a TCTD đ i v i khách hàng đ i v i t ng kỳ h n và đ i t ố ớ ừ ố ớ ố ượ ng ủ ạ ấ ộ

khách hàng (tr lãi su t huy đ ng trên 12 tháng theo Thông t 19/2012/TT-NHNN ngày ừ ấ ộ ư

8/6/2012 và lãi su t cho vay th a thu n theo Thông t s 12/2010/TT-NHNN và Thông t ậ ấ ỏ ư ố ư

14/2012/TT-NHNN ngày 4/5/2012); c ch đi u hành tr c ti p quy t các m c lãi su t kinh ơ ế ề ự ế ứ ế ấ

doanh c a các TCTD đã làm vô hi u hóa các m c lãi su t đi u hành ch ch t c a NHNN ủ ố ủ ủ ứ ề ệ ấ

(lãi su t tái c p v n, lãi su t tái chi ố ấ ấ ấ ế t kh u) ấ

Lãi su t c b n b ng đ ng Vi ấ ơ ả ằ ồ ệ ấ t Nam theo quy đ nh pháp lu t hi n hành là lãi su t ệ ậ ị

th c hi n vai trò đ nh h ng th tr ng ti n t ự ệ ị ướ ị ườ ề ệ ứ , nh ng hi n nay ch mang tính hình th c, ỉ ư ệ

ng cho các lo i lãi su t khác trên th ch a tr thành lãi su t c s , chu n m c đ đ nh h ấ ơ ở ự ể ị ư ẩ ở ướ ạ ấ ị

tr ng. Vì th làm tăng r i ro pháp lý trong ho t đ ng kinh doanh ti n t tín d ng và các ườ ạ ộ ề ệ ủ ế ụ

quan h dân s khi có phát sinh t t ng. ự ệ ố ụ

c phép huy đ ng và cho vay v i lãi Lu t dân s 2005 quy đ nh các TCTD không đ ị ự ậ ượ ớ ộ

su t cao h n 150% m c lãi su t c b n do NHNN công b . Lu t NHNN s 46/2010/QH12 ấ ơ ả ứ ậ ấ ơ ố ố

“Ngân hàng Nhà n ướ ấ c công b lãi su t tái c p v n, lãi su t c b n và các lo i lãi su t ấ ơ ả ấ ố ấ ạ ố

khác đ đi u hành chính sách ti n t , ch ng cho vay n ng lãi”. ể ề ề ệ ặ ố

Trên th c t ự ế , lãi su t c b n hi n nay là lãi su t mang tính hình th c, không có c s ấ ấ ơ ả ơ ở ứ ệ

kinh t và không liên quan đ n b t kỳ quan h cung c u v n trên các th tr ng. ế ế ấ ị ườ ệ ầ ố

C ch lãi su t cho vay th a thu n có th đem t ơ ế ể ậ ấ ỏ ớ i nh ng h qu x u n u khoogn có ệ ả ấ ế ữ

nh ng bi n pháp ki m soát ch t l ấ ượ ữ ệ ể ng tín d ng hi u qu . ả ụ ệ

Trong đi u ki n kinh t khó khăn, l i nhu n c a h u h t các doanh nghi p r t ít khu ề ệ ế ợ ậ ủ ầ ế ệ ấ

ỏ có th cao h n lãi su t cho vay th a thu n c a các TCTD. V i c ch lãi su t cho vay th a ớ ơ ế ậ ủ ể ấ ấ ơ ỏ

thu n các khách hàng t t không dám vay v n, còn các khách hàng ch p nh n đ ậ ố ậ ượ ấ ố ấ c lãi su t

cao là nh ng khách hàng đang th c s khó khăn v tài chính, ho c có nhu c u tài tr cho ự ự ữ ề ặ ầ ợ

nh ng d án có r i ro r t cao.Vì v y c ch lãi su t th a thu n ch mang l i ích tr ậ ơ ế ữ ự ủ ấ ậ ấ ỏ ỉ i l ạ ợ ướ c

m t cho TCTD, nh ng l ư ắ ạ ụ i tăng thêm các r i ro do l a ch n khách hàng, r i ro tín d ng, ọ ủ ự ủ

tăng nguy c ti m n n x u, t o ra m t danh m c tài s n có r i ro cao. ơ ề ẩ ợ ấ ụ ủ ả ạ ộ

C đ nh m c lãi su t tr n huy đ ng v n trong th i gian quá dài (trong su t 12 tháng ấ ầ ố ị ứ ộ ố ờ ố

3/2011-2/2012) trong khi CPI đã gi m m nh và liên t c t tháng 6/2011-12/2011, làm t ừ ụ ừ ả ạ

ả tăng áp l c thanh kho n c a h th ng, tăng thêm các r i ro kỳ h n, r i ro thanh kho n, ả ủ ệ ố ự ủ ủ ạ

r i ro đ o đ c trong h th ng Tài chính - Ngân hàng. ủ ạ ứ ệ ố

Nhìn vào đ th bi u th quan h gi a CPI và lãi su t huy đ ng v n c a các TCTD d ồ ị ể ố ủ ệ ữ ấ ộ ị ễ

th y r ng: đ ấ ằ ườ ng lãi su t g n nh đi ngang trong khi đ ư ấ ầ ườ ố ng CPI bi n đ ng lên xu ng ộ ế

hình sin v i biên đ r t l n và chu kỳ dài. ộ ấ ớ ớ

Hình 3.3 CPI và lãi su t huy đ ng 1/2011 – 11/2012 ộ ấ

Ngu n: NHNN và TCTK ồ

H u qu c a c ch đi u hành này đã gây thi t h i cho ng i g i ti n (7 tháng liên ả ủ ơ ế ề ậ ệ ạ ườ ử ề

t c lãi su t ti n g i ụ ấ ề ử ở ứ ằ m c th c âm); các NHTM phá rào tr n lãi su t huy đ ng v n b ng ự ầ ấ ộ ố

m i cách (hoa h ng, chi ti n m t ngoài s sách, nh n y thác đ u t trá hình,...) thanh ậ ủ ầ ư ề ặ ồ ọ ổ

kho n căng th ng, th tr ng ti n t , th tr ng liên Ngân hàng đua nhau c nh tranh lãi ị ườ ả ẳ ề ệ ị ườ ạ

su t “ng m”. ấ ầ

2.3.3. D tr b t bu c ộ ự ữ ắ

l ạ ự ữ ắ ả ạ ả Giai đo n 1992 – 1994, d tr b t bu c đ kho n riêng và không đ trên ti n g i có kỳ h n d c tính trên t ng ti n g i v i t là 10%, tài ở ề ử ớ ỷ ệ ổ c tr lãi. Đ n giai đo n 1995 – 1998, d tr b t bu c ch tính ỉ ộ ự ữ ắ i NHNN và duy i 1 năm v i m c 10%, trong đó 70% ph i g i t ộ ượ ế ớ ượ ạ ướ ả ử ạ ề ử ứ

ng b t bu c d tr và kỳ h n d n đ ố ượ ộ ự ữ ầ ượ ớ ộ ạ c n i r ng trong giai đo n ạ ắ trì hàng ngày. Đ i t ti p theo. ế B ng 3.3. Di n bi n d tr b t bu c giai đo n 2002 - 2012 ế ự ữ ắ ộ ả ạ

Trên 12 tháng ễ D i 12 ướ tháng

Ngày áp d ngụ VND (%) VND (%) Ngo i tạ ệ (%) Ngo i tạ ệ (%)

12/2002 3 5 0 0

8/2003 2 4 1 1

7/2004 5 8 2 2

6/2007 10 10 4 4

2/2008 11 11 5 5

11/2008 10 9 4 3

12/2008 8 9 2 3

12/2008 6 7 2 3

1/2009 5 7 1 3

3/2009 3 7 1 3

2/2010 3 4 1 2

5/2011 3 6 1 4

6/2011 3 7 1 5

i Vi ồ t Nam công c d tr b t bu c cũng có vai trò t ộ ệ ươ ể ấ ạ ố ớ ề ụ l ạ Ngu n: Ngân hàng Nhà n c ướ ữ ng đ i l n và h u . Đi u đó có th th y thông qua ể ấ ủ d tr b t bu c qua các th i kỳ nh m đ t m c tiêu vĩ mô c a ụ ạ ằ ộ

l ng tín d ng quá nóng nh m ki m soát l m phát, t ằ ạ ừ ự ượ ề ụ c đi u ch nh khá m nh vào năm 2007 (t ạ d tr b t bu c đã đ l ầ ộ i, t ở ạ ỷ ệ ự ữ ắ ư ố ề ộ l ỷ ệ ự ữ ắ ạ ổ ầ ể ạ ạ ằ ồ ổ Có th th y t ụ ự ữ ắ hi u trong s các công c gián ti p c a chính sách ti n t ề ệ ế ủ ố ệ s thay đ i m nh c a t ờ ủ ỷ ệ ữ ữ ắ ổ ự chính ph .ủ ỷ ệ ự ữ d tr Đ ngăn ng a s tăng tr ể ưở ể 5% lên 10%) và năm 2008 - khi b t bu c đã đ ừ ỉ ộ ắ c đi u gi m d n m t cách linh tình hình d n bình n tr l ầ ượ ả ho t. Tuy nhiên, g n nh su t năm 2009 - 2012 t d tr b t bu c đ i v i VND không ộ ố ớ thay đ i (Xem bi u đ 1) tuy r ng l m phát đã có lúc lên cao trong giai đo n này (vào năm 2010, 2011). Đi u đó cho th y đã có s k t h p gi a d tr b t bu c và các công c khác. ữ ự ữ ắ ự ế ợ ụ ề ấ ộ

Hình 3.4. T l ỷ ệ ữ ữ ắ d tr b t bu c 1993 - 2012 ộ

c ướ (Chú thích: t d tr đ cu i m i năm đ i v i kỳ h n d l l t Ngu n: Ngân hàng Nhà n i 12 c l y t ỷ ệ ự ữ ượ ấ ừ ỷ ệ ố ỗ ồ ố ớ ạ ướ

tháng)

M t s h n ch ế ộ ố ạ

S thay đ i t d tr l ổ ỷ ệ ự ữ ắ ạ b t bu c đ thay đ i cung ti n và ng phó v i tình tr ng ề ự ứ ể ớ ộ ổ

kinh t vĩ mô còn khá gay g t. Đ i v i m t công c có nh h ng l n nh d tr ế ố ớ ụ ả ắ ộ ưở ư ự ữ ắ b t ớ

bu c, NHTW th ng đ c khuy n cáo ch thay đ i 0,5 – 1% t d tr và có thông báo l ộ ườ ượ ế ổ ỉ ỷ ệ ự ữ

s m. Trong khi đó NHNN Vi t Nam th ng đi u hành thay đ i t l này r t m nh, ví t ừ ớ ệ ườ ổ ỷ ệ ề ấ ạ

d nh tăng 3% vào năm 2004, tăng 5% vào năm 2007, 2 l n gi m 2% trong cùng năm ụ ư ầ ả

2008, gi m 2% năm 2009. ả

c đ c p đó là vi c NHNN gi nguyên t l M t h n ch n a cũng đã đ ế ữ ộ ạ ượ ề ậ ệ ữ ỷ ệ ự ữ d tr

năm 2011 cho dù nhi u di n bi n v l m phát và thi u phát đã di n ra b t bu c k t ộ ắ ể ừ ề ạ ễ ể ế ề ễ

trong năm 2011 và 2012, làm vô hi u hóa tác d ng trong vi c đi u ch nh lãi su t cho vay, ụ ệ ề ệ ấ ỉ

l ượ ng ti n cung ng và h s t o ti n c a h th ng TCTD. NHNN đã có th nâng t ề ủ ệ ố ệ ố ạ ứ ể ề ỷ ệ l

b t bu c trong tình hình l m phát, và đ trung hòa nh h d tr ự ữ ắ ể ả ạ ộ ưở ng c a nó t ủ ớ ấ i lãi su t

cao có th tăng lãi su t đ i v i ti n g i d tr c a các NHTM. ấ ố ớ ề ử ự ữ ủ ể

i, chính sách d tr b t bu c áp d ng m t m c chung cho Cho đ n th i đi m hi n t ờ ệ ạ ể ế ự ữ ắ ụ ứ ộ ộ

t c các NHTM, không căn c vào quy mô v n và tài s n, ch t l t ấ ả ấ ượ ứ ả ố ứ ng ho t đ ng và m c ạ ộ

ồ đ an toàn c a t ng ngân hàng, ch a phù h p v i quy mô và trình đ phát tri n không đ ng ộ ủ ừ ư ể ộ ớ ợ

ụ đ u c a các NHTM VN, làm cho công c d tr b t bu c hoàn toàn tr thành vô tác d ng. ụ ự ữ ắ ề ủ ở ộ

Theo quan đi m c a m t s chuyên gia và NHNN, th i gian qua, do h th ng ngân hàng ệ ố ộ ố ủ ể ờ

thi u thanh kho n nên n u Ngân hàng Nhà n c tăng t l ế ế ả ướ ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t bu c thì s gây khó ộ ẽ

khăn cho n n kinh t . Quan đi m trên r t đúng v i nhóm 13 NHTM c ph n nông thôn ề ế ể ầ ấ ớ ổ

m i chuy n đ i thành NHTM tri n miên khó khăn thanh kho n. Nh ng đ i v i nhóm G12, ố ớ ư ề ể ả ổ ớ

ả g m 12 NHTM chi m g n 80-85% th ph n không ph i là các NHTM thi u thanh kho n, ồ ị ầ ế ế ả ầ

th m nhi u NHTM th a ti n đi g i vào các TCTD khác. M t khác, trong su t th i gian quá ừ ề ử ề ặ ậ ờ ố

ả dài 2009- 2012, h th ng NHTM không ph i thi u thanh kho n liên t c.Vì v y, c n ph i ệ ố ụ ế ả ả ầ ậ

ti p t c nghiên c u b sung hoàn thi n c ch đi u hành công c d tr b t bu c, đ phát ệ ơ ế ề ụ ự ữ ắ ứ ổ ế ụ ể ộ

huy hi u qu cao h n. ệ ả ơ

3.2.4. Chính sách tái c p v n ấ ố

NHNN đã đi u hành lãi su t chi t kh u và tái c p v n linh ho t qua các th i kỳ, c ề ấ ế ấ ấ ạ ố ờ ụ

th :ể

Hình 3.5. Lãi su t tái c p v n và lãi su t chi t kh u (2000 – 4/2013) ấ ố ấ ấ ế ấ

ồ c ướ ạ ợ ừ ấ ổ ấ , tình hình kinh t m c l n l ở ứ ầ ượ ố ỉ ề ề Ngân hàng Nhà n ế t ướ c ặ ề ệ ượ ế ậ ạ ỉ ớ ắ ậ Ngu n: s li u t ng h p t ố ệ ổ vĩ mô n đ nh, lãi su t tái c p v n và tái chi Giai đo n 2000 – 2005 ấ ị ế kh u luôn đ t là 6,5% và 4,5%. T đ t đi u ch nh vào tháng c duy trì ừ ợ 12/2005 đ n t n năm 2008 không có thêm đ t đi u ch nh nào m i. Sang năm 2008, tr ợ b i c nh l m phát cao và nh p siêu tăng m nh, cùng v i các bi n pháp th t ch t ti n t ạ ố ả khác, NHNN đã th c hi n nâng lãi su t chi ế ớ ệ t kh u và tái c p v n lên cao (b ng 2). ố ự ệ ấ ấ ấ ả

t kh u và tái c p v n năm 2008 và 2009 ỉ ả ấ

t kh u ấ ố Lãi su t chi ấ ế ấ ề Ngày áp d ngụ

B ng 3.4. Đi u ch nh lãi su t chi ấ ế ấ Lãi su t tái c p ấ v nố 8,00% 7,00% 7,00% 8,00% 9.50% 11,00% 12,00% 13,00% 14,00% 15,00% 13,00% 7,50% 01/12/2009 01/10/2009 10/04/2009 01/02/2009 22/12/2008 05/12/2008 21/11/2008 05/11/2008 21/10/2008 11/06/2008 19/05/2008 01/02/2008 6,00% 5,00% 5,00% 6,00% 7.50% 9,00% 10,00% 11,00% 12,00% 13,00% 11,00% 6,00%

Ngu n: Ngân hàng Nhà n ồ c ướ

m c 6,5% duy trì t , lãi su t tái c p v n t ấ ạ ấ ừ ượ ng t ố ừ ứ ỉ ả năm 2005 đ ươ c nâng ự lãi m c 4,5% cu i năm 2005 lên đ n 13% vào năm 2008 c nâng t ấ ế ừ ứ ượ ế ố ả t Nam tung ra các gói kích ệ ế ả ủ ủ ầ ằ ng c a kh ng ho ng toàn c u, chính vì th i cho ngân hàng m r ng tín d ng, thúc ở ộ ưở c c t gi m đ t o thu n l ậ ợ ch u nh h ế ị ả ể ạ ụ ụ ề ượ ắ và tiêu dùng. Giai đo n 2006 – 2009 lên cao nh t là 15% vào tháng 6/2008 và ch gi m khi sang năm 2009 (7%). T ấ t kh u cũng đ su t chi ấ và gi m d n xu ng còn 5% vào năm 2009. Năm 2009 là năm Vi ố ầ c u nh m khôi ph c n n kinh t ầ các lãi su t cũng đ ả ấ đ y đ u t ầ ư ẩ

ạ ế ụ ế ế ế ụ ể vĩ mô ti p t c di n bi n ph c t p. Giai đo n 2010 – nay (tháng 4/2013) , tình hình kinh t ứ ạ ễ Nh m ki m soát l m phát phi mã x y ra năm 2010, sang năm 2011 NHNN ti p t c th c ự ạ ả hi n đ t tăng lãi su t (b ng 3). ấ ằ ệ ợ ả

B ng 3.5. Đi u ch nh lãi su t chi ề ả

ỉ ấ ấ ấ ố ế ấ ố t kh u ấ

Ngày áp d ngụ 24/12/2012 01/07/2012 11/06/2012 28/05/2012 11/04/2012 13/03/2012 10/10/2011 01/05/2011 01/04/2011 08/03/2011 17/02/2011 05/11/2010 01/02/2010 Lãi su t tái c p v n 9% 10% 11% 12% 13% 14% 15% 14% 13% 12% 11% 9% 8% t kh u và tái c p v n năm 2009 - 2012 ế ấ Lãi su t chi ấ 7% 8% 9% 10% 11% 12% 13% 13% 12% 12% 7% 7% 6%

ồ c nâng lên m c 15% và lãi su t chi t kh u đ Theo đó, lãi su t tái c p v n đ ấ ố ượ ấ ứ Ngu n: Ngân hàng Nhà n c ướ ấ ượ c ế ấ

nâng lên ng ng 13%. Cho đ n nay m c tiêu ki m ch l m phát c a chính ph v n đ ưỡ ủ ẫ ượ c ế ạ ụ ủ ế ề

thi hành nên c hai lo i lãi su t đ u đ c duy trì ấ ề ượ ả ạ ở ứ ủ m c cao. Tuy nhiên do khó khăn c a

trong 2 năm v a qua, lãi su t chi ngành ngân hàng cũng nh s đi xu ng c a n n kinh t ư ự ủ ề ố ế ừ ấ ế t

kh u và tái c p v n đ c gi m c trên d ấ ố ượ ấ ữ ở ứ ướ i 10% và đang có d u hi u gi m xu ng. ấ ệ ả ố

Th c t thì t tháng 6/2011 đ n nay, các lãi su t ch ch t c a NHNN đ c đi u hành theo ự ế ừ ủ ố ủ ế ấ ượ ề

c ch : “tr n” là lãi su t tái c p v n, “sàn” là lãi su t chi ơ ế ấ ấ ấ ầ ố ế t kh u, biên đ giao đ ng +/- ộ ấ ộ

t th tr ng, lãi su t c b n và lãi su t th tr ng m đ 2% đ đi u ti ể ề ế ị ườ ấ ơ ả ị ườ ấ ở ượ ấ ế c n đ nh bi n ị

đ ng trong biên đ gi a lãi su t tái c p v n (tr n) và lãi su t chi ộ ộ ữ ầ ấ ấ ấ ố ế ớ t kh u (sàn). S đ i m i ự ổ ấ

n n kinh t c ch lãi su t lãi su t nói trên đã khuy n khích các TCTD huy đ ng v n t ơ ế ố ừ ề ế ấ ấ ộ ế ,

NHNN, không còn c h i cho các TCTD l h n ch vay v n t ạ ố ừ ế ơ ộ ợ ụ ố ủ i d ng vay tái c p v n c a ấ

i trên th tr NHNN đ cho vay l ể ạ ị ườ ng liên ngân hàng v i lãi su t cao đ h ớ ể ưở ấ ệ ng chênh l ch

lãi su t l n. ấ ớ

ể ấ ượ ế ụ ấ ằ vĩ mô. N u nh giai đo n 2010 – ư t kh u đang đ ế c đi u ch nh thì chính sách tái c p v n v n đ ụ ộ ộ ự ữ ắ ụ ỉ c NHNN s d ng đúng ử ụ ế ạ c s d ng ố ẫ ượ ử ụ ấ ớ ủ t có vai trò quan tr ng. Đi u đó cho th y vai trò ngày càng l n c a công c này ấ ụ ệ i Vi ệ t i pháp Có th th y công c lãi su t tái c p v n và chi ấ ố ấ c m c tiêu kinh t m c đích và linh đ ng nh m đ t đ ạ ượ 2011, d tr b t bu c không đ ề ượ và đ c bi ề ọ ặ trong các chính sách ti n t t Nam. ề ệ ạ M t s h n ch và gi ả ộ ố ạ ế

Trong th i gian qua, công c tái c p v n ch a đ ti m l c v n và đi u ki n đ phát ư ủ ề ự ố ấ ố ụ ề ệ ể ờ

huy hi u qu , vai trò cung ng v n ng n h n và ph ng ti n thanh toán cho các TCTD, ứ ệ ắ ạ ả ố ươ ệ

ch a tác đ ng đ c nhi u đ n cung c u v n và các lo i lãi su t trên th tr ng. ư ộ ượ ầ ố ị ườ ề ế ạ ấ

c cho vay tái Nguyên nhân ch y u do ngu n v n cho vay h n h p, NHNN ch đ ố ạ ẹ ủ ế ỉ ượ ồ

i h n nh t đ nh, n m trong h n m c tăng t ng ph ng ti n thanh c p v n trong m t gi ấ ộ ố ớ ạ ấ ị ứ ằ ạ ổ ươ ệ

toán M2 đã đ ượ ệ c Chính ph duy t hàng năm; nhi u TCTD c n vay nh ng không đi u ki n ủ ư ệ ề ề ầ

đ c vay tái c p v n; m t s TCTD đ đi u ki n vay v n nh ng không có nhu c u vay. ượ ủ ề ộ ố ư ệ ầ ấ ố ố

Do đó, doanh s cho vay và d n tái c p v n đ i v i các TCTD không l n;m c đ tác ố ứ ộ ố ớ ư ợ ấ ố ớ

i lãi su t và cung c u v n trên th tr đ ng t ộ ớ ị ườ ấ ầ ố ng h n ch . ế ạ

Trong đi u ki n l m phát bùng phát cao t ệ ạ ề ừ ọ ử ụ 1/2011- 2/2012, vi c l a ch n s d ng ệ ự

công c tái c p v n tuy gi i quy t đ ấ ố ụ ả ế ượ ư c khó khăn thanh kho n cho m t s TCTD, nh ng ộ ố ả

ạ làm tăng thêm ti n cung ng trong l u thông, gây áp l c thêm cho m c tiêu ki m soát l m ứ ư ự ụ ề ể

phát.

Công c tái c p v n ch phát huy hi u qu cao trong đi u ki n l m phát bình th ệ ạ ụ ệ ề ả ấ ố ỉ ườ ng

và m c đích cho vay nh m gi i quy t khó khăn chi tr có tính ch t t m th i. Đ i v i các ụ ằ ả ố ớ ấ ạ ế ả ờ

tr ng h p m t thanh kho n có nguyên nhân t ườ ấ ả ợ ừ ủ r i ro c c u kỳ h n ngu n v n và s ạ ơ ấ ồ ố ử

d ng, ch t l ụ ấ ượ ổ ng tài s n s n th p, n x u cao nh các TCTD nông thôn m i chuy n đ i ả ả ợ ấ ư ể ấ ớ

thành NHTM không ph i là s m t thanh kho n có tính t m th i và ph i gi ự ấ ả ạ ả ả ờ ả ế ằ i quy t b ng

bi n pháp tái c c u tài chính, tái c c u tài s n n , tài s n có m i đúng b n ch t. Trong ơ ấ ơ ấ ệ ả ả ả ấ ợ ớ

đi u ki n l m phát cao và th c hi n chính sách th t ch t ti n t ặ ề ệ ế ử ụ ụ , n u s d ng công c tái ệ ạ ự ề ệ ắ

ng xuyên nh m gi c p v n đ b m v n m t cách th ấ ể ơ ố ộ ố ườ ằ ả ề i quy t khó khăn thanh kho n tri n ế ả

miên cho các NHTM s không ph i là s l a ch n h p lý . ọ ợ ự ự ẽ ả

M c lãi su t tái c p v n và tái chi t kh u còn th p cho dù trong tình tr ng l m phát ấ ố ứ ấ ế ấ ấ ạ ạ

ng. cao, th p h n nhi u so v i lãi su t liên ngân hàng và lãi su t th tr ấ ị ườ ề ấ ấ ơ ớ

Chênh l ch 2 lo i lãi su t quá l n s t o ra c h i phát tri n các ho t đ ng kinh ớ ẽ ạ ạ ộ ơ ộ ệ ể ạ ấ

doanh chênh l ch lãi su t trên th tr ng ti n t d i nhi u hình th c đ u t ti n g i khác ị ườ ệ ấ ề ệ ướ ứ ầ ư ề ử ề

ng ti n t nhau, làm b t n thêm th tr ấ ổ ị ườ . ề ệ

ng m ở ng ch ng khoán mà sau g n 15 năm m c a n n kinh t ầ t đ đ a nghi p v th tr ở ử ề ở ệ ụ ị ườ ứ ệ ầ ượ 3.2.5. Th tr ị ườ Do ch a có th tr ị ườ ư ch a có đ c đi u ki n c n thi ề ư v i vi c thành l p sàn giao d ch ch ng khoán TP H Chí Minh (7/2000) th tr ậ ớ ẫ t Nam v n ng m vào ho t đ ng. Cùng ở ng m đã Vi ế ệ ạ ộ ị ườ ế ể ư ứ ệ ồ ị

Vi i Hà N i, Ngân hàng nhà n c Vi ướ ộ t Nam. T ngày 12/7/2000 t ạ ng ho t đ ng nghi p v th tr ễ ạ ộ ở ụ ự ặ ở ệ khai tr ươ ộ ướ

ừ ệ ụ ị ườ ạ ộ c coi là m t công c th c hi n chính sách ti n t ướ ế đi u hành s d ng các công c tr c ti p sang s d ng công c gián ti p là ch ọ ử ụ ụ t Nam đã ban hành qui ch v nghi p v th c Vi ệ t ng m , ho t đ ng này đã chính c a ngân hàng nhà n ệ t c Vi ệ ề ệ ủ ấ ướ c qu c gia, đánh d u b c ti n quan tr ng trong đi u hành chính sách ti n t ề ệ ố ề ủ ế ử ụ ệ ụ ị ụ ự ế ệ ế ề ướ ế ị t v nh ng qui đ nh c n thi ẫ ố ế ề ữ ộ ế ị ị ệ ụ ở ạ c giao d ch (xem b ng 3). ng m theo quy t đ nh s 85/2000 – QĐ - NHNN 14 ra ngày 9/3/2000 đây là m t văn t c a nghi p v này. Các quy t đ nh ế ủ ầ ng đi u hành th tr ng m và m r ng ph m vi áp ở ộ ị ườ ả ể B ng 3.6. Danh m c gi y t ng m chính th c có m t ứ Nam đã làm l th c đ ứ ượ Nam, là b chuy n t ể ừ ề y u. Th ng đ c Ngân hàng Nhà n ế ố ố tr ườ ở b n h ng d n chi ti ả ướ sau đó đã liên t c nâng cao ch t l ấ ượ ụ d ng, đi n hình là các GTCG đ ượ ụ ụ ề ị có giá giao d ch trên th tr ị ấ ờ ả ị ườ ở

2000 2001 2002 2003 2004 Danh m c GTCG ụ

x x x x x x

ổ ự

2005 - nay x x x x x x x x x x x x x x x ươ

ủ x

ề x ng (UBND TPHN phát hành) ươ

ế ề x ng (UBND TPHCM phát Tín phi u KBNN ế Tín phi u NHNN ế Trái phi u KBNN ế qu c Công trái xây d ng t ố Trái phi u công trình Trung ng ế Trái phi u Chính ph (Ngân hàng ế PTVN phát hành) ị Trái phi u chính quy n đ a ế ph Trái phi u chính quy n đ a ị ph ươ hành)

sau khi thành l p đã có 21 t ậ ụ ừ ổ ứ ng, trong đó có 4 NHTM qu c doanh, 10 NHTM c ph n, 1 ị ườ ch c tín d ng đ ố ầ c ngoài, 1 công ty tài chính và qu tín d ng nhân dân ướ Ngu n: Ngân hàng Nhà n c ướ ồ ậ c c p gi y công nh n ấ ượ ấ ổ ụ ỹ ươ ng. ầ ự ừ ệ ể ị ố ị ầ ầ ứ ế ể ị i ệ ạ c th c hi n liên t c hàng ngày tùy thu c vào m c tiêu ầ ng m đ ở ượ ờ ộ ụ ự ụ ệ ị

ng phiên giao d ch trên th tr ị ườ ể ị ố ượ ả t Nam. Vi ề ệ ở ệ ở ụ B ng 3.7. Giao d ch trên OMO giai đo n 2000 – 2010 Trong m t năm t ộ thành viên tham gia th tr NHTM liên doanh, 4 chi nhánh NH n trung Th i gian đ u năm 2000 các giao d ch th c hi n 10 ngày 1 l n. T 1/1/2001 chuy n sang ờ giao d ch đ nh kỳ 1 tu n 1 l n và c đ nh vào th 4 hàng tu n. Cho đ n th i đi m hi n t ầ ị thì giao d ch trên th tr ị ườ c a chính sách. ủ ng m và Có th th y tr i qua th i gian phát tri n, s l ở ờ ả ố ượ ể ấ ng giao d ch kh i l m i phiên đã tăng d n, ph n ánh quy mô và vai trò ngày càng l n ớ ầ ị ở ỗ ng m trong các công c chính sách ti n t c a nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ủ ả ị

Năm Mua Bán ạ t ng giao d ch ổ ị

2000 2001 2002 2003 2004 2005 1354 3314 7245 9844 60986 100711 550 620 1700 11340 950 1800 1904 3934 8945 21184 61936 102511 Số phiên 17 48 85 107 123 158 Bình quân theo phiên 112 82 105 198 504 649

162 355 402 330 491 2006 2007 2008 2009 2010 87402 356850 76972 10193 7295 36833 59011 947207 971772 2094125 124235 415861 1024179 981965 2101420

ữ ề ệ ể ả ằ ế ớ ỏ ả ặ i. T cu i năm 2010 NHNN th c hi n chính sách th t ch t, ệ ự c s d ng nh m t kênh hi u qu đ rút ròng ư ộ ả ể ệ ọ ẽ ng ti n l u thông trong n n kinh t ề ư ờ ừ ố ng m đ ở ượ ử ụ . ế ế ng m có nh ng bi n đ ng phù h p v i đ nh h ộ ị ườ ớ ị ướ ữ ự ệ ở ợ ữ ớ ng th c hi n chính c a NHNN. Lãi su t đã tăng cao trong nh ng năm 2008 và 2011 cũng v i các ế ạ ấ ụ ề ề ạ ằ Hình 3.5. Lãi su t trúng th u bình quân trên th tr ng m 2008 – 2010 767 1171 2548 2976 4280 Ngu n: NHNN ồ ặ t NHNN đã có nh ng bi n pháp khá linh ho t trong đi u hành chính sách ti n t th t ch t ề ệ ừ ắ ạ ủ cho đ n n i l ng trong kho ng th i gian 2007 – 2008 nh m gi m thi u tác đ ng c a ả ộ kh ng ho ng tài chính th gi ủ ắ ế ớ th n tr ng, m nh m và th tr ị ườ ạ ậ l ề ượ Lãi su t trên th tr ấ sách ti n t ề ệ ủ lo i lãi su t khác nh m ki m m c tiêu ki m ch l m phát. ấ ấ ị ườ ầ Lãi ấ t ớ ở su t đã có lúc lên i 15% trong năm

ể ấ ố ở ờ ấ ấ ớ 2011, sau đó gi mả i. Vi c s d ng lãi su t th tr d n xu ng còn 7 - 8% vào th i đi m hi n t ng m ị ườ ệ ử ụ ệ ạ ầ ụ ị ườ ng khai thác công c th tr ng v i t n su t l n h n cho th y NHNN có xu h ướ ớ ầ m nhi u h n đ đi u hành chính sách lãi su t. Đ đ m b o thanh kho n, các ả ấ ở ơ ể ề ề ơ ể ả ả

ng s ch n l a gi a vi c vay các NHTM khác qua th tr ườ ẽ ọ ự ữ ệ ị ườ ị ườ ề c lãi su t trên th tr ng đ ng liên ngân t, NHNN ố ng liên ấ ở ng m đ đ nh h ở ể ị ng m . Vì tính liên thông này, n u đi u hành t ị ườ ượ ế ấ ướ NHTM thông th hàng ho c vay NHNN qua th tr ặ có th s d ng lãi su t th tr ị ườ ể ử ụ ngân hàng.

Hình 3.6. Lãi su t trên th tr ng m ị ườ ấ ở ồ Ngu n: Gafin và NHNN ấ ứ ế ề ế

ở ệ ng chào ra c a NHNN thì NHNN s phân b l l ổ ượ l ớ ỷ ệ ặ ẽ ơ ế ị ườ ở t” lãi su t liên ngân hàng t ố ơ ế ị ườ ủ ầ ủ ở ế ng m lên 15% trong năm 2011 khi n cho m c lãi su t này có c đây. Theo c ch đ u t h n so v i tr ơ ế ấ ớ ướ ấ ớ ng đ t th u c a các NHTM l n ng m hi n nay, n u nh l ầ ủ ặ ư ượ ỷ ệ ươ t ng ng trúng th u theo t ầ đ t th u c a các NHTM. C ch này vô hình chung cho phép các NHTM s ượ c nhi u h n. N u lãi su t trên th ế ủ ấ ề ơ ẳ ớ ị ng m th p trong khi thanh kho n c a các NHTM căng th ng, các NHTM l n có xu ở ấ ng vay nhi u trên th tr ề ả ả ủ ở ị ườ ỏ ớ ể ưở ấ ữ ệ ở ớ ở ạ ệ ề ỏ ớ c nhi u h n. K t qu là nhu c u vay trên th tr ề ơ ị ườ ế ả ầ ả ng liên ngân hàng s có xu h ng m và sau đó cho nh ng NHTM nh vay v i lãi su t cao ữ ng chênh l ch. Nh ng khi lãi su t trên th tr ng m cao, chênh l ch gi a lãi ấ ư ị ườ ế ng liên ngân hàng s không quá l n, khi n ng m v i lãi su t trên th tr ẽ ị ườ ấ ị ườ ng m , t o đi u ki n cho các NHTM nh vay ị ườ ớ ng liên ngân hàng gi m b t. Lãi su t ấ ng m . ở ớ ng xoay xung quanh lãi su t trên th tr ị ườ ướ ẽ ấ Vi c tăng lãi su t th tr ấ ệ kh năng “đi u ti ả th u vay v n trên th tr ố ầ h n l ơ ượ ng v i t ứ h u nhi u trái phi u chính ph có kh năng vay đ ề ữ tr ườ h ướ h n đ h ơ ệ su t trên th tr ấ ở ớ cho các NHTM l n gi m b t vay trên th tr ả đ ượ trên th tr ị ườ M t s h n ch ộ ố ạ ế Quy ch nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ế ng m ch m đ ở ậ ượ ớ c đi u ch nh, s a đ i theo s đ i m i ử ổ ự ổ ề ỉ

ng pháp lý, t o ra nh ng r i ro v pháp lý và kinh t cho các TCTD. c a môi tr ủ ườ ữ ủ ề ạ ế

Quy ch nghi p v th tr ng m ban hành theo 01/2007/QĐ- NHNN và Quy t đ nh ệ ụ ị ườ ế ế ị ở

27/2008/QĐ-NHNN s a đ i b sung QĐ 01/2007/QĐ-NHNN ch a đ c đi u ch nh cho ử ổ ổ ư ượ ề ỉ

phù h p v i s thay đ i c a các quy đ nh pháp lu t khác có liên quan nh : Ngh đ nh ợ ớ ự ổ ủ ư ậ ị ị ị

01/2011/NĐ-CP ngày 5/1/2011 v phát hành trái phi u Chính ph , trái phi u đ c Chính ế ượ ủ ế ề

ph b o lãnh, trái phi u c a chính quy n đ a ph ế ủ ủ ả ề ị ươ ứ ng; Lu t s a đ i, b sung Lu t Ch ng ổ ậ ử ổ ậ

khoán(Lu t 62/2010/QH 12); Lu t NHNN Vi t Nam (lu t 46/2010/QH12) và Lu t Các ậ ậ ệ ậ ậ

TCTD (Lu t 47/2010/QH12). ậ

ớ Nhi u v n đ c n ph i b sung s a đ i đ đ ng b v i các văn b n pháp lu t m i ử ổ ể ồ ả ổ ộ ớ ề ầ ề ả ậ ấ

có giá, tiêu chu n gi y t có giá, đ nh (đ c bi ặ ệ t là các quy đ nh m i v phát hành gi y t ớ ề ấ ờ ị ấ ờ ẩ ị

giá gi y t ấ ờ có giá, ..)n u không s m đi u ch nh s phát sinh các r i ro v pháp lý, r i ro v ẽ ủ ủ ề ề ế ớ ỉ ề

kinh t cho các TCTD và làm gi m hi u qu c a công c Th tr ế ả ủ ị ườ ụ ệ ả ng m . ở

C ch mua bán gi y t có giá trên th tr ơ ế ấ ờ ị ườ ầ ng m hi n hành ch y u là đ u th u ở ệ ủ ế ấ

kh i l ố ượ ng, các m c lãi su t giao d ch th c t ấ ự ế ả ầ ph n ánh ch a chính xác quan h cung c u ứ ư ệ ị

v n, không khuy n khích c nh tranh th c s gi a các TCTD v i m c tiêu h lãi su t th ự ự ữ ố ớ ụ ế ạ ạ ấ ị

tr ng. ườ

Ph ng th c mua bán trong th i gian qua ch y u là đ u th u kh i l ng: l ươ ủ ế ố ượ ứ ấ ầ ờ à vi c xét ệ

th u trên c s kh i l ng gi y t có giá ơ ở ố ượ ầ ng d th u c a các t ự ầ ủ ổ ứ ch c tín d ng, kh i l ụ ố ượ ấ ờ

Ngân hàng Nhà n c c n mua ho c bán và lãi su t do Ngân hàng Nhà n c thông báo. ướ ầ ấ ặ ướ

Trong giai đo n l m phát r t th p (t ạ ạ ấ ấ ừ ố ớ tháng 3/2012-8/2012), lãi su t cho vay đ i v i ấ

còn quá cao so v i CPI, các thành viên đ đi u ki n tham gia th tr n n kinh t ề ế ủ ề ị ườ ệ ớ ở ng m là

c, ph các NHTM l n, thanh kho n đ m b o, d v n kh d ng không cho vay đ ả ả ụ ư ố ả ả ớ ượ ươ ng

th c xét th u kh i l ng ch a phù h p, không t o ra đ ố ượ ứ ầ ư ạ ợ ượ ự ạ ấ ủ c s c nh tranh v lãi su t c a ề

ng. các TCTD đ h lãi su t th tr ể ạ ị ườ ấ

Ph ng th c xét th u kh i l ươ ố ượ ứ ầ ệ ng nh m m c đích h tr thanh kho n, t o đi u ki n ỗ ợ ụ ề ả ạ ằ

cho các thành viên tham gia d th u đ u trúng th u, ch phù h p v i các TCTD nh , khó ự ầ ề ầ ợ ớ ỏ ỉ

khăn v thanh kho n. Tuy nhiên đ i v i các NHTM nh , y u kém, thanh kho n khó khăn, ố ớ ỏ ế ề ả ả

không s h u nhi u các gi y t ở ữ ấ ờ ề có giá, không đ đi u ki n thành viên đ tham gia th ệ ủ ề ể ị

tr ườ ng m . ở

Kh i l ng giao d ch b h n ch trong m c cung ti n m c tiêu hàng năm và kh ố ượ ị ạ ụ ứ ề ế ị ả

năng, đi u ki n tham gia th tr ng m c a các TCTD, làm gi m hi u qu đi u ti t, tác ị ườ ề ệ ả ề ở ủ ệ ả ế

d ng c a công c th tr ụ ụ ị ườ ủ ng m . ở

Trong năm 2011, l m phát cao và NHNN th c hi n, chính sách ti n t th t ch t, do ề ệ ắ ự ệ ặ ạ

đó, các công c th tr ng m ph i nh m m c đích hút ti n v . Tuy nhiên, các TCTD đang ụ ị ườ ề ề ở ả ụ ằ

khó khăn thanh kho n và thi u v n đ đ m b o m c tiêu tăng tr ố ể ả ụ ế ả ả ưở ệ ng tín d ng, nên bi n ụ

pháp hút ti n v qua OMO không th c hi n đ ề ề ệ ượ ự ố c. Trong 2012, l m phát gi m xu ng ả ạ

nhanh d i m t con s , tăng tr ướ ố ộ ưở ng tín d ng quá th p so v i m c tiêu, công c th tr ớ ụ ị ườ ng ụ ụ ấ

m ph i nh m m c tiêu b m ti n ra đ h lãi su t, kích thích tăng tr ể ạ ụ ề ấ ả ằ ơ ở ưở ư ng tín d ng, nh ng ụ

l ạ ừ ề i mâu thu n v i kh năng h p th v n c a doanh nghi p r t th p, các TCTD th a ti n ụ ố ủ ệ ấ ấ ẫ ấ ả ớ

không cho vay đ c.ượ

IV. M T S GI I PHÁP HOÀN THI N H TH NG NGÂN HÀNG

Ộ Ố Ả

Ệ Ố

NHÀ N

C VÀ ĐI U HÀNH CHÍNH SÁCH TI N T

ƯỚ

Ệ Ở Ệ

Ệ VI T NAM HI N

NAY

4.1. Gi ả i pháp cho h th ng ngân hàng: ệ ố

4.1.1. C i cách NHTW: ả Năng l c kĩ thu t c a NHNN c n đ ậ ủ ự ầ ượ ủ ệ c c ng c . V i vi c ố ớ

và c ch th tr s d ng các công c chính sách ti n t ụ ử ụ ề ệ ơ ế ị ườ ả ng đ can thi p, NHNN c n ph i ể ệ ầ

có đ c thông tin c p nh t và ti p xúc th ng xuyên v i th tr ng. NHNN ph i d tính ượ ế ậ ậ ườ ị ườ ớ ả ự

đ c c u, cung ti n t và d tr ượ ầ ề ệ ự ữ ủ ố c a ngân hàng, tình hình thanh kho n và tr ng thái h i ả ạ

đoái c a m t NHTM, đánh giá nh h ng c a chúng đ n kh i l ng ti n và tín d ng ủ ả ộ ưở ố ượ ủ ế ụ ề ở

di n r ng. Đi u này đòi h i ph i có s thay đ i trong ph ng th c ho t đ ng c a NHNN, ệ ộ ự ề ả ỏ ổ ươ ạ ộ ủ ứ

chuy n t vi c theo dõi th đ ng và đ nh kì vi c tuân th các quy đ nh b t bu c sang tham ể ừ ệ ụ ộ ủ ệ ắ ộ ị ị

gia m t cách tích c c và th ng xuyên. Vi c theo dõi nh ng di n bi n hàng ngày trên th ự ộ ườ ữ ễ ệ ế ị

tr ng ti n t s giúp NHNN bi t th i đi m và m c đ can thi p. Đi u này kéo theo s ưở ề ệ ẽ ế ứ ộ ể ề ệ ờ ự

ch c h th ng thông tin, b trí nhân l c. Sau đây là thay đ i trong vi c ra quy t đ nh, t ệ ế ị ổ ổ ứ ệ ố ự ố

• C n quan tâm đúng m c v n đ cán b , ph i có s đào t o l

m t s ki n ngh c th : ị ụ ể ộ ố ế

i cán b trên quy mô ứ ấ ạ ạ ự ề ả ầ ộ ộ

c v i nhu c u đ i m i. Vi c thi u cán b có năng l c có th tr thành l n đ đáp ng đ ớ ứ ể ượ ớ ể ở ự ế ệ ầ ổ ớ ộ

và c i cách th tr ng tài chính nói chung. tr ng i l n cho vi c c i cách qu n lý ti n t ệ ả ạ ớ ề ệ ả ở ị ườ ả

ế NHNN cũng ph i chú tr ng đào t o cán b chuyên môn và có nh ng hình th c khuy n ộ ữ ứ ạ ả ọ

khích thích h p. Đ ng th i, NHNN ph i d u t cho công ngh hi n đ i nh máy tính và ả ầ ư ờ ợ ồ ệ ệ ư ạ

các ph ng ti n vi n thông, thông tin toàn c u…. Đ h tr cho các ho t đ ng nghi p v ươ ể ỗ ợ ạ ộ ệ ụ ệ ễ ầ

đ t hi u qu . ả ệ ạ

• H p lý hóa và hi n đ i hóa h th ng k toán nh m cung c p thông tin c p nh t, ậ ế

ệ ố ệ ấ ằ ạ ậ ợ

c n thi ầ ế ể ả t đ qu n lý ng n h n các m c tiêu ch y u trong b ng cân đ i c a các ngân hàng ủ ế ố ủ ụ ả ắ ạ

trung ng. ươ

4.1.2. C i cách h th ng NHTM: ệ ố ả

H th ng NHTM c n đ i nh m xây d ng nh ng NHTM m nh và thúc ệ ố ầ c c c u l ượ ơ ấ ạ ữ ự ằ ạ

đ y quá trình c nh tranh. Khu v c ngân hàng hi n nay đang đ ng tr ẩ ự ứ ệ ạ ướ ạ c m t áp l c m nh ự ộ

m t s tăng tr i c a n n kinh t và đi u ki n tài chính ngày m t x u đi ẽ ừ ự ưở ng ch m l ậ ạ ủ ề ế ộ ấ ệ ề

n bao g m n quá h n, n l c a m t b ph n l n doanh nghi p Nhà n ủ ộ ộ ậ ớ ệ ướ c. Hi n nay t ệ ỷ ệ ợ ạ ợ ồ ợ

khó đòi và n ch x lý c a ngân hàng th ờ ử ủ ợ ươ ớ ng m i kho ng 10% cao h n nhi u so v i ề ả ạ ơ

thông l qu c t cho phép là 5%. Chính vì v y, đ ch n ch nh ho t đ ng NH nh m nâng ệ ố ế ạ ộ ể ấ ằ ậ ỉ

cao hi u qu ho t đ ng c a h th ng NHTM c n ph i có nh ng gi i pháp sau: ủ ệ ố ạ ộ ữ ệ ầ ả ả ả

Tr ướ ế ầ ậ c h t c n t p trung x lý n quá h n, n khó đòi nh m làm lành m nh hóa tình ợ ử ạ ạ ằ ợ

hình tài chính c a h th ng NHTM. T ch c tín d ng c n đánh giá, phân lo i, phân tích n ủ ệ ố ổ ứ ụ ạ ầ ợ

quá h n đ ng th i phân tích hi u qu kinh t ệ ả ạ ờ ồ ế ừ ủ t ng món vay và tình hình tài chính c a

khách hàng trên c s đó đ ra bi n pháp c th đ thu h i v n. ụ ể ể ồ ố ơ ở ề ệ

T ch c đánh giá l i giá tr tài s n c a các NHTM, các gi i pháp nâng cao v n t có, ổ ứ ạ ả ủ ị ả ố ự

an toàn v n t nghiêm ch nh th c hi n tiêu chí t ự ệ ỉ l ỷ ệ ố ố i thi u. ể

Đ y m nh h n n a vi c s p x p l ơ ữ ệ ắ ế ạ ệ ố i h th ng NHTM, ki n toàn và c ng c l ệ ố ạ ậ i, t p ủ ẩ ạ

trung các khu v c kinh t phát tri n theo đ nh h ng c a NH v vai trò ch đ o c a NH ở ự ế ể ị ướ ủ ạ ủ ủ ề

qu c doanh, c n thi t ph i có thí đi m c ph n hóa NHTW qu c doanh. ầ ố ế ổ ầ ể ả ố

Đ m b o l i ích c a khách hàng và b n thân t ả ợ ả ủ ả ổ ứ ch c tín d ng. Gi m công c qu n lý ả ụ ả ụ

ng.. hành chính, tăng bi n pháp qu n lý th tr ệ ị ườ ả

Kh n tr ẩ ươ ậ ng hoàn thi n c ch chính sách h th ng các văn b n quy ph m pháp lu t ệ ố ệ ơ ế ả ạ

t cho vi c th c hi n lu t NH, đ m b o cho h th ng NH đ đ khuôn kh pháp lý c n thi ổ ể ủ ầ ế ệ ố ự ệ ệ ả ậ ả

ho t đ ng hi u qu năng đ ng an toàn. ả ạ ộ ệ ộ

Th c hi n hi n đ i hóa công ngh NH mà tr ng tâm là nghi p v thanh toán, phát ự ụ ệ ệ ệ ệ ạ ọ

tri n m nh các công c và d ch v thanh toán không dùng ti n m t. ụ ụ ề ể ặ ạ ị

Tham gia ho t đ ng th tr ạ ộ ị ườ ng ch ng khoán t o l p kênh huy đ ng t ạ ậ ứ ộ ố ề t nh t cho n n ấ

kinh t .ế

C i ti n chính sách khách hàng, l a ch n khách hàng, l a ch n đ u t ự ả ế ầ ư ự ọ ọ ệ sao cho hi u

qu đ u t là cao nh t. ả ầ ư ấ

Đào t o và ch n l a cán b NH đ y đ c v chuyên môn và ph m ch t, có đ năng ầ ủ ả ề ọ ự ủ ả ấ ạ ộ

ng kinh t . l c và b n lĩnh phù h p v i môi tr ự ợ ớ ả ườ ế

Có v y thì ho t đ ng c a NH m i đ ạ ộ ớ ượ ả c c i thi n, đ s c th c hi n t ủ ứ ệ ố ủ ự ệ ậ t các m c tiêu ụ

, tr c a n n kinh t ủ ề ế ướ ế c h t lá c a CSTT. ủ

4.2. Gi i pháp chính sách ti n t ả : ề ệ

4.2.1. M t s đ nh h ộ ố ị ướ ng c b n: ơ ả

ớ ậ ặ ừ ch theo đúng đ nh h ả ả ầ ả ệ ậ ặ ướ c m t chuy n đ i t ừ ộ ộ ậ ự ủ ướ c hoà nh p v i thông l ủ ổ ừ ệ ử ụ qu c t , ệ ố ế ng c a Đ ng và Nhà n c . ướ ụ vi c s d ng các công c ộ ề ơ ả ể ả ướ ị ể ệ

ỉ ụ ấ ự ế ệ ả ơ ế ả vĩ mô khác đ ự ễ ế ế ứ ụ ủ ố ủ ề ủ ể ở ắ ộ ế ệ ề ệ ặ ị i pháp c a NHNN đ giúp th tr ớ ễ ệ ớ . ế ng n đ nh và kh i s c: ị ườ ổ ị ệ ế ừ ữ ồ ụ ả ầ NHNN, cùng v i vi c tri n khai đ ng b và quy t li u các , tín d ng và ho t đ ng ngân ng c năm. ả i pháp ngay t ầ ạ ộ ướ ữ ị ụ ợ i pháp quan tr ng. -Vi c v n hành các công c c a CSTT m t m t t ng b ụ ủ m t khác c n đ m b o tính đ c l p t -Nh t quán quan đi m c b n là: t ng b ể tr c ti p sang gián ti p đ qu n lý m c cung ti n có hi u qu h n. ế ự -Vi c áp d ng, đi u ch nh các công c c a CSTT ph i chú ý đ n tính th c ti n đó là th c ề tr ng n n kinh t ể VN và đ t trong m i quan h v i các chính sách kinh t ề ạ đ m b o s phát tri n n đ nh c a n n kinh t ả ự ể ổ ả 4.2.2. Gi ả Theo V Chính sách Ti n t ể ụ nh ng tháng đ u năm, di n bi n ti n t gi ề ệ hàng 2 tháng đ u năm đã có nh ng kh i s c, phù h p v i m c tiêu đ nh h ở ắ ớ Trong th i gian qua, NHNN đã đ a ra 6 gi ả ờ

ng ọ ỗ ợ ị ườ ấ ỡ ch c th c hi n chính sách ti n t ư ả ỉ ạ ỉ ự ổ ứ • Tháo g khó khăn cho s n xu t kinh doanh, h tr th tr ệ ả ủ ế ạ ộ ị ỉ ạ c năm ế ướ ế ố ệ ế ạ ế ố ị ề ữ ộ ự ề ộ ố ả ả - xã h i và d toán ngân sách nhà n i pháp tháo g khó khăn cho ỡ ng, gi ả ỗ ợ ị ườ ế ợ ấ ch c tín d ng (TCTD) th c hi n các gi ự ỉ ạ ổ ứ ả ể ể ấ ỡ ể ị ệ ả ệ ơ ấ ự ụ ỏ ụ ấ ệ t cho vay h tr nhà theo ệ ỗ ợ ớ ộ quy đ nh chi ti ị ệ ự ả ệ ứ ế ỗ ợ ự ở

ng hoàn thi n Đ

ươ ậ ổ ứ ệ ả ề ệ ậ ề ẩ ch c tín d ng và Đ án thành l p Công ty qu n lý tài c ướ ng th n tr ng h n đ m b o s phát ớ i c a các TCTD theo h ướ ậ ả ọ ơ ể

ng ti n thanh toán kho ng 14-16%, tín d ng tăng 12% ụ ả ệ ng đi u hành chính sách ti n t NHNN đã ban hành Ch th ch đ o toàn h th ng t ề ệ và ệ ố ị đ m b o ho t đ ng ngân hàng an toàn, hi u qu năm 2013 theo sát các ch đ o c a Chính ỉ ạ ủ ệ ả ả iNgh quy t s 01/NQ-CP ngày 7/01/2013 v nh ng gi ph t ề i pháp ch y u ch đ o đi u ủ ạ hành th c hi n k ho ch phát tri n kinh t ể ự 2013 vàNgh quy t s 02/NQ-CP ngày 7/01/2013 v m t s gi i quy t n x u. s n xu t kinh doanh, h tr th tr ả ấ C th , NHNN đã ch đ o các t i pháp tín d ng, ụ ụ ể ụ ỗ ợ lãi su t đã tri n khai trong năm 2012 đ tháo g khó khăn cho s n xu t kinh doanh, h tr ấ ẩ ng, chuy n d ch c c u tín d ng vào lĩnh v c nông nghi p, nông thôn, xu t kh u, th tr ị ườ công nghi p h tr , doanh nghi p nh và v a, doanh nghi p ng d ng công ngh cao. ừ Ph i h p v i B Xây d ng d th o Thông t ố ợ ư Ngh quy t s 02/NQ-CP c a Chính ph . ị ủ ế ố ủ i các TCTD giai đo n 2011-2015, kh n tr Tri n khai Đ án c c u l ể ề ạ ơ ấ ạ án x lý n x u c a h th ng các t ợ ấ ủ ệ ố ụ ử s n Vi t Nam; qu n lý ch t ch vi c thành l p m i các TCTD, chi nhánh ngân hàng n ẽ ệ ặ ả ả ngoài và m r ng m ng l ướ ủ ạ ả ự ở ộ tri n an toàn, lành m nh c a h th ng TCTD. ủ ệ ố ạ ng t ng ph ươ ổ ề ướ ẽ ậ ọ

• Đ nh h ị ướ NHNN đ a ra đ nh h ị ư g n k t ch t ch v i chính sách tài khóa nh m ki m soát l m phát th p h n, thúc đ y tăng ắ ế ẽ ớ ặ cao h n năm 2012, tăng c ng kinh t tr ưở ạ ch t ch , th n tr ng, linh ho t, ấ ẩ ơ vĩ mô; s d ng ch đ ng, ủ ộ ử ụ ề ệ ặ ằ ạ ể ng n đ nh kinh t ị ườ ổ ế ế ơ

, b o đ m t c đ tăng tr ạ ụ ố ộ ả ầ ưở ủ ề ế ễ ề ệ ệ ợ giá phù h p v i di n bi n ti n t ợ ớ ề ệ ả ng ti n thanh toán h p lý, đáp ng yêu c u thanh toán c a n n kinh t ệ ổ ng tín d ng, t ng ụ ; đi u hành lãi ề ế ế t là di n bi n ễ và các cân đ i vĩ mô, đ c bi ố ặ

ướ ưở ươ ư ệ ị ng t ng ph ổ ễ ả ụ ể ể ụ ỉ ị ợ ế ụ ừ ệ ự ế ề đi u ng 12% trong năm 2013, ưở ướ ở ộ ng tín d ng cho t ng TCTD đ đ m b o vi c m r ng ể ả ụ ủ ng và an toàn tín d ng cũng nh ho t đ ng c a ấ ượ ả ư ạ ộ ệ ả ụ linh ho t các công c chính sách ti n t ph ứ ươ su t và t ỷ ấ l m phát. ạ ng ti n thanh toán tăng ng tăng tr Theo đó, NHNN đ a ra đ nh h kho ng14-16%, tín d ng tăng kho ng 12%, tùy theo di n bi n và tình hình th c t ế ả ch nh phù h p. Đ ki m soát tăng tr ng tín d ng theo đ nh h NHNN ti p t c thông báo tăng tr ưở tín d ng đi đôi v i vi c đ m b o ch t l ả ớ ụ TCTD.

ề ề ậ ả ặ ề ứ • Đi u hòa l u thông ti n m t ặ ề ể ư ả ị ả ế ỵ ỹ ả ệ ư ể ề ủ ườ ỹ ượ c, trong và sau T t. ả NHNN t p trung đ m b o công tác đi u hòa l u thông ti n m t, đáp ng kh năng thanh ư ơ ở ơ toán, chi tr trong d p T tQuý T , tri n khai t t công tác an toàn kho qu . Trên c s c ố ả c u m nh giá trong l u thông, NHNN đ a ti n ra l u thông v i c c u h p lý, đ m b o ả ư ề ư ấ ớ ơ ấ ợ đáp ng nhu c u s d ng c a ng i dân; vi c đi u chuy n ti n m t ph c v T t Quý T ụ ụ ế ứ ặ ề ệ ầ ử ụ đã đ ể ượ th i, k l ờ ỵ c tri n khai k p ị ế ướ

ả ng l n ngo i t ng đ m b o an toàn tuy t đ i kho qu ngân hàng tr ệ ố ượ ạ ệ ể ớ ỹ đ tăng d tr ngo i h i ự ữ ạ ố ề ề h p lý. Trong đi u ề ệ ợ ầ c, đ ng th i n đ nh t c i thi n, xu h ệ ự ữ ạ ệ ả ồ ờ ổ ớ ỷ ị ấ ớ ng ti n đ a ra mua ngo i t n đ nh t ị ế ụ ệ ể ể ngo i t ữ ướ ẩ ượ ự ỷ ệ ụ ả c hoàn thành ngay trong tháng 01/2013. Công tác an toàn kho qu đ ỹ ưỡ • Mua l NHNN đi u hành linh ho t các kênh cung ng ti n đ ki m soát ti n t ạ ứ ề ng găm gi ki n cung c u ngo i t ạ ệ ả ệ ướ đ tăng d tr ngo i h i Nhà n ng l n ngo i t l ạ ố ạ ệ ể ượ không làm VND m nh lên, gây khó khăn cho xu t kh u); song song v i mua ngo i t ạ giá, NHNN ti p t c th c hi n trung hòa l ổ ạ ệ ề ư ự qua nghi p v phát hành tín phi u NHNN, gi m áp l c cung ti n t ề ớ ạ ế đó, NHNN cũng th c hi n thu n đ i v i các kho n cho vay tái c p v n đ n h n. ố ấ ợ ố ớ gi m, NHNN đã mua m t ộ giá (qua đó ạ ệ ữ gi thông ạ i l m phát. Bên c nh ế ạ ự ệ ả

ị ườ ề ề • Đi u hành linh ho t qua th tr ủ ế ả ở ể ỗ ợ ế ỵ ị ị ng tăng cao. Trong 2 tháng đ u năm, ề ủ ườ ạ ấ ờ ợ ố ớ ợ ủ ả ờ ậ ễ ạ ả ế ể ng di n bi n n đ nh, thanh kho n h th ng ả ệ ố ng. ng m ở ạ ng m đ h tr thanh kho n cho NHNN đi u hành ch y u thông qua nghi p v th tr ệ ụ ị ườ các TCTD m t cách nhanh nh y và k p th i, nh t là vào d p giáp T t Quý T khi nhu c u ầ ấ ạ ờ ộ c, B o hi m xã h i th rút ti n c a Kho b c Nhà n ộ ể ướ ả ầ có giá v i kh i l NHNN chào mua gi y t ng h p lý, phù h p v i tình hình v n kh ố ượ ớ d ng c a các TCTD; kỳ h n 7 ngày và m r ng lên c kỳ h n 14 ngày vào giáp T t đ ở ộ ạ ụ tránh đáo h n ngay sau T t. Nh v y, th tr ị ườ ế đ m b o, không còn là tác nhân gây ra xáo tr n v lãi su t th tr ả ạ ế ổ ấ ị ị ườ

ộ ề ả • Theo dõi sát tình hình lãi su t c a TCTD

ấ ề ề ề ữ ả ấ ủ ỉ m c 10%/năm, ở ứ m c 7%/năm. m c 9%/năm và lãi su t tái chi t kh u ấ ấ ị ố liên ngân hàng ấ ở ứ ng giám sát tình hình ch p hành quy đ nhlãi su t ấ ấ i các TCTD. ch c, cá nhân t V đi u hành lãi su t, sau khi đi u ch nh gi m 1%/năm vào cu i năm 2012, NHNN gi nguyên lãi su t cho vay qua đêm trong thanh toán đi n t ấ ệ ử lãi su t tái c p v n ế ấ ố ở ứ Ngoài ra, NHNN theo dõi sát và tăng c t ố ạ ố ớ ề ử ằ ứ ề ủ ổ ứ ề ệ ườ i đa đ i v i ti n g i b ng VND c a t 4.2.3. Đi u hành cung ng ti n t Đ i v i m c tiêu c a CSTT ủ ố ớ ụ - Ho ch đ nh m c tiêu ki m soát l m phát không th xây d ng theo ch tiêu hàng ị ạ ụ ự ể ể ạ ỉ

năm nh hi n nay, mà ph i đ ư ệ ả ượ ừ c ho ch đ nh trong c th i kỳ trung và dài h n, chia ra t ng ả ờ ạ ạ ị

năm, theo m t l trình phù h p v i quá trình tái c c u và đ i m i mô hình tăng tr ộ ộ ơ ấ ợ ớ ổ ớ ưở ng

;l a ch n t c a n n kinh t ủ ề ế ự ọ ố ư i u m c tiêu ng n h n, trung và dài h n. ạ ụ ắ ạ

- Ki m soát ch t ch các y u t ặ ế ố ẽ ể ừ gây nên áp l c tăng t ng c u quá m c, ngăn ng a ự ứ ầ ổ

t kênh tín d ng, tài khóa và cung ti n. tái l p nguy c l m phát ti n t ơ ạ ề ệ ừ ậ ụ ề

ờ - Đi u hành không đ x y ra vi c tăng t ng c u d n d p, t p trung vào m t th i ổ ồ ậ ể ẩ ề ệ ậ ầ ộ

đi m, đ c bi ng và các lo i giá hàng hóa d ch v t giá bao ể ặ ệ t là đi u ch nh tăng ti n l ỉ ề ươ ề ụ ừ ạ ị

ng, không làm cho giá c b đ y lên. c p sang c ch giá th tr ơ ế ấ ị ườ ả ị ẩ

- Đ i v i nh ng ngành kinh t ch a đ t đ n m c s n l ố ớ ữ ế ư ạ ế ứ ả ượ ệ ng ti m năng, thì vi c ề

kích c u là m t chính sách có hi u qu , đ thúc đ y tăng tr ng kinh t . ả ể ệ ẩ ầ ộ ưở ế

c l m phát m c tiêu trong nh ng năm t - Mu n ki m soát đ ể ố ượ ạ ữ ụ ớ i ph i ki m soát ể ả

đ c các y u t i quy t đ ượ ế ố gây nên “l m phát chi phí đ y” và không th nóng v i gi ẩ ể ạ ộ ả ế ượ c

m c tiêu l m phát th p ngay trong ng n h n. Quan đi m chính sách c n quán tri ụ ể ạ ầ ắ ạ ấ ệ ầ t t m

trình đi u ch nh c c u n n kinh t , chuy n đ i mô nhìn trung dài h n, phù h p v i l ạ ợ ớ ộ ơ ấ ề ề ỉ ế ể ổ

hình tăng tr ng, đi u ch nh các lo i giá hàng hóa và d ch v do nhà n c qu n lý giá sang ưở ụ ề ạ ỉ ị ướ ả

ng, nâng cao ch t l ng tăng tr ng, c i thi n hi u qu qu n lý đ u t c ch th tr ơ ế ị ườ ấ ượ ưở ầ ư ệ ệ ả ả ả

công và doanh nghi p nhà n c. ệ ướ

i pháp ki m soát l m phát ph i g n li n và đ ng b v i các Do đó, m c tiêu và gi ụ ả ả ắ ộ ớ ề ể ạ ồ

m c tiêu kinh t vĩ mô khác c a n n kinh t . Đ c bi t là ph i xác đ nh rõ m c đ u tiên ụ ế ủ ề ế ặ ệ ứ ộ ư ả ị

vĩ mô và h tr tăng tr ng. c a các m c tiêu; ki m soát l m phát, n đ nh kinh t ủ ụ ể ạ ổ ị ế ỗ ợ ưở

th t ch t trong đó ki m soát kh i l ầ ặ ệ ầ ủ ầ ế ụ ừ ế ứ ị ườ ng ti n thanh toán c a n n kinh t ề ữ ờ ng ti n t ề ệ

ướ ố ề ễ ờ ả ị ng t ả ỷ ố ượ ề ớ ỉ ắ ạ ố ứ ề ằ ị ng ố ượ NHNN c n ti p t c th c hi n chính sách ti n t ể ề ệ ắ ự theo tín ti n cung ng, v a đáp ng đ y đ c u ph ủ ề ề ệ ươ ứ ng, v a k p th i có nh ng bi n pháp đ thu hút ti n m t v , gi m b t s c ép hi u th tr ặ ề ệ ớ ứ ả ể ừ ị ệ l m phát. Kh i l ả ng NHTW ph i tăng thêm ch là m t ch tiêu có tính đ nh h ộ ị ỉ ỉ ố ượ ạ ể ề giá h i đoái đ đi u theo dõi di n bi n c a ho t đ ng kinh t , s bi n đ i giá c và t ế ự ế ạ ộ ế ủ ổ ả ng ti n không nh ch nh k p th i vi c cung ng ti n sao cho vi c tăng, gi m kh i l ệ ề ứ ệ ỉ ng và làm t c ngh n l u thông. Vi c đi u ch nh này ph i th c h ự i giá c th tr ưở ả ệ ẽ ư ả ị ườ hi n thông qua các nhu c u đ i ng t o ra trong lĩnh v c t o ti n b ng các tín hi u c a th ệ ệ ủ ự ạ ầ tr ườ ng ti n thanh ng. Nghiên c u hoàn thi n ph ươ ng pháp tính toán, d báo ch tiêu t ng ph ự ổ ỉ ươ ệ ứ ệ

toán và bi n s M2, đ m b o chính xác và đ y đ các y u t h n. ầ ủ ế ố ự ế ố ơ Nghiên c u xây d ng ứ ả ả

ph ng pháp tính toán, d báo các ch tiêu l m phát, t ng ph ng ti n thanh toán và tăng ươ ự ạ ổ ỉ ươ ệ

tr ng tín d ng m t cách đ ng b , có h th ng và m i liên h m t thi t v i nhau. Trong ưở ệ ậ ệ ố ụ ồ ộ ộ ố ế ớ

đó, c n nghiên c u đ nh l ứ ị ầ ượ ng m i quan h và tính toán t ệ ố l ỷ ệ thích h p gi a các ch tiêu: ữ ợ ỉ

ng kinh t ; t ng ph ng ti n thanh toán và tăng tr ng tín d ng. l m phát và tăng tr ạ ưở ế ổ ươ ệ ưở ụ

• Ngân sách nhà n

4.2.4. Ph i h p đ ng b gi a chính sách ti n t v i các chính sách vĩ mô khác: ố ợ ồ ộ ữ ề ệ ớ

c: ướ

Chính sách ti n t c n đ c cách ly v i nh ng s c ép t nh ng yêu c u c a chính ề ệ ầ ượ ứ ữ ớ ừ ầ ủ ữ

ấ ph nh m tài tr thâm h t tài chính. Chính ph ph i thanh toán các kho n n theo lãi su t ủ ằ ủ ả ụ ả ợ ợ

th tr ng và ki m ch vi c gây áp l c lên NHNN đ duy trì m c lãi su t th p. Tăng ị ườ ế ệ ứ ự ề ể ấ ấ

ng tính đ c l p c a NHNN có th giúp cho đ t đ c m c tiêu này. Chính ph c n xây c ườ ộ ậ ủ ạ ượ ể ủ ầ ụ

ng trình toàn di n nh m phát tri n và hoàn thi n chính sách qu n lý công d ng m t ch ự ộ ươ ệ ể ệ ằ ả

ng đ bù đ p thâm n và thông qua phát hành trái khoán chính ph , t c là thông qua th tr ợ ủ ứ ị ườ ể ắ

h t ngân sách. Bên c nh đó, đ c i thi n tình hình ngân sách c n ph i ti ụ ể ả ả ế ệ ầ ạ t ki m tri ệ ệ ể t đ

• Hoàn thi n quy ch pháp lý:

ph n chi cho b máy hành chính, th c hi n c i cách hành chính và c i cách thu . ế ệ ả ự ả ầ ộ

ế ệ

C n ti p t c ban hành nh ng c ch th l ế ể ệ ợ ế ụ ủ ệ ự h p th c h n, mang đ y đ hi u l c ữ ứ ầ ầ ơ ơ

pháp lý h n. Tr ơ ướ ế ầ ạ c h t, c n ph i ti p t c hoàn thi n c ch qu n lý ngân hàng nh m t o ệ ơ ế ả ế ụ ả ằ

ra m t hành lang pháp lu t t ng đ i an toàn cho ho t đ ng c a các ngân hàng. Tr ậ ươ ộ ạ ộ ủ ố ướ ế c h t

ế là các c ch : c ch phát hành tín phi u c a công ty tài chính, c ch phát hành trái phi u, ơ ế ơ ế ế ủ ơ ế

ch ng ch ti n g i NHTM, c ch góp v n c ph n c a các c đông n c ngoài vào t ầ ủ ỉ ề ứ ử ế ơ ổ ố ổ ướ ổ

ch c kinh doanh tín d ng VI t Nam, ch đ t ụ ế ộ ổ ứ ch c và ho t đ ng c a lo i hình công ty tài ủ ạ ộ ứ ệ ạ

tr thuê mua… Đi đôi v i nh ng bi n pháp nh v y là m r ng phân công, phân c p, phân ư ậ ở ộ ữ ệ ấ ớ ợ

quy n c a các t ủ ề ổ ạ ch c thanh tra, giám sát tài chính, ngân hàng, đ m b o s minh b ch ả ự ứ ả

• Ph i h p v i các chính sách khác:

trong ch đ thông tin, báo cáo tài chính k toán. ế ộ ế

ố ợ ớ

Chính sách ti n t qu c dân. Nó ề ệ là chính sách quan tr ng nh t c a n n kinh t ọ ấ ủ ề ế ố

th ng có s đan xem ph c t p v i các chính sách kinh t vĩ mô khác. ườ ứ ạ ự ớ ế

Vì v y, vi c xây d ng và đi u hành chính sách ti n t c n ph i đ ề ệ ầ ả ượ ặ ổ c đ t trong t ng ự ề ệ ậ

th n n kinh t trong s hài hòa v i các chính sách kinh t khác. M i s kh p khi ng, ẻ ề ế ự ớ ế ợ ự ễ ậ

khâu so n th o, ban hành chính sách, đ u có th làm h n ch hay tri không đ ng b t ồ ộ ừ ề ể ế ạ ạ ả ệ t

tiêu tác d ng c a chính sách khác. ủ ụ

Do đó, hoàn thi n CSTT có nghĩa là hoàn thi n c ch đi u hành, công c đi u hành ệ ơ ế ề ụ ề ệ

ộ c a CSTT đ chính sách này tr nên hi u qu h n, có nghĩa là xây d ng CSTT trong m t ủ ả ơ ự ể ệ ở

h p lý và h tr l n nhau. th th ng nh t, th c hi n m c tiêu chung c a n n kinh t ụ ủ ề ể ố ự ệ ấ ế ợ ỗ ợ ẫ

Đ i v i chính sách tài chính, CSTT có m i quan h đ c bi ố ớ ệ ặ ố ệ ớ t v i nhau, b i hai chính ở

sách này v a có tính đ ng nh t v a có s khác bi ấ ừ ừ ự ồ t v i t ệ ớ ư ộ ậ cách là hai chính sách đ c l p

nh ng b sung và h tr cho nhau. ỗ ợ ư ổ

Tóm l i vi c ph i h p đ ng b gi a CSTT v i các chính sách kinh t vĩ mô khác là ạ ộ ữ ố ợ ệ ồ ớ ế

ng n n kinh t . Ti n t r t quan tr ng và có ý nghĩa to l n trong vi c thúc đ y tăng tr ấ ệ ẩ ọ ớ ưở ề ế ế ớ i

xây d ng m t đ t n c Vi t Nam giàu m nh trong thiên niên k m i. ộ ấ ướ ự ệ ỷ ớ ạ

-H T-Ế