923
CHUI CUNG NG KHÉP KÍN VI PHÁT TRIN BN VNG
VÀ NN KINH T TUN HOÀN
CN. Ngô Duy S n
Công ty TNHH Kim toán và Thẩm định Giá AFA
TÓM TT
Qun các chui cung ng bn vững quan tâm đến vic to ra, s dng, tái chế hoc x
mt loi sn phẩm nào đó theo cách tun hoàn, hay các chu k khép kín lặp đi lặp lại nên được gi
là chui cung ng khép kín. Chui cung ứng khép kín đề cập đến tt c các hoạt đng logistics xuôi
như mua sắm vật tư, sản xut phân phối logistics ngược để thu thp x tr lại (đã s dng
hoặc chưa s dng) các sn phm hoc các b phn ca các sn phm mt cách t chc nhm
đảm bo phc hi nn kinh tế-xã hi và sinh thái bn vng
T khóa: Chui cung ng khép kín
ABSTRACT
Sustainable supply chain management concerned with creating, using, recycling or disposing
of a certain product in a cyclical manner, or repeating closed cycles, should be called the supply
chain. closed response. Closed supply chain refers to all downstream logistics activities such as
procurement of supplies, manufacturing, distribution, and reverse logistics to collect and process
returns (used or unused) of products or parts of products in an organized manner to ensure a
sustainable socio-economic and ecological recovery.
Key word: Closed Loop Supply Chain Management
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dch Covid-19 đang khiến nhiu t chc doanh nghip lo lắng, được cho cht xúc tác
làm thay đổi toàn b chui cung ng thế gii hin ti. Nếu đánh giá một cách tích cực thì đây là thời
điểm để các doanh nghip nhìn nhn những cơ hội mới, đ thy rõ những điểm yếu đang tn ti
những vướng mc trong chui cung ng.
Thc tế thi gian qua, ngun cung ng hàng rt ln cho thế giới đến t Trung Quc. Tình
trạng gián đoạn chui cung ng ti Trung Quốc đã khiến cho nhiu công ty sn xut trên toàn thế
gii phải lao đao. Các hãng sn xut ln hiện đang chật vt khi chui cung ng b gián đoạn. Đại
dch Covid-19 đã và đang tái đnh hình các chui cung ng toàn cu, c v chiến lược qun tr và s
dch chuyn cu trúc ca chui. V lâu dài, nhiu doanh nghip kh năng thay đi kế hoch sn
xut ca h để đảm bo tính liên tc ca chui cung ng gim thiu ri ro ca nhng sc
tương tự trong tương lai cùng vi các sáng kiến để ci thin hiu sut bn vng và hn chế tác động
môi trường ca các hoạt động sn xut.
Tại các nước phát trin, quản các chuỗi cung ng bn vng hay các chuỗi cung ng khép
kín đạt được s chú ý trong ngành công nghip và gii hc thut.
2. CƠ SỞ LÝ LUN
Chui cung ng (tiếng Anh là: Supply chain)mt h thng các t chức, con người, hot
động, thông tin và các ngun lc liên quan ti vic di chuyn sn phm hay dch v t nhà cung cp
924
hay nhà sn xut đến người tiêu dùng (Consumer). Hoạt động chui cung ứng liên quan đến biến
chuyn các tài nguyên thiên nhiên, nguyên liu và các thành phn thành mt sn phm hoàn chnh
để giao cho khách hàng cuối cùng (người tiêu ng). Chui cung ng liên kết các chui giá tr. Tt
c hàng hóa đều có mt chui cung ng riêng bit và có những đặc điểm các nhau v mạng lưới cu
thành và phương pháp quản tr.
Chui cung ng khép kín (tiếng Anh Closed Loop Supply Chain Management, viết tt
CLSCM) vic to ra, s dng sn phẩm, sau đó đem tái chế hoc x lý li sn phm theo cách
tun hoàn hay các chu k khép kín mà được lặp đi lặp li, nhm bảo đảm phc hi kinh tế bo v
môi trường.
Chui cung ng khép kín không ch bao gm quá trình logistics xuôi truyn thng mà còn bao
gm c các hoạt động như tập hp, phân loi, chn lc, tân trang, sa cha, tái s dng, xut
khẩu,… Những hoạt động y đã được tp hp li vào 3 nhóm ln (Mua li - Phc hi - Tích
hp), nh đó mà giá trị ca sn phẩm cũng được phc hi và tái sinh li cho c chu k cung ng.
Chui giá tr (tiếng Anh: Value chain)chui ca các hoạt động. Sn phẩm đi qua tất c các
hoạt động ca các chui theo th t ti mi hoạt động sn phẩm thu được mt s giá tr nào đó.
Chui các hoạt động cung cp cho các sn phm nhiu giá tr gia tăng hơn tổng giá tr gia tăng của
tt c các hoạt động cng li.
Kinh tế tun hoàn (tiếng Anh: Circular Economy) mt hình kinh tế trong đó các hoạt
động thiết kế, sn xut dch v đặt ra mc tiêu kéo dài tui th ca vt cht, giảm tác động đến
môi trường. H thng tun hoàn áp dng các quy trình Tái s dng - Chia s - Sa cha - Tân trang
- Tái sn xut - Tái chế (tiếng Anh là: Reuse - Sharing - Repair Refurbishment - Remanufacturing -
Recycling) nhm to ra các vòng lp kín (Close-loops) cho tài nguyên s dng trong h thng kinh
tế nhm gim ti thiu tài nguyên s dng và phế thải môi trường, gim ô nhim môi trường rác
thi. Theo Ellen MacArthur Foundation (2012), khái nim kinh tế tuần hoàn đưc hiểu như sau:
“Mt h thng có tính khôi phc và tái to thông qua các kế hoch và thiết kế ch động. Nó thay thế
khi niệm kết thúc vòng đời” của vt liu bng khái nim khôi phc, chuyn dịch theo hướng s
dụng năng lượng tái to, không dùng các hóa chất độc hi gây tn hi ti vic tái s dụng và hướng
ti gim thiu cht thi thông qua vic thiết kế vt liu, sn phm, h thng k thut c các
hình kinh doanh trong phm vi ca h thống đó”
Vai trò ca kinh tế tun hoàn nhm kéo dài thi gian s dng các sn phm, trang b
s h tng nhằm tăng năng suất ca các tài nguyên này. Tt c các "phế thi" ca mt quy trình sn
xuất tiêu dùng đều nên được xem là nguyên vt liu ca quy trình sn xut tiêu dùng khác, bt k
sn phm ph hay tài nguyên được thu hi t mt quy trình công nghiệp khác hay tài nguyên được
tái sinh cho môi trưng t nhiên. Cách tiếp cận này tương phản vi hình hình kinh tế
tuyến tính (tiếng nh: Linear Economy) đang đưc ph biến rng rãi. Trong mô hình kinh tế tuyến
tính, các tài nguyên ch di chuyn theo mt chiu, t khai thác tài nguyên, sn xuất, đến vt b sau
tiêu th, dẫn đến vic lãng phí tài nguyên và to ra một lượng phế thi khng l.
Trong các h thng chui cung ng phc tp, các sn phẩm được s dng th tái nhp vào
chui cung ng ti bt k điểm nào giá tr còn li có th tái chế đưc. Mt chui cung ứng điển hình
bắt đầu với các quy định v sinh thái, sinh hc chính tr ca tài nguyên thiên nhiên da theo s
khai thác nguyên liu thô của con người bao gm nhiu các liên kết sn xut (d: thành phn
xây dng, lp ráp, sáp nhập) trước khi được chuyn sang các lp khác của sở lưu trữ vi kích
thước nh dần và tăng khoảng cách v trí địa cui cùng tới tay người tiêu dùng. Nhiu s trao
đổi gp phi trong chui cung ng gia các công ty khác nhau mà tìm cách tối đa hóa doanh thu của
925
h trong lĩnh vực mà h quan tâm, nhưng có ít hoặc không có kiến thc hoc quan tâm ti các thành
phn tham gia trong chui cung ng.
Như một phn n lực để chng minh s tuân th đạo đức, nhiu công ty lớn và‟các thương
hiu toàn cu lng ghép các quy tc ng x hướng dn vào các nn văn hóa công tycác h
thng qun trị. Thông qua đó, các công ty đưa ra các yêu cu cho các nhà cung cp (nhà máy, nông
tri, dch v hợp đồng ph như làm sạch, an ninh…) và s xác minh thông qua kim toán hi để
bảo đảm h đang thực hin theo các tiêu chun yêu cu đặt ra. Mt s thiếu minh bch trong
chui cung ứng được gi s bao trùm mt làm cn tr người tiêu dùng t kiến thc v
ngun gốc nơi h mua hàng và có th cho phép thc hin s vô trách nhim xã hi.
Mô hình chui cung ng
rt nhiu hình chui cung ứng đề cập đến c phía trên phía dưới ca chui.
hình tham chiếu chui cung ng (tiếng Anh là: Supply Chain Operations Reference, viết tt
SCOR) được phát trin bới Công ty vấn PRTM (bây gi mt phn ca Pricewaterhouse-
Coopers LLP - PwC) đã được xác nhn bi Hội đồng chui cung ng (Supply Chain Council, viết
tt SCC) tr thành công c chẩn đoán tiêu chuẩn cho các yếu t công nghip trong qun tr
chui cung ng. hình tham chiếu chui cung ứng đo lường toàn b hiu sut chui cung ng.
Đó là một hình tham chiếu quá trình cho qun tr chui cung ng, tri rng t các nhà cung cp
ca nhà cung cp ti khách hàng ca khách hàng. Nó bao gm thc hin giao hàng và thc hiện đơn
hàng, sn xut linh hot, chi phí bo hành và quá trình gi tr v, hàng tồn kho, các lượt tài sn,
các yếu t khác trong việc đánh giá hiệu sut hiu qu toàn b ca chui cung ng.
Các chui cung ứng khép kín đưa ra các n lc phi hp các hoạt động c v phía trước
chiều ngược li ca sn phm nhm tối đa hóa các giá trị kinh tế hoặc sinh thái. Do đó, ngoài các
quá trình logistics xuôi truyn thống, như tìm nguồn cung ng, sn xut phân phi, các chui
cung ng vòng khép kín còn bao gm 5 hoạt động chính: Mua li (tp hp) - Logistics ngược -
Kiểm tra và Định đoạt - Tái chế (sa cha) - Tái tiếp th.
S khác bit gia chui cung ng khép kín và chui cung ng truyn thng th hin trên
5 khía cnh
Mc tiêu: Chui cung ng truyn thng nhm vào vic gim chi phí và nâng cao hiu qu ca
Doanh nghip tham d để tối đa hóa các li ích kinh tế. Chui cung ứng khép kín cũng tìm cách tối
đa hóa lợi ích kinh tế nhưng dựa trên vic gim tiêu th các ngun tài nguyên năng ng, gim
phát thi cht ô nhim, mi n lc này nhm to ra mt doanh nghip trách nhim, đảm bo n
bng li ích kinh tế, hiu qu xã hội và tác động môi trường.
Cu trúc qun lý ca chui cung ng: Trong chui cung ng truyn thng các n lc v qun
môi trường chưa phải mt quan tâm bt buc. Trong Chui cung ng khép kín, hoạt động môi
trường là bt buc trong qun lý ni b và quan h bên ngoài doanh nghip.
hình kinh doanh: Chui cung ứng khép kín đưa ra một hình kinh doanh hoàn chnh
hơn. Các hoạt động kinh doanh, các n lc logistics, qun tr chui cung ng vi toàn b chu k
sng sn phm, tìm ngun cung ng nguyên vt liu, thiết kế công nghip, sn xut, giao hàng luôn
chú trng s dng nguồn năng lượng Carbon thp và đáp ứng các yêu cu bo v môi trường.
Quá trình kinh doanh: Các chui cung ng truyn thng bt đầu vi các n cung cp kết tc
vi ngưi tiêu dùng, các ng chy sn phm một con đường không th đảo ngưc, còn gi
“Cradle-to-Grave” hay là từc sn phẩm sinh ra cho đến khi mt đi. Các Chuỗi cung ng kp kín thay
đổi phương thc qun lý y và hy vng tìm kiếm “Cradle-to-Cradle” hay sự ln hi. Vi Chui cung
ứng kp kín, ng u chuyển sn phm khép kín, kh ng phục hi nh chu k. Tt c
926
c sn phm phi đưc qun lý trong sut toàn b ng đi, và giúp cho phn “thải hồi” tìm kiếm mt
cuc sng th hai đó là trở thành nguyên liu sẵn để sn xut mi hoc cho các mục đích khác.
hình tiêu th: Các hình tiêu th ca chui cung cp truyn thng mt sáng kiến t
nguyn chi phi bi li ích ca người tiêu dùng và các hoạt động kinh doanh. Chui cung ng khép
kín có th được thúc đẩy thông qua mua sm xanh ca chính ph, trách nhim xã hi, giáo dc tiêu
th và thc hành bn vng.
Qun tr chui cung ng
Vào năm 1980, cụm t "Qun tr chui cung ng" (tiếng Anh là: Supply Chain Management,
viết tt SCM) đã được phát triển để din t s cn thiết trong vic liên kết các quá trình kinh
doanh chính, t người s dng cuối cùng đến các nhà cung cấp đầu tiên. Các nhà cung cấp đầu tiên
cung cp sn phm, dch v thông tin đã gắn thêm giá tr cho khách hàng các bên liên
quan. Ý kiến bn phí sau qun tr chui cung ng các công ty doanh nghip gn kết h
trong mt chui cung ng bng việc trao đổi thông tin v biến động th trường năng lực sn
xut. Keith Oliver, mt nhà vấn ti Booz Allen Hamilton, được ghi nhn với điều khon phát
minh sau khi s dng nó trong bui phng vn với Financial Times vào năm 1982.
Vthuyết, qun các chui cung ng bn vững quan tâm đến vic to ra, s dng, tái chế
hoc x lý mt loi sn phẩm nào đó theo cách tuần hoàn, hay các chu k khép kín lặp đi lặp li nên
được gi chui cung ng khép kín. Chui cung ứng khép kín đề cập đến tt c các hoạt động
logistics xuôi như mua sắm vật tư, sn xut phân phối và logistics ngược để thu thp và x lý tr li
(đã sử dng hoặc chưa sử dng) các sn phm hoc các b phn ca các sn phm mt cách t
chc nhằm đảm bo phc hi nn kinh tế-xã hi và sinh thái bn vng.
H nh 1. S đồ chui cung ng khép kín
Ngu n: blogxuatnhapkhau.com
Vic kết hp qun tr chui cung ng thành công dẫn đến mt kiu cnh tranh mi trên th
trường quc tế, nơis cnh tranh không kéo dài trong hình thc gia công ty với công ty nhưng
xut hin trong hình thc chui cung ng vi chui cung ng.
Mc tiêu chính ca qun tr chui cung ng tha mãn các yêu cu ca khách hàng thông
qua s dng hiu qu ngun tài nguyên, bao gm kh năng phân phối, d tr và lao động. Trên
thuyết, mt chui cung ứng hướng đến mục tiêu đáp để cho cung gp cầu và để cho hàng tn kho là
ti thiu. Nhiu khía cnh ca vic tối ưu hóa chuỗi giá tr bao gm liên lc vi nhà cung cấp để
loi b các cn tr, chiến lược ngun cung ứng để đối phó vi vic cân bng chi phí nguyên liu
thp nht và s vn chuyn, thc hin k thuật đúng thời gian để tối ưu hóa dòng sn xut, duy trì
s kết hợp chính xác địa điểm ca nhà máy kho lưu tr để phc v th trường khách hàng
s dng s phân b v trí, phân tích tuyến phương tiện, thiết lập chương trình năng động s ti
ưu hóa công việc hu cn truyn thống để tối đa hóa hiệu qu ca s phân b.
927
Vi cách nhìn này, chui cung ng khép kín cách nhìn rộng hơn các chui cung ng
ngược. th thy, chui cung ứng ngược gm mt lot các hoạt động liên quan đến vic thu hi
sn phẩm đã qua sử dng hoc không s dng t khách hàng để x lý, tái s dng hoc bán li nó.
Chui cung ng khép kín kết ni tích hp c hai chiều logistics xuôi ngược, cách tiếp
cận cũng bao trùm lên quan điểm “Go green” nên th thấy đây là dng chui cung ứng đảm bo
mc tiêu phát trin bn vững, đng thời đảm bo c mc tiêu hiu qu hiệu năng trong tích hp
các dòng logistics xuôi ngược ca các chui cung ứng. Điều này th hin qua các nghiên cu v cu
trúc ca chui cung ng khép kín và chui cung ứng ngược.
Qun chui cung ứng ngược (tiếng Anh là: Reverse Supply Chain Management, viết tt
RSCM) t động hóa các quy trình kinh doanh để qun chiều ngược li ca mt sn phm t
khách hàng đến khâu x cui cùng trên toàn b chui cung ng, bao gm: qun tr li sn
phm, hàng tn kho, theo dõi bo hành, hp tác vi các nhà cung cp, phân tích d liu, thc hin
vic sa cha, tái x thông báo cho khách hàng. Trong Hình 1, mũi tên xanh chỉ chiu vn
hành ca các chui cung ứng ngược.
Theo Hội đồng Điều nh Logistics ngược (viết tắt RLEC), Logistics ngược ch nhng
chuyn động ngược chiu ca hàng hóa vt liu trong chui cung ng. Tái chế mt trong các
la chn x ca các t chc mt phn ca các hoạt động quá trình logistics ngược. Tái
chế quá trình s dng các sn phm, linh kiện đã qua sử dụng, được thu thp, tháo ri tách
thành các loi vt liệu tương tự. Logistics ngưc còn liên quan cht ch đến khái nim logistics
xanh do có phn chng ln v các vn đề v tái s dng, tái chế và x lý cht thi.
Logistics xanh là n lực để đo lưng và gim thiu các tác động sinh thái ca hot động logistics.
Như vậy logistics xanh cũng một phn của logistics ngược. Srivastava (2007) định nghĩa quản
chui cung ng xanh (tiếng Anh là: Green Supply Chain Management, viết tt là GSCM) kết hp các
ý tưởng môi trưng o qun chui cung ng, bao gm c thiết kế sn phm, tìm ngun cung ng
nguyên liu la chn, quy trình sn xut, phân phi c sn phm cui đến người tiêu dùng, ng
như cuối cùng ca cuc sng qun lý sn phm sau khi s dng hu ích ca . Logistics xanh
logistics ngưc là mt phn ca chui cung ng xanh. c yếu t của logistics ngưc logistics xanh
th d dàng xác đnh trong các tiu phn ca qun lý chui cung ng xanh.
Phn ln các nghiên cu v chui cung ứng ngưc li tp trung vào các vấn đề k thut
hoạt động vi 3 quá trình con tách ri nhau:
(1) Qun lý các sn phm thu hi (Front End)
(2) Các hoạt động tái chế (Engine)
(3) Phát trin th trường cho sn phm tái chu k (Back End)
Quan điểm kinh doanh ch ra rng, ch khi ba quá trình con được qun mt cách phi hp,
có th giá tr trong các h thống này được thc hiện đầy đủ.
Chính vy, chui cung ng khép kín hp dẫn hơn từ góc đ kinh doanh, to giá tr t
vic loi b tt c các vướng mc t vic tích hp các quy trình con, t do khai thác các giá tr n
tàng cao hơn từ h thng.
Qun tr các chui cung ứng khép kín liên quan đ n mt lot các hoạt động phát trin
bn vng
Green Operations hay Reverse Logistics (RL) là chiều đối ngược ca logistics truyn thng
hoc quá trình mt nhà sn xut chp nhn vn chuyn các sn phẩm trước đó từ các điểm
tiêu th để th tái chế tái sn xuất. Logistics ngược đã được s dng rng rãi trong ngành