
CHƯƠNG 3 CUNG CẦU TIỀN TỆ
lượt xem 496
download

Là khối lượng tiền cung ứng của nền kinh tế đảm bảo các nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hóa cũng như các nhu cầu chi tiêu trao đổi khác của nền kinh tế xã hội. Là tòan thể khối tiền tệ đã được cung cấp cho nền kinh tế trong một thời kỳ được xác định. Mức cung tiền tệ đã cung ứng cho nền kinh tế tạo thành khối tiền.
Bình luận(2) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG 3 CUNG CẦU TIỀN TỆ
- CHƯƠNG 3 CUNG CẦU TIỀN TỆ 3.1 Cung tiền tệ: • Khái niệm: - Là khối lượng tiền cung ứng của nền kinh tế đảm bảo các nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hóa cũng như các nhu cầu chi tiêu trao đổi khác của nền kinh tế xã hội - Là tòan thể khối tiền tệ đã được cung cấp cho nền kinh tế trong một thời kỳ được xác định - Mức cung tiền tệ đã cung ứng cho nền kinh tế tạo thành khối tiền
- Các thành phần của khối tiền tệ * Khối tiền tệ M1: (còn gọi là tiền giao dịch) - Đây là khối tiền trực tiếp làm phương tiện lưu thông và phương tiện thanh tóan trong nền kinh tế, 1 • Tổng lượng tiền cung ứng gồm (M ): 1. Tiền mặt lưu hành: tiền mặt trong tay dân cư, tiền mặt trong quỹ các đơn vị, tổ chức kinh tế, tiền mặt trong quỹ nghiệp vụ của hệ thống NH => cơ số tiền tệ hay tiền cơ bản của nền kinh tế
- 2. Tiền gửi không kỳ hạn: - Là một khoản cho vay của người gửi đối với NH - Được rút ra bất kỳ lúc nào người gửi có nhu cầu - Được xem là tiền giao dịch bởi vì người gởi tiền (chủ tài khỏan) bất kỳ lúc nào cũng cò thể sử dụng tiền trên tài khỏan này để thanh tóan tiền hàng hóa, dịch vụ - Ngân hàng phải trả lãi - Chủ tài khoản được NH cấp cho một quyển sổ Séc
- • Khối tiền tệ M2: Khái niệm: - Là khối tiền tệ tài sản hay “chuẩn tệ” như tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi định kỳ - Làm gia tăng hay giảm khả năng tiền mặt của các ngân hàng Công thức: M2 = M1 + Các khoản tiền gởi có kỳ hạn + Chứng chỉ tiền gửi + Tiền gửi trong các quỹ tín dụng của thị trường tiền tệ .
- • Các thành phần của khối tiền tệ M2 Các thành phần của khối tiền tệ M2 a Ti n ửicó ỳ ạn ềg kh C ó ỳ ạn oạinhỏ có ỳ ạn oạil n k h l ớ kh l nhữngng itc l ỹ ườ íh u tề g ic a ân ân in ử ủ nh d dần nhà,đất để mua , l ng ủa ững aođộ ,c nh t is n ốđịnh ógá à ả c c i ng ivềhưu ườ tị c ,tề để ành r ao in d c o c áu au ày hoc n h s n
- Các thành phần của khối tiền tệ M2 b C hứng ỉ i n ửi( D s) ch tề g C gi y ứng ận ấ ch nh Pháthành heo ách t haic tền ửihay i g pháthành ưới pháthành d chứng ỉ i n ửi ch tề g heo ệnh hì t ức ết t m nh h chi do H áthành N ph gi khấu á gi tị đ g á bằngmệ m ua heo á r ã t i mua nh ghitên ờ ếu, gi r ốtề c ế á từ s in hit r t phi khấu,đế hạn s n NH ẽ đến ạn hanh oán, ht t hanh o n ằng t tá b nhận ốn ốc với v g + mệ g á tền ãi il nh i
- Các thành phần của khối tiền tệ M2 c Ti n ửitếtki m ề g i ệ Tin ửitế ệ c ề g itkim ó Tin ửitế ệ c ỳ ề g itkim ók mụcđíh c hạn:2 o i lạ ĐượcNH ho c Đâyl à Lãis ất u Cól ivà ã vay hê nhằm t m lạitề o in c ơn aoh c ó bổ ung hođủ s c g itế ử it t ưởng l is ất h ã u nhu ầu ã nh c đ đị ệ kim t ông h tước ứcc tế ệ r ,m ho itkim vayc nhất tunghạn ao q xổ r ua khô ỳ ngk bằngs ư in ốd tề ốt o và àihạn s he d hạn g itế ệ ử itkim định ỳ k
- Các thành phần của khối tiền tệ M2 d Tr iphi u ắn ạn á ế ng được ua ạicủa H TM h m l N đượ H àngho :l ữngc ứng NHTM hỉ án ạ ữngc ứng CácNHTM c á ành h c b linh h kho n ợ ủa hí phủ,c a ác á n c c nh ủ c phé bán hứng đ mua p c kho n à á m NHTM ã c ngt r ngt ờig an ừ ô yto h i t 1 vàođể ự r à nh d tữ v ki kho n honhân ân ác d ng yđế 2 uần.Sau óNH ẽ à n t đ s để hu in ặt t tề m do như í phiu anh tn ế kho mua ạ ữngc ứngkho n ó linh h á đ bằngg á án ộ ớic íg ao to r nghợp r ngtườ bạc r iphiu r i ,tá ế CP,tá i b c ngv hiph i dc g imua hứngkho n ị h.N ườ c á c p ác ớit ả ấ b h,v ho phiu ô y ô ảil ế c ngt ,kh ngph à c a ân àngnàoc ỉ cbán ủ ng h h đượ t ận ẽmua ạ ới nhữnggấ ợ ủa hu s liv iyvayn c NH lis hứngkho n óc hí ạ ốc á đ hoc nh gá aohơn r ng như hứngc ỉ in ửi h tề g i c to c N H ã án hohọ ô c đ b c ,kh ngđượ phé bán ạ hoNH áchaybất mộ hờigan ất ( )haygấ ận ợ ủa p lic kh tt i r CDs iynh n c c ườinào ứ ng ắ s đ ng n au ó ng n àng( ) â h BAs
- Các thành phần của khối tiền tệ M2 g Tàikhoản i n ửit ên hị r ng i n ệ tề g r t t ườ tề t Cót ờihạn ài Đượcc p ộ nhiu) Giynhận ợ ủa hủ ấ m t( ề ấ h d nc c hơn o itề g i l ạ in ử q ển ổ é hanh uy s S cđể t t ikho n ót ể à ả c h to ácq ỹ í t án,Sốtề g r ng o in hito đượcdùngđể r ngc u tn mua dụng Sé ảig ớihạn r ng bán hanh o n r n cph i to t t á tê phạm ư óc a ài t ị tườngtề t,l i vid c ủ t h r in ệ ã ả s ấtt ngđương u ươ kho n vớil is ấttề g i ã u in ử c a ácq ỹ í dụng ủ c u tn tê t ị tườngtề r n h r in ệ t.
- Các thành phần của khối tiền tệ M2 e Ti n ửit ong ác ỹ í dụng r n hị r ng i n ệ ề g r t ê t t ườ tề t c qu tn Đượchưởngl i Đượcc p ộ nhiu) Ng inhận é e ấ m t( ề ườ S cđ m ã s ấtc ơn u aoh NH q ển ổ é hanh Sé ế q ỹđể ận uy s S cđể t cd n u nh tề mặtho cbán ạ in ặ li t án o c ườikhác hong f Vay ắn ạn ản ự r ắtbuộc ạiN H TW d tữ b ng h kho t ệ á c nhau ượn ự r d tữ Khit ế vố dự r ắtbuộ ửit i hiu n tữ b cg ạ Vicc cNHTM ho vaym qua ạ àngng y r nghệt ố HTM ã đ lih à to h ngN NHTW ,NH ảivayvố c a ữngNH ph n ủ nh hì t ành ộ o it is n ợ ắn ạn nh h m tl ạ à ả n ng h kháchin ót ừa ự r ,để m ảođúng ệ c h d tữ đả b l ân huy n in ụcnhưngng n ạn. u c ể lê t ắh q nh ủa uyđị c NHTW
- Các thành phần của khối tiền tệ M2 h á ế đ l ch  Tr iphi u ô a âu u ệ Kháinim Là ộ o ig ấ ận ợ ácNHTM áthành ố ng n m tl ạ iynh n doc để vayv n ắ ph hạn Đặcđểm i c ỉ ùngđể ô Thờihạ c Chỉ ộ àing n àngl n óuytn m tv â h ớ c í h d vayđ n ho vayt ài đặcbit( ư ân àng oạit ương) ệ nh ng h ng h l ( SD) n ạn a U ,đế h ừ v c a ộ ốnướcmớic uy n át ủ m ts óq ề ph c ngphảitả ằng ũ r b t ần n u đế tá ế đ a h  để vay đôl ( SD)c ố a U ả v n hành r iphiu ôl c âu u dưới3 háng t U SD r ngnướcvà o inước to ng à ẫ l ln ãi
- Khối tiền tệ M3 gồm: M3 = M2 + tiền gởi khác (tiền gởi khác, trái phiếu ngắn hạn, các hối phiếu) M3 khác M2 là khả năng thanh khoản chuyển thành tiền mặt của M2 cao hơn M3 vì thời hạn M2 ngắn hơn M3 • Khối tiền tệ L gồm: L = M3 + các lọai chứng khoán khả nhượng
- * THƯƠNG PHIẾU: những giấy tờ chứng khoán ghi rõ một khoản tiền nhất định, có thể chuyển nhượng được, dùng để xác nhận cho người cầm phiếu một trái quyền ngay tức khắc hay ngắn hạn. • Bao gồm: hối phiếu, lệnh phiếu và chi phiếu. • Hối phiếu là một chứng thư, do một người (người phát lệnh) uỷ nhiệm cho một người khác (người thu lệnh) trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người thụ hưởng) hoặc một người khác do người thụ hưởng chỉ định.
- • Lệnh phiếu là một chứng khoán xác nhận cam kết của một người kí phải chịu trả cho người thụ hưởng (hoặc do lệnh của người này), một số tiền nhất định vào một ngày nhất định. • Chi phiếu là một văn tự, do một người (người phát hành) uỷ nhiệm cho một ngân hàng hoặc một cơ quan hoạt động như ngân hàng, trả cho chính mình hoặc người thứ ba cầm phiếu một số tiền từ trong tài khoản của người phát hành có trong ngân hàng.
- Thương phiếu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 2 - Cung, cầu và giá cả thị trường
102 p |
702 |
59
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - Nguyễn Thị Quý
46 p |
275 |
36
-
Bài giảng Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế: Chương 3 - ThS. Trương Khánh Vĩnh Xuyên
56 p |
160 |
34
-
CHƯƠNG 14 TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
24 p |
132 |
33
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 4 - Th.S. Hoàng Văn Kình
37 p |
156 |
14
-
Nội dung môn học
2 p |
117 |
10
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa
27 p |
66 |
8
-
Tập bài giảng Kinh tế học vĩ mô
211 p |
40 |
6
-
Bài giảng Kinh tế học - Trường ĐH Thương Mại (Năm 2022)
82 p |
17 |
6
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô nâng cao: Chương 3 - GVC.TS. Đào Quyết Thắng
17 p |
10 |
5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1: Chương 3 - ThS. Đỗ Thị Thanh Huyền
19 p |
15 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
