1
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V KINH T HC VĨ
TS. HOÀNG ANH TUN
MC TIÊU CA CHƯƠNG
Sinh viên hiểu được đối tượng, phương pháp nghiên
cứu, mục tiêu và công cụ của Kinh tế Vĩ mô.
Trang bị cho sinh viên phương pháp phân tích Kinh tế
Vĩ mô sử dụng mô hình AD – AS.
Sinh viên hiểu về hệ thống kinh tế mô, mối quan
hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản.
2
NI DUNG CHÍNH CA CHƯƠNG
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu và công cụ của Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống Kinh tế vĩ mô
Mô hình tổng cầu – tổng cung
Quan hệ giữa các biến số kinh tế Vĩ mô cơ bản
Kinh tế hc Vĩ mô nghiên cu gì?
Tại sao một số quốc gia mức tăng trưởng thu nhập cao, trong khi
một số quốc gia khác luôn trong tình trạng nghèo đói?
Tại sao một số nước có tỷ lệ lạm phát cao, trong khi một số nước khác
lại có sự ổn định giá cả?
Tại sao tất cả các nước đều trải qua thời kỳ suy thoái kinh tế, thu nhập
giảm và thất nghiệp tăng?
Chính sách của chính phủ cần như thế nào để khắc phục các vấn đ
không mong muốn trên đây?
3
41127
946 3557 1400
10381
51709
5474
1596
0.00
20000.00
40000.00
60000.00
GDP bình quân đầu người năm 2012
Khái nim:
Kinh tế học - một phân ngành của kinh tế học nghiên
cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một
đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân
Đối tượng nghiên cu:
Nghiên cứu các vấn đề chung của một nền kinh tế (với
cách là một tổng thể)
Nghiên cứu các chính sách của chính phủ trong điều
tiết vĩ mô nền kinh tế
I. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHN CU KI NH T VĨ
4
Tầm quan trọng của nghiên cứu Kinh tế học Vĩ mô?
Chính phủ:
Doanh nghiệp:
Người dân:
Phương pháp nghiên cu cơ bn:
- Phương pháp cân bằng tổng hợp
- Phương pháp phân tích thống kê số lớn
- Phương pháp mô hình hoá
- Các phương pháp khác
I. ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHN CU KI NH T VĨ
5
II. MC TIÊU VÀ CÔNG C CA KINH T VĨ
Bất kỳ nền kinh tế nào cũng sẽ hướng đến các mục tiêu sau:
Mục tiêu về sản lượng (1)
Mục tiêu về việc làm (2)
Mục tiêu về giá cả (3)
Mục tiêu về kinh tế đối ngoại (4)
Mục tiêu về phân phối thu nhập (5)
(1) Mc tiêu v sn lượng
Quốc gia mong muốn đạt được mức sản lượng cao (tốt nhất
bằng mức sản lượng tiềm năng: Y = YN = Y*).
Sản lượng tiềm năng (YN): là mức sản lượng mà một quốc gia đạt
được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
+ Toàn dụng nhân công: mọi người lao động muốn làm việc
đều có việc làm, hay thị trường lao động cân bằng (u = u*)
+ Không gây lạm phát: việc tăng trưởng không dẫn đến sử
dụng nguồn lực quá mức, vì vậy không gây áp lực tăng giá (gp ≈ 0)
Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao và bền vững