
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Người tiêu dùng, nhà sản xuất và hiệu quả của thị trường
lượt xem 1
download

Bài giảng "Kinh tế vi mô: Chương 5 - Người tiêu dùng, nhà sản xuất và hiệu quả của thị trường" trình bày cách thức thị trường phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả thông qua hành vi của người tiêu dùng và nhà sản xuất. Sinh viên sẽ tìm hiểu về thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, tổng thặng dư xã hội và hiệu quả kinh tế trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Người tiêu dùng, nhà sản xuất và hiệu quả của thị trường
- 9/25/2019 CHƯƠNG 5 Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường (Consumers, Producers and the Efficiency of Markets) 5.1. Thặng dư tiêu dùng 5.2. Thặng dư sản xuất 5.3. Hiệu quả thị trường KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI Việc phân bổ nguồn lực hàm ý: Số lượng mỗi loại hàng hóa cần phải sản xuất Cách thức sản xuất mỗi loại hàng hóa Khách hàng nào sẽ tiêu dùng hàng hóa nào Kinh tế học phúc lợi nghiên cứu cách thức mà việc phân bổ nguồn lực tác động đến tình hình kinh tế. Trước hết, ta sẽ tìm hiểu tình hình của người tiêu dùng. 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 1 5.1. THẶNG DƯ TIÊU DÙNG (Consumers Surplus) 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 2 1
- 9/25/2019 5.1.1. Giá sẵn sàng trả (Willingness to Pay - WTP) Giá sẵn sàng trả là số tiền tối đa mà người mua sẵn lòng trả để mua một hàng hóa. WTP được đo lường bằng giá trị mà người mua định cho hàng hóa. Tên WTP Ví dụ: WTP của 4 người mua đối với iPod. Anthony $250 Chad 175 Flea 300 John 125 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 3 5.1.2. WTP và đường cầu Q: Nếu giá của iPod là $200 thì ai sẽ mua và số lượng mua là bao nhiêu? A: Anthony & Flea sẽ mua, còn Chad & John sẽ không mua. Tên WTP Do đó, Qd = 2 Anthony $250 Khi P = $200. Chad 175 Flea 300 John 125 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 4 5.1.2. WTP và đường cầu Xác định Biểu P (Giá của Người mua Qd cầu như sau: iPod) >$300 Không ai mua 0 Tên WTP 251 – 300 Flea 1 Anthony $250 176 – 250 Anthony, Flea 2 Chad 175 Chad, Anthony, 126 – 175 3 Flea Flea 300 John, Chad, John 125 0 – 125 4 Anthony, Flea 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 5 2
- 9/25/2019 5.1.2. WTP và đường cầu P $350 P Qd $300 >$300 0 $250 251 – 300 1 $200 $150 176 – 250 2 $100 126 – 175 3 $50 0 – 125 4 $0 Q 0 1 2 3 4 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 6 Giới thiệu về Hình bậc thang… P Đường cầu (D) giống như một bậc $350 thang có 4 bậc – mỗi bậc ứng với một người mua. $300 Nếu có vô số người mua giống $250 như trường hợp thị trường cạnh tranh hoàn toàn, $200 Thì sẽ có tương ứng vô số $150 bậc thang nhỏ, Và trông giống như $100 một đường liên tục. $50 $0 Q 0 1 2 3 4 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 7 WTP và đường cầu P Flea’s WTP Tại bất kỳ mức Q $350 nào, độ cao của $300 Anthony’s WTP đường D chính là giá sẵn sàng trả $250 Chad’s WTP của từng người $200 mua cận biên John’s WTP (marginal buyer), $150 nghĩa là người $100 mua này sẽ rời khỏi thị trường nếu $50 P cao hơn. $0 Q 0 1 2 3 4 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 8 3
- 9/25/2019 5.1.3. Thặng dư tiêu dùng Consumer Surplus (CS) Thặng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa mức giá sẵn sàng trả và giá thị trường: CS = WTP – P Tên WTP Giả sử P = $260. Anthony $250 Flea’s CS = $300 – 260 = $40. Chad 175 Những người mua khác không có CS vì họ không mua iPod tại mức Flea 300 giá này. John 125 Tổng CS = $40. 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 9 CS và Đường cầu P P = $260 Flea’s WTP $350 Flea’s CS = $300 – 260 $300 = $40 $250 Tổng CS = $40 $200 $150 $100 $50 $0 Q 0 1 2 3 4 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 10 CS và Đường cầu P Kết luận: $350 $300 Tổng thặng dư tiêu dùng (Total $250 CS) là phần diện $200 tích nằm dưới $150 đường cầu và phía trên mức $100 giá, từ 0 đến Q. $50 $0 Q 0 1 2 3 4 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 11 4
- 9/25/2019 CS và Đường cầu P $350 Flea’s WTP Giả sử: P = $220 $300 Anthony’s WTP Thì: $250 Flea’s CS = $200 $300 – 220 = $80 $150 Anthony’s CS = $100 $250 – 220 = $30 $50 Tổng CS = $110 $0 Q 0 1 2 3 4 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 12 CS trong trường hợp nhiều người mua và Đường cầu liên tục Giá một Cầu hàng hóa giày đôi giày P $ 60 Tại Q = 5 (ngàn), 50 người tiêu dùng 40 biên sẵn sàng trả Số lượng $50 cho một đôi 30 giày (đvt: giày. 20 1000 đôi) Giả sử P = $30. 10 D Thì CS của người 0 Q này = $20. 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 13 CS trong trường hợp nhiều người mua và Đường cầu liên tục CS là vùng nằm giữa P Cầu hàng hóa giày P và đường D, từ 0 $ 60 đến Q. 50 Ta có: Diện tích của h 40 tam giác= ½ x đáy x cao 30 Chiều cao = 20 $60 – 30 = $30. 10 D Nên, 0 Q CS = ½ x 15 x $30 0 5 10 15 20 25 30 = $225. 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 14 5
- 9/25/2019 Giá cao hơn làm giảm CS như thế nào Nếu P tăng lên $40, P 1. CS giảm do 60 CS = ½ x 10 x $20 người mua rời = $100. 50 khỏi thị trường. Hai lý do lý giải cho 40 việc CS giảm. 30 2. CS giảm do 20 những người 10 mua còn lại phải D trả mức giá P 0 Q cao hơn. 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 15 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1 Thặng dư tiêu dùng A. Tìm WTP của người 50 P Đường cầu tiêu dùng biên tại Q $45 = 10. 40 B. Tìm CS khi P = $30. 35 Giả sử P giảm xuống 30 $20, CS sẽ tăng lên 25 bao nhiêu do: 20 C. Người mua mới gia 15 nhập thị trường. 10 D. Người mua hiện tại 5 trả mức giá thấp hơn. 0 0 5 10 15 20 Q 25 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 16 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1 Đáp án A. Tại Q = 10, WTP của P 50 Đường cầu người tiêu dùng biên là $ 45 $30. 40 B. CS = ½ x 10 x $10 35 = $50 30 P giảm xuống $20. 25 C. CS tăng do người mua 20 mua thêm 5 sản phẩm: 15 = ½ x 10 x $10 = $50 10 D. CS tăng thêm từ 10 sản 5 phẩm ban đầu: = 10 x $10 = $100 0 0 5 10 15 20 Q 25 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 17 6
- 9/25/2019 5.2. THẶNG DƯ SẢN XUẤT (Producers Surplus) 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 18 5.2.1. Chi phí Chi phí là giá trị của những thứ mà người bán phải bỏ ra để sản xuất một hàng hóa (Ví dụ: chi phí cơ hội). Bao gồm chi phí của tất cả các nguồn lực được sử dụng để sản xuất hàng hóa, bao gồm cả giá trị về mặt thời gian của người bán. Ví Dụ: Chi phí của 3 người bán như sau: Tên Chi phí Người bán sẽ sản xuất và bán sản phẩm chỉ khi giá cao Jack $10 hơn chi phí bỏ ra. Janet 20 Do đó, chi phí là thước đo giá Chrissy 35 sẵn sàng bán. 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 19 5.2.2. Chi phí và Đường cung Cho biểu cung và chi phí như sau: Tên Chi phí P Qs Jack $10 $0 – 9 0 Janet 20 10 – 19 1 Chrissy 35 20 – 34 2 >=35 3 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 20 7
- 9/25/2019 5.2.2. Chi phí và Đường cung P $40 P Qs $0 – 9 0 $30 10 – 19 1 $20 20 – 34 2 $10 >=35 3 $0 Q 0 1 2 3 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 21 5.2.2. Chi phí và Đường cung P Tại bất kỳ mức Q $40 nào, độ cao của Chi phí của Chrissy đường D chính là $30 giá sẵn sàng bán của từng người Chi phí bán cận biên $20 của Janet (marginal buyer), nghĩa là người bán $10 Chi phí này sẽ rời khỏi thị của Jack trường nếu P thấp $0 Q hơn. 0 1 2 3 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 22 5.2.3. Thặng dư sản xuất Producer Surplus (PS) P PS = P – chi phí $40 Thặng dư sản xuất (PS): số tiền nhà sản $30 xuất được trả cho việc cung cấp một hàng $20 hóa trừ cho tổng chi phí sản xuất ra hàng $10 hóa đó. $0 Q 0 1 2 3 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 23 8
- 9/25/2019 Thặng dư sản xuất và Đường cung P PS = P – Chi phí $40 Chi phí Giả sử P = $25. của Chrissy PS của Jack= $15 $30 Chi phí PS của Janet = $5 $20 của Janet PS của Chrissy = $0 $10 Chi phí của Tổng PS = $20 Jack Tổng PS là phần diện $0 Q tích nằm trên đường 0 1 2 3 cung và dưới mức giá, từ 0 đến Q. 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 24 PS trường hợp nhiều người bán và Đường cung liên tục Giá một P Cung hàng hóa giày đôi giày 60 50 S Giả sử P = $40. 40 Tại Q = 15(ngàn), chi phí của người bán 30 Số lượng giày cận biên bằng $30, 20 (đvt: 1000 đôi) Và thặng dư sản xuất 10 bằng $10. 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 25 PS trường hợp nhiều người bán và Đường cung liên tục PS là diện tích nằm P Cung hàng hóa giày giữa P và đường 60 cung. S 50 Chiều cao của tam 40 giác này bằng: $40 – 15 = $25. 30 h 20 Vì thế, PS = ½ x b x h 10 = ½ x 25 x $25 0 Q = $312.50 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 26 9
- 9/25/2019 Giá thấp hơn làm giảm PS như thế nào Nếu P giảm xuống P 1. PS giảm do $30, 60 người bán rời PS = ½ x 15 x $15 khỏi thị 50 trường. S = $112.50 40 Hai lý do dẫn đến việc giảm PS. 30 20 2. PS giảm do người bán còn lại 10 bị trả mức P thấp 0 Q hơn. 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 27 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 2 Thặng dư sản xuất P Đường cung A. Tính chi phí của người 50 bán cận biên tại Q = 10.45 B. Tính tổng PS tại 40 P = $20. 35 Giả sử P tăng lên $30. 30 Tính phần tăng của PS do: 25 20 C. Bán thêm được 5 sản phẩm. 15 10 D. Bán được 10 sản phẩm ban đầu với mức giá cao 5 hơn. 0 0 5 10 15 20 Q 25 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 28 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 2 Đáp án A. Tại Q = 10, P 50 Đường cung chi phí cận biên = $20 45 B. PS = ½ x 10 x $20 40 = $100 35 P tăng lên $30. 30 25 C. PS tăng do 5 sản phầm tăng thêm: 20 = ½ x 5 x $10 = $25 15 D. PS tăng thêm từ 10 10 sản phẩm ban đầu 5 = 10 x $10 = $100 0 0 5 10 15 20 Q 25 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 29 10
- 9/25/2019 CS, PS, và Tổng thặng dư (CS, PS & Total Surplus) CS = (Giá trị người mua nhận được) – (Khoản phí người mua phải trả) = Lợi ích người mua đạt được từ việc tham gia thị trường. PS = (Giá trị người sản xuất nhận được) – (Chi phí người bán phải chịu) = Lợi ích người bán đạt được từ việc tham gia thị trường. Tổng thặng dư (Total Surpus)= CS + PS = Tổng lợi ích đạt được từ thương mại = (Giá trị người mua nhận được) – (Chi phí người bán phải chịu) 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 30 5.3. Hiệu quả thị trường Trong nền kinh tế thị trường, việc phân bổ các nguồn lực không do nhà nước quyết định mà được quyết định bởi sự tương tác giữa người bán và người mua trên thị trường. Việc phân bổ nguồn lực thị trường có hiệu quả hay không? Hay việc phân đổi nguồn lực thị trường theo cách khác có làm cho xã hội tốt hơn không? Để trả lời câu hỏi này, ta sử dụng tổng thặng dư làm thước đo phúc lợi của xã hội, và cân nhắc xem việc phân bổ nguồn lực của thị trường có hiệu quả hay không. (Bên cạnh tính hiệu quả, các nhà hoạch định chính sách cũng quan tâm đến sự bình đẳng) 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 31 5.3.1. Tính hiệu quả (Efficiency) Việc phân bổ nguồn lực đạt được tính hiệu quả nếu tối đa hóa được tổng thặng dư. Tổng = (Giá trị người mua nhận được) – thặng dư (Chi phí người bán phải chịu) 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 32 11
- 9/25/2019 Đánh giá Điểm cân bằng thị trường P PE = $30 60 QE = 15,000 50 S TS = CS + PS 40 CS Thị trường có hiệu 30 quả hay không? PS 20 10 D 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 33 Người mua nào sẽ mua hàng hóa? P Người mua với giá 60 sẵn sàng trả 50 S ≥ $30 sẽ mua. 40 Người mua với giá sẵn sàng trả 30 < $30 sẽ không 20 mua. 10 D 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 34 Người bán nào sẽ bán hàng hóa? P Người bán với chi 60 phí sản xuất ≤ $30 bán hàng hóa. 50 S Người bán với chi 40 phí sản xuất > $30 30 sẽ không bán. 20 10 D 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 35 12
- 9/25/2019 Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa được Tổng thặng dư hay không? Tại Q = 20, P chi phí sản xuất thêm một 60 đơn vị hàng hóa là $35. 50 S Giá trị người tiêu dùng sẵn lòng trả cho thêm một 40 đơn vị hàng hóa là $20 30 Do đó, có thể tăng tổng thặng dư bằng cách giảm 20 Q. 10 (tương tự với bất kỳ mức D sản lượng Q >15) 0 Q 0 5 10 15 20 25 30 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 36 Mức sản lượng cân bằng có tối đa hóa được Tổng thặng dư hay không? Tại Q = 10, chi phí sản P xuất thêm một đơn vị 60 hàng hóa là $25. 50 S Giá trị người tiêu dùng sẵn lòng trả cho thêm 40 một đơn vị hàng hóa là $40 30 Do đó, có thể tăng tổng 20 thặng dư bằng cách tăng 10 Q. D (tương tự với bất kỳ mức 0 Q sản lượng Q
- 9/25/2019 5.3.2. Can thiệp của chính phủ Điểm cân bằng thị trường đạt được tính hiệu quả (Tổng thặng dư cao nhất). Chính phủ không thể tăng tổng thặng dư bằng cách thay đổi sự phân bổ các nguồn lực thị trường. Laissez faire (Tiếng Pháp có nghĩa là “tự do vận hành”) là chính sách tự do kinh doanh mà chính phủ không nên can thiệp vào thị trường. 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 39 KẾT LUẬN Chương này sử dụng kinh tế học phúc lợi để minh họa cho một trong Mười nguyên lý ở Chương 1: Thị trường luôn là một phương thức tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế. 9/25/2019 701020 - Người tiêu dùng, Nhà sản xuất và Hiệu quả của thị trường 40 14
- 10/8/2019 Chƣơng 5b: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƢỜI TIÊU DÙNG Nguyễn Văn Tùng 5.1 LÝ THUYẾT HỮU DỤNG 5.1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN Giả thiết: - Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể đo lƣờng đƣợc. - Các sản phẩm có thể chia nhỏ. - Ngƣời tiêu dùng luôn có sự lựa chọn hợp lý. 5.1.1.1 HỮU DỤNG (U): Utility Hữu dụng là sự thỏa mãn mà 1 ngƣời cảm nhận đƣợc khi tiêu dùng 1 loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó. 1
- 10/8/2019 5.1.1.2 TỔNG HỮU DỤNG (TU) Tổng hữu dụng là tổng mức thỏa mãn đạt đƣợc khi ta tiêu thụ một số lƣợng sản phẩm nhất định trong mỗi đơn vị thời gian. Tổng hữu dụng đạt đƣợc phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm đƣợc sử dụng. 5.1.1.3 HỮU DỤNG BIÊN (MU): Là sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay đổi 1 đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian (với điều kiện các yếu tố khác không đổi). TU MUX QX Nếu hàm tổng hữu dụng là liên tục: dTU MUX dQX Ví dụ: Tổng hữu dụng và hữu dụng biên của một ngƣời trong một bữa ăn nhƣ sau: Q TU(đvhd) MU(đvhd) 0 0 1 4 4 2 7 3 3 9 2 4 10 1 5 10 0 6 7 -3 2
- 10/8/2019 TUx12 10 8 TUx 6 4 2 0 0 1 2 3 4 5 6 7 Qx MUx 5 4 3 2 1 0 0 1 2 3 4 5 6 Qx Qui luật hữu dụng biên giảm dần: Khi sử dụng ngày càng nhiều sản phẩm X, trong khi số lƣợng sản phẩm khác đƣợc giữ nguyên trong mỗi đơn vị thời gian, thì hữu dụng biên của sản phẩm X sẽ giảm dần 3
- 10/8/2019 MỐI QUAN HỆ GIỮA MU VÀ TU: Khi MU > 0 thì TU tăng Khi MU < 0 thì TU giảm Khi MU = 0 thì TU đạt cực đại (TUmax) 5.1.2 NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG: 5.1.2.1 Mục đích và giới hạn của ngƣời tiêu dùng: Đạt mục tiêu tổng hữu dụng tối đa trong giới hạn về ngân sách 5.1.2.2 Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng: Ví dụ: Cá nhân A có thu nhập I = 7 đơn vị tiền để chi mua hai sản phẩm X và Y với giá của X là Px = 1 đơn vị tiền và giá của Y là Py = 1 đơn vị tiền. Yêu cầu: Để tối đa hóa lợi ích với 7 đơn vị tiền/ngày anh ta sẽ mua bao nhiêu sản phẩm X và Y để tiêu dùng? Sở thích của A đối với 2 sản phẩm thể hiện qua bảng: 4
- 10/8/2019 Sản phẩm X Sản phẩm Y Qx MUx Qy MUy 1 40 1 30 2 36 2 29 3 32 3 28 4 28 4 27 5 24 5 25 1 đơn vị tiền thứ 1: Chi mua 1X thứ 1. 1 đơn vị tiền thứ 2: Chi mua 1X thứ 2. 1 đơn vị tiền thứ 3: Chi mua 1X thứ 3. 1 đơn vị tiền thứ 4: Chi mua 1Y thứ 1. 1 đơn vị tiền thứ 5: Chi mua 1Y thứ 2. 1 đơn vị tiền thứ 6: Chi mua 1Y thứ 3. 1 đơn vị tiền thứ 7: Chi mua 1X thứ 4. Nhƣ vậy, nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng: MUx MUy MUz MUn ... Px Py Pz Pn Px.Qx Py.Qy Pz.Qz ... Pn.Qn I 5
- 10/8/2019 Vậy, để đạt thỏa mãn tối đa hóa khi chi tiêu hết 7 đơn vị tiền, A sẽ chi mua 4 đơn vị tiền cho X và 3 đơn vị tiền cho Y. MUx4 = MUy3 = 28 đvhd. TUmax = TUx4 + TUy3 4 3 MUxi MUyj 223đvhd i 1 j 1 5.1.3 SỰ HÌNH THÀNH ĐƢỜNG CẦU THỊ TRƢỜNG 5.1.3.1 Sự hình thành đƣờng cầu cá nhân đối với sản phẩm X: Giả sử người tiêu dùng A có thu nhập I = 350 đồng để chi mua 2 sản phẩm X và Y với PX1 = 20 đồng; PY1 = 10 đồng. Sở thích của A đối với 2 sản phẩm được biểu hiện qua bảng: X (sản MUx Y (sản MUy phẩm) (đvhd) phẩm) (đvhd) - - - - - 5 24 8 66 - - 10 40 - - 11 22 15 20 6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p |
45 |
11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p |
50 |
10
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p |
40 |
8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p |
38 |
7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p |
58 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p |
351 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p |
33 |
5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p |
59 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
18 p |
9 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Dữ liệu Kinh tế vĩ mô
23 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Nền kinh tế mở - Một số vấn đề cơ bản
20 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Tổng cung và tổng cầu
16 p |
15 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình IS-LM (29 trang)
29 p |
11 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p |
36 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p |
20 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p |
25 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p |
22 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vi mô
13 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
