intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - TS. Đỗ Thị Thu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vi mô: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế học" bao gồm các nội dung chính sau đây: Một số khái niệm kinh tế cơ bản; lựa chọn kinh tế tối ưu; các vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế; đối tượng, vai trò, các bộ phận của kinh tế học và phương pháp nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - TS. Đỗ Thị Thu

  1. KINH TẾ VI MÔ GV biên soạn: TS. Đỗ Thị Thu Website: http://hvnh.edu.vn/eco/vi/home.html Khoa Kinh tế, Học viện Ngân hàng Fanpage: Khoa Kinh tế - Học viện Ngân hàng 1 (https://www.facebook.com/kinhte.hvnh/)
  2. THÔNG TIN CƠ BẢN v Tên học phần: Kinh tế vi mô v Phân bổ thời gian: Ø Giảng trên lớp: 30 6ết Ø Hướng dẫn thảo luận/làm bài tập, kiểm tra và thuyết trình: 18 6ết Ø Tự học, tự nghiên cứu: 90 6ết 2
  3. Tài liệu học tập * GIÁO TRÌNH ü TS. Nguyễn Thị Ngọc Loan, TS. Trần Thị Thanh Huyền (đồng chủ biên) (2021), Giáo trình kinh tế vi mô, NXB Lao động xã hội. * TÀI LIỆU THAM KHẢO ü N. Gregory Mankiw (2016), Kinh tế học vi mô, phiên bản thứ 6, Bản dịch Wếng Việt của NXB Hồng Đức. ü Robert S. Pindyck & Daniel L. Rubinfeld (2015), Kinh tế học vi mô, Phiên bản 8, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh và Pearson EducaWon South Asia Pte Ltd đồng xuất bản. 3
  4. Cơ cấu điểm học phần v Thi cuối kỳ: 60% v Kiểm tra viết: 15% v Bài tập lớn: 15% v Chuyên cần: 10% 4
  5. NỘI DUNG ọ HỌC PHẦN Chương 1. T ng quan v kinh t h c ổ ề ế Chương 2. Cung – Cầu Chương 3. Hệ số co giãn Chương 4. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng Chương 5. Lý thuyết hành vi người sản xuất Chương 6. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Chương 7. Thị trường độc quyền Chương 8. Thị trường cạnh tranh độc quyền Chương 9. Thị trường độc quyền nhóm Chương 10. Thị trường yếu tố sản xuất Chương 11. Thất bại thị trường và vai trò kinh tế của chính phủ 5
  6. CHƯƠNG 1 TO" NG QUAN VE$ KINH TE% HỌ C 6
  7. NO"̣ I DUNG CHÍNH 1.1. Một số khái niệm kinh tế cơ bản 1.2. Lựa chọn kinh tế tối ưu 1.3. Các vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế 1.4. Đối tượng, vai trò, các bộ phận của Kinh tế học và phương pháp nghiên cứu. 7
  8. 1.1. Mộ t so$ khái niệ m kinh te$ cơ bả n Các nguồn tài nguyên: • Lao động (sức lao động) là năng lực 1nh thần và thể chất của người lao động để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ. • Vốn là điều kiện vật chất, tài chính cần thiết cho các hoạt động kinh tế, bao gồm: vốn hiện vật và vốn tài chính. – Vốn hiện vật – Vốn tài chính • Đất đai là một nguồn tài nguyên tự nhiên, được con người cải tạo để phục vụ cho việc sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ. 8
  9. Bạn đã từng lựa chọn??? 9
  10. Tại sao phải nghiên cứu Kinh tế học??? • Quy luật khan hiếm các nguồn lực: các nguồn tài nguyên của xã hội đều có hạn, trong khi nhu cầu của con người là vô hạn. Ví dụ: + Đất, nước, không khí, thời gian, tiền, + Cầu của người tiêu dùng về sản phẩm của doanh nghiệp, trình độ học vấn, kỹ năng của người lao động…. • Kinh tế học: sẽ tìm câu trả lời cho các câu hỏi: – Người tiêu dùng nên mua gì? Mua bao nhiêu? – Người lao động nên dành bao nhiêu thời gian để lao động, bao nhiêu tiền để tiết kiệm, bao nhiêu tiền để chi tiêu hiện tại??? – Các doanh nghiệp đưa ra quyết định sản xuất bao nhiêu sản phẩm, thuê bao nhiêu người lao động??? – Chính phủ quyết định chi tiêu bao nhiêu cho quốc phòng an ninh, tiêu dùng hàng hóa, bảo vệ môi trường và các nhu cầu khác??? – Nền kinh tế sẽ tăng trưởng như thế nào trong năm tới? – Đồng tiền có bị mất giá theo thời gian không? 10 – Làm thế nào để duy trì tăng trưởng bền vững trong thời gian dài?
  11. 1.2. Lựa chọn Kinh tế tối ưu - Nội dung lý thuyết lựa chọn + Cơ sở của sự lựa chọn: so sánh giữa cái được (lợi ích) và cái mất (chi phí) + Cách thức lựa chọn: à Phân Kch chi phí cơ hội à Phương pháp phân Kch cận biên 11
  12. Chi phí cơ hộ i • Khái niệm: Chi phí cơ hội là tổn phí do mất thời cơ để thực hiện một ham muốn, một mục đích, một công việc khi đã quyết định sử dụng nguồn lực của mình cho một ham muốn, một mục đích hoặc một công việc khác. 12
  13. Bài tập áp dụng 1 An có thể đọc 20 trang sách Kinh tế vi mô trong 1 giờ. Bạn ấy cũng có thể đọc 50 trang sách Xã hội học trong 1 giờ. An dành 5 giờ mỗi ngày cho việc đọc sách. • Hãy vẽ đường PPF của An cho việc đọc sách Kinh tế học và sách Xã hội học. • Chi phí cơ hội của An khi đọc 100 trang sách Xã hội học là gì? 13
  14. 2 Mô hình: Đương giơi hạ n khả năng sả n xua( t – PPF ̀ ́ (The production possibilities frontier) Sản lượng Khái niệm: Đường giới hạn máy tính khả năng sản xuất là một được sản xuất đồ thị biểu thị những phối C hợp khác nhau của sản 3,000 F lượng đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất, trong A điều kiện các yếu tố đầu 2,200 2,000 B PPF vào sẵn có. - Nền kinh tế có thê sản xuất được các điểm kết D hợp nằm trên hoặc 1,000 trong đường PPF. E - Các điểm nằm ngoài đường PPF không thể 0 300 600 700 1,000 Sản lượng đạt được trong điều kiện Ô tô giới hạn nguồn lực của được sản xuất nền kinh tế. 14
  15. Đương giơi hạ n khả năng sả n xua( t - ̀ ́ PPF Lương Chi phí cơ hội của sản xuất lương thực và quần áo thực 30 25 20 15 10 5 0 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 Quần áo 15
  16. Đương giơi hạ n khả năng sả n xua( t - ̀ ́ PPF Chi phí cơ hội của lao động và nghỉ ngơi 30 25 20 A 15 B 10 5 0 0 5 10 15 20 25 30 16
  17. Sư di chuye* n và dịch chuye* n củ a ̣ đương PPF ̀ 17
  18. Phương pháp phân tích cậ n biên • Lợi ích cận biên MU: Là sự thay đổi của tổng lợi ích khi sản xuất hoặc Aêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa, tại mỗi mức sản lượng. • Chi phí cận biên MC: Là sự thay đổi của tổng chi phí khi sản xuất hoặc Aêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa, tại mỗi mức sản lượng • Bản chất phân Tch cận biên: MU > MC: mở rộng quy mô hoạt động sẽ làm tăng lợi ích ròng MU < MC: thu hẹp quy mô hoạt động sẽ làm tăng lợi ích ròng MU = MC: quy mô hoạt động là tối ưu 18
  19. Phương pháp phân tích cậ n biên • Mặc dù con người cần nước để tồn tại chứ không cần kim cương để tồn tại. Nhưng tại sao nước có giá rẻ trong khi kim cương lại rất đắt tiền? àDo con người sẵn sàng trả tiền cho hàng hóa dựa trên lợi ích biên mà họ thu được từ hàng hóa đó. à Lợi ích biên của hàng hóa phụ thuộc vào số lượng hàng hóa mà con người đã có à Nước cần thiết nhưng dồi dào hơn, kim cương thì rất khan hiếm 19
  20. Bài tậ p áp dụ ng 2 Một hãng hàng không đang cân nhắc nên tính giá vé bao nhiêu cho các hành khách bay dự phòng. Giả sử một chuyến bay 1 chiều có 200 chỗ ngồi với tổng chi phí cho chuyến bay là 100.000 USD. Đến lúc máy bay sắp cất cánh vẫn còn 10 ghế trống. Có một vị khách dự phòng đợi sẵn ở cửa sẵn sàng trả giá 300 USD cho một ghế ngồi. Giả sử chi phí phát sinh khi phục vụ vị khách dự phòng này là 10 USD cho chi phí gói bánh và chai nước mà anh ta có thể dùng khi tham gia chuyến bay. Hỏi hãng hàng không có nên bán vé cho vị khách dự phòng này không? Vì sao? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
193=>1