
5.4. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT
CỦA NƯỚC DƯỚI ĐẤT

5.4.1. Khái niệm chung vềnướcdướiđất(ground water)
5.4.1.1. Khái niệm chung vềnướcdướiđất
Nướcdướiđất: tấtcảcác loạinước(tồntại các dạng khác nhau) ph/bốtrong các lỗ
hổng, kh/nứt, hang động ngầmcủađấtđánằmdướimặtđất.
Tồntạiở 3 tr/thái: rắn, lỏng, khí và có thểchuyểnđổitừtr/thái này sang tr/thái kia.
Nướcngầm (phreatic water) là mộtloại trong nướcdướiđất.

Nướcdướiđấtcódiện ph/bốrộng rãi từvùng ẩmướtchođến các sa mạc, ở núi cao, ở vùng cựccủaTĐ.
Là mộtloại kh/sảnlỏng, phụcvụcông nghiệp, sinh hoạtdândụng (nước khoáng, nóng..), nông nghiệp.
Ph/bốtrên diệnrộng và có ý nghĩa q/trọng đốivớihệthựcvậtvàhệsinh vậtđất.
Chu kỳ tuần hoàn của nước

1-Nước ở tr/thái hơi: phân bốtựdo trong không khí, trong kh/nứt.
3-Nước màng mỏng (thinfirm water): trên bềmặtđá(gồm các lớp phân tửnước liên kếtvới
nhau nhờlực phân tử). Màng càng lớn thì lực liên kết phân tửở phía ngoài rìa càng nhỏhơn.
Do đó chúng có thểdi chuyểndầntừmàng dày sang màng mỏng hơnchođến lúc cân bằng.
6-Nước ở thểrắn: ph/bốtrong đá vùng đóng băng.
7-Nước kết tinh: th/gia vào TP k/vật trong ô mạng t/thể(trong thạch cao, nước = 20,9% tr/lượng).
Nếubịnung >100oC nước tách ra khỏi tinh thể.
5.4.1.2. Các trạng thái củanướcdướiđấtphânbốtrong các đá:
2-Nước hấpphụ(hydroscopic water) = nước liên kết v/lý, các phân
tửnước bám chắcvàobềmặtk/vậtcủađá do lực hút điện phân tử
giữa d/tích bềmặtk/vật và phân tửlưỡng cựccủanước. Nướctạo1
lớp phân tửbao quanh k/vật. Khi To>105-110oC thì nướcbốchơi.
4-Nước mao quản (capillary water): ph/bốtrong 1 phầnhoặccảđộcao củaống mao quản trong
đácólỗrỗng nhỏ, ở các kh/nứtcủađá, trong thổnhưỡng. Có sứccăng bềmặtlớn.
5-Nước trọng lực(nướctựdo) (gravity water): ph/bốtrong các lỗhổng, các kh/nứt, chỗrỗng
củađá. Nước di chuyển do trọng lựchoặc do thủyđộng lực.

1-Nước ngấmthấu(thẩmthấu): do nướcmưa, nướccủalớpbăng phủhoặctừcác tầng chứa
nướccủa sông, hồngấmxuống. Nó là phần quan trọng nhấtcủanướcdướiđất.
2- Nướcngưng tụ: do hơinước không khí ngưng tụlại trong các lỗhổng, kh/nứtcủađá (khi
Tolỗhổng, kh/nứtcủađá < ngoài không khí). Ví dụ: thấukínhnướcngọt trong hoang mạc.
3-Nước trầm tích (nước di tích): là nướccủabồnbiển, hồhay sông đượcgiữ
lại trong các tr/tích tương ứng, sau khi các tr/tích biếnđổi thành đágồm:
-Nướcđồng sinh cùng th/tạovới v/liệu tr/tích.
-Nướchậusinhtừbồnbiểnthấmvàođáđãđược thành tạo.
Nước di tích đượcbảotồn= nước "hóa thạch".
4-Nước nguyên sinh (nướcmagma): từcác chất khí thoát trong
lúc magma nguộiđi, có Tocao, độ khoáng hóa mạnh.
5-Nước thủy phân: phân giải tách ra từcác k/vậtcóchứanước
k/tinh. Q/trình này l/quan vớisựtăng Tovà P.
5.4.1.3. Nguồngốccủanướcdướiđất: