ng 6
Ch
ươ
Nội dung
I. Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán II. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
2
ợ ề ả
ổ ế
1. Xem xét các kho n n ti m tàng ả 2. Xem xét các s ki n x y ra sau ngày ự ệ khóa s k toán l p báo cáo tài chính ậ đ nh ho t đ ng liên t c ụ ạ ộ ề ả ị ả
3. Xem xét v gi 4. Đánh giá k t quế
3
Nợ tiềm tàng là khoản nợ do những sự kiện kinh tế phát sinh trong năm và có thể dẫn đến một khoản nợ hay thiệt hại cho cho đến thời điểm khóa sổ vẫn chưa thể xác định là chắc chắn xảy ra hay không và số tiền cụ thể là bao nhiêu
4
Thủ tục kiểm toán
Trao đổi với người quản lý Yêu cầu luật sư cung cấp thư xác nhận Xem xét biên bản họp Hội đồng quản trị
KTV có trách nhiệm xem xét những khoản công nợ ngoài dự kiến, đánh giá tầm quan trọng của nó và xem xét nội dung cần công bố trên báo cáo tài chính
5
ự ệ ố ớ ề ả ỉ ◦Đ i v i các s ki n c n ph i đi u ch nh báo ầ
cáo tài chính
ự ệ ố ớ ề ầ ả ỉ ◦Đ i v i các s ki n không c n ph i đi u ch nh
ể ờ ổ
6
ủ ụ ủ ụ báo cáo tài chính Th t c ki m toán ể ủ ụ ◦Th t c ki m tra quanh th i đi m khóa s ể ◦Th t c chuyên dùng
Xem xét mọi thông tin có thể dự đoán được tối
thiểu trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán Thủ tục kiểm toán:
◦ Xem xét giả định HĐLT trong giai đoạn lập kế hoạch ◦ Xem xét đánh giá của nhà quản lý về giả định HĐLT ◦ Thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung khi có nghi vấn
Soát xét lại kế hoạch của người quản lý Thu thập bằng chứng để khẳng định và xua tan nghi vấn
7
ụ
ủ ủ ằ
ứ ư ề ỉ
ạ ồ ơ ể
i trình c a ự ầ ổ i h s ki m toán ấ ơ ư ả ủ ◦Áp d ng các th t c phân tích ủ ụ ◦Đánh giá s đ y đ c a b ng ch ng ◦Đánh giá t ng h p các sai sót ch a đi u ch nh ợ ◦Rà soát l ◦Yêu c u đ n v cung c p th gi ị ầ
Giám đ cố
ể ế ố ◦Ki m tra các công b trên thuy t minh bác cáo
tài chính
ệ ◦Xem xét các thông tin khác trong tài li u có báo
8
cáo tài chính đã ki m toán ể
1. Khái niệm Là văn bản trình bày ý kiến nhận xét về BCTC 2. Vai trò của báo cáo kiểm toán
9
◦Đối với KTV ◦Đối với người sử dụng thông tin ◦Đối với đơn vị được kiểm toán
Tên và địa chỉ công ty kiểm toán Số hiệu báo cáo kiểm toán Tiêu đề báo cáo kiểm toán Người nhận báo cáo kiểm toán Mở đầu báo cáo kiểm toán Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán Ý kiến của KTV va công ty Kiểm toán Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán Chữ ký và đóng dấu
10
Báo cáo chấp nhận toàn bộ ◦Không có đoạn nhấn mạnh ◦Có đoạn nhấn mạnh
Báo cáo chấp nhận từng phần
Bị giới hạn phạm vi kiểm toán Bất đồng ý kiến
Báo cáo không chấp nhận Báo cáo từ chối nhận xét
11
◦Tùy thuộc vào ◦Ngoại trừ
Được đưa ra khi KTV cho rằng BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của đơn vị, và phù hợp với chuẩn mực hay chế độ kế toán hiện hành
Được đưa ra khi BCTC có sai sót trọng yếu nhưng
DN đã điều chỉnh theo góp ý của KTV
Ngoài ra, Báo cáo chấp nhận toàn bộ còn có đoạn ghi thêm ý kiến nhận xét, để làm sáng tỏ thêm một vài yếu tố có ảnh hưởng đến BCTC, nhưng không ảnh hưởng đến ý kiến của KTV
12
“Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.”
13
“ Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Ở đây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần như trên, mà chỉ muốn lưu ý người đọc báo cáo tài chính đến điểm X trong phần thuyết minh báo cáo tài chính: Công ty ABC đã đưa vào sử dụng công trình xây dựng có giá trị XX VNĐ, 3 tháng trước ngày kết thúc niên độ tài chính, nhưng chưa ghi tăng tài sản cố định, chưa tính khấu hao và cũng chưa lập dự phòng. Điều này cần được thuyết minh rõ ràng trong BCTC”
14
Được đưa ra khi KTV cho rằng BCTC chỉ phản ánh trung thực và hợp lý nếu không bị ảnh hưởng bởi yếu tố ngoại trừ hoặc yếu tố tùy thuộc vào mà KTV nêu ra trong báo cáo + Trường hợp yếu tố ngoại trừ Bị giới hạn phạm vi kiểm toán Bất đồng ý kiến
Tồn tại các yếu tố không chắc chắn vì phụ thuộc vào
các sự kiện trong tương lại
15
+Trường hợp yếu tố phụ thuộc vào
“Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan, tùy thuộc vào: Khoản doanh thu XX VNĐ được chấp nhận Khoản chi XY VNĐ được Hội đồng quản trị thông qua
16
Chúng tôi đã không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/12/X, vì tại thời điểm đó chúng tôi chưa được bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ở đơn vị, chúng tôi cũng không thể kiểm tra được tính đúng đắn của số lượng hàng tồn kho tại thời điểm trên bằng các thủ tục kiểm soát khác. Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng đến BCTC vì lý do trên, BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
17
“… Như đã nêu trong phần thuyết minh X của BCTC, đơn vị đã không tính khấu hao TSCĐ, trong khi TSCĐ này đã thực sự được sử dụng trên 6 tháng, với mức khấu hao đáng lẽ phải tính là XXX VNĐ. Do vậy chi phí kinh doanh đã bị thiếu và giá trị thuần của TSCĐ đã cao hơn thực tế với giá trị tương đương XXX VNĐ, làm cho lãi tăng giả tạo XXX VNĐ. Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng (nếu có) đến BCTC của sự kiện trên, BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
18
Được đưa ra khi KTV bị giới hạn phạm vi kiểm toán nghiêm trọng ảnh hưởng đến phần lớn các khoản mục trên BCTC
19
Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng tôi đã không thể kiểm tra được toàn bộ doanh thu, cũng không nhận được đủ các bản xác nhận nợ phải thu của khách hàng, và vì tính trọng yếu của các sự kiện này, chúng tôi không thể đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị.
20
Được đưa ra khi KTV có bất đồng quan điểm nghiêm trọng với nhà quản lý làm sai lệch các khoản mục trên BCTC
21
Trong BCTC, giá trị TSCĐ là XXX VNĐ; khoản vay công ty B là XY VNĐ đã không phản ánh trong sổ kế toán và không có chứng từ kế toán xác minh… Theo ý kiến của chúng tôi, vì ảnh hưởng trọng yếu của những vấn đề nói trên, BCTC đã phản ánh không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, không phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
22
Câu hỏi thảo luận: Đúng hay Sai?
1. KTV nghiên cứu đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ là đánh giá mức độ rủi ro phát hiện.
2. Ý kiến chấp nhận từng phần được đưa ra trong
trường hợp có sai sót trọng yếu ở một vài khoản mục hoặc phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở một vài khoản mục.
3. Ý kiến từ chối được đưa ra trong trường hợp có
sai sót trọng yếu ở nhiều khoản mục.
4. Ý kiến không chấp nhận được đưa ra trong
trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở nhiều khoản mục.
23