intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 7 Bộ khếch đại thuật toán

Chia sẻ: Duy Tuyển | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

165
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các tính chất và tham số cơ bản Bộ KĐ thuật toán là tập hợp một số mạch KĐ riêng lẻ và được ghép theo mục đích tạo được một bộ KĐ có các tham số lý tưởng và tính chất của mạch điện chỉ phụ thuộc vào các tham số bên ngoài. Bộ KĐ thuật toán có hai đầu vào (UP và UN); một ra và được cấp nguồn đối xứng, ngoài ra còn một số cửa để chỉnh dòng vào lệch không và bù tần số....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 7 Bộ khếch đại thuật toán

  1. Chương 7 Bộ khếch đại thuật toán 7.1 Các tính chất và tham số cơ bản +Ucc Bộ KĐ thuật toán là tập hợp P một số mạch KĐ riêng lẻ và IP được ghép theo mục đích tạo Ir Ud được một bộ KĐ có các tham số N lý tưởng và tính chất của mạch IN điện chỉ phụ thuộc vào các tham số bên ngoài. UN Ur UP -Ucc Bộ KĐ thuật toán có hai đầu vào (UP và UN); một ra và được cấp nguồn đối xứng, ngoài ra còn một số cửa để chỉnh dòng vào lệch không và bù tần số. I. Tính chất cơ bản của bộ KĐTT: Zv=∞: Zr= 0; K0=∞
  2. • II. Tham số cơ bản: U r Khi U N = 0 U  Ur Ur • 1. Hệ số KĐ hiệu K0 = P K0 = = Ud U P −U N  Ur Khi U P = 0 • K0 là hệ số KĐ hiệu không tải: U N  • Ở tần số thấp K0=K00 € 103-106; điện áp ra chỉ tỉ lệ với Ud trong dải điện áp nhất định, nếu Ud vượt ra ngoài điện áp ra không đổi, bộ KĐTT ở trạng thái bão hòa. • 2. Đặc tính biên độ - tần số • Do bộ KĐTT có nhiều tầng KĐ bên trong nên mỗi tầng có một tần số giới hạn khác nhau. Đặc tính tần số chung được tính bằng tích đặc tính tần số thành phần. Về nguyên tắc có thể chia các tầng KĐ bên trong thành 3 khâu đặc trưng đó là mạch vào vi sai; mạch phối hợp trở kháng và mạch KĐ P ra; mỗi mạch là một khâu lọc thông thấp có tần số giới hạn khác nhau. Do vậy hàm truyền đạt theo tần số được viết:
  3. 1 1 1 K 0 = K 00 . . f f f 1+ j 1+ j 1+ j fα 1 fα 2 fα 3 R1 R2 R3 K00 +1 +1 +1 C1 C2 C3
  4. • Từ biểu thức có thể thấy K0 giảm khi tần số tăng và =1 khi f = fT (tần số giới hạn của bộ KĐTT). Từ đó có thể minh họa đặc tính biên độ-tần số và pha-tần số như hình 7.4
  5. • 3. Hệ số KĐ đồng pha: do đầu vào của bộ KĐTT là bộ KĐ vi sai nên điện áp ra và điện áp vào đồng pha cũng có quan hệ và Kcm đươc tính: Kcm=ΔUr/ΔUcm
  6. • 6. Dòng vào tĩnh, điện áp vào lệch không • Dòng vào tĩnh là trị trung bình của dòng vào cửa thuận và cửa đảo; dòng vào lệch khoonglaf hiệu dòng vào tĩnh của hai cửa vào. Với các Aop IC hiện đại dùng MOSFET không cần quan tâm nhiều đến hai tham số này. • Trên thực tế khi UP=UN=0 nhưng Ur ≠0. Hiện tượng này do điện áp vào lệch không ở đầu vào gây nên (hai bán dẫn ở mạch vi sai không cân), giá trị điện áp vào lệch không chính bằng điện áp cần đặt vào hai cửa để Ur =0: U0=UN-UP. Chú ý điện áp vào lệch không cũng phụ thuộc t0.
  7. 7.2 Các sơ đồ cơ bản • 2.1 Các sơ đồ KĐ đảo 1. Sơ đồ biến đổi điện áp- RN điện áp R1 N Ur a) Trường hợp lý tưởng: - Uv Ud K0=∞, rd=∞ + P Vì mạch vào vi sai nên UN=UP=0 RN U1 U r Phương trình dòng nút N: R + R = 0 ⇒ U r = − R .U1 1 N 1 RN K'=− Hệ số KĐ toàn mạch: R1 Trở kháng vào: Zv=Uv/Iv=R1
  8. b) Trường hợp K0 hữu hạn, rd=∞: U UN =− r ≠0 Lúc này K0 Xác định UN: R1 U N =U v − (U v −U r ) R1 + RN Cân bằng hai PT: 1 1 R1 U v = −U r  + (1 + )  K 0 RN K0  Uv 1 1 1 Do K0>>1 nên:1+1/K0 ~1, vậy: − == + U r K K0 K ' Như giả thiết K0>>1 do đó K~K’. Ta xem xét sai số tương đối K '− K K K K 1 trong trường hợp này: = = g = o = 1 + 0 = 1 + K 0 K ht K K0 g K K' Có thể nói khi dùng công thức gần đúng để tính HSKĐ thì sai số phạm phải rất nhỏ do độ sâu HT g thường rất lớn.
  9. • 2. Sơ đồ biến đổi dòng-áp RN Ud=UN=0 • Ur N+ Iv Ud=RNIv+Ur=0 • - P => Ur/Iv=-Rn • RN RN 3. Biến đổi áp-dòng: coi RN • là trở tải ta có R1 - Ur Ur Ir=Uv/R1 • Uv Uv + • 2.2 Sơ đồ KĐ thuận: R R1 U N =U r ⇒U r (1 + N )U v R1 + RN • Coi Aop IC là lý tưởN có: R ng R1 K'= + 1 • Vậy: R1 Zv=∞ • Trường hợp K9 Hữu hạn • tương tự và có thể dùng công thức gần đúng để tính toán mà sai số không đáng kể
  10. 7.3 Ổn định công tác và các biện pháp bù tần số. (tự đọc) 7.4 Cấu trúc bên trong Aop IC KĐ vi sai Chuyển đổi Lặp và dịch Đảo pha KĐ đẩy kéo- mức bù • Cấu trúc cụ thể của từng loại có thể không lặp lai, nhưng về nguyên tắc gồm 5 khối con. • 4.1 Một số sơ đồ đơn giản: • 4.2 Aop IC điển hình µA 709; µA 741
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2