Chương 7 : THIẾT KẾ XÂY DỰNG
lượt xem 18
download
Nguồn nguyên liệu: hiện tại và tương lai. o Thị trường tiêu thụ: tại chỗ, số lượng và chất lượng. o Nguồn cung cấp năng lượng và nhiên liệu. o Thời tiết khí hậu trong vùng. o Phương tiện giao thông vận chuyển. o Nguồn nước. o Giá đất. Từ các yếu tố đã phân tích ở trên, ta có thể chọn địa điểm tại khu công nghiệp Bình Dương vì ở đây có điều kiện thích hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 7 : THIẾT KẾ XÂY DỰNG
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng Chương 7 : THIẾT KẾ XÂY DỰNG LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng 7.1.Thiết lập mặt bằng nhà máy: 7.1.1 Các yếu tố khi chọn vị trí nhà máy: o Ngu ồn nguyên liệu: hiện tại và tương lai. o Th ị trường tiêu thụ: tại chỗ, số lượng và chất lư ợng. o Ngu ồn cung cấp năng lượng và nhiên liệu. o Th ời tiết khí hậu trong vùng. o Phương tiện giao thông vận chuyển. o Ngu ồn nước. o Giá đất. Từ các yếu tố đ ã phân tích ở trên, ta có thể chọn địa điểm tại khu công nghiệp Bình Dương vì ở đây có điều kiện thích hợp. 7.1.2. Các yêu cầu chủ yếu đối với thiết kế tổng mặt bằng các xí nghiệp công nghiệp: Khi thiết lập mặt bằng nh à máy ph ải đảm bảo thỏa m ãn các yêu cầu công nghệ, m ỹ quan và kinh tế. Vì vậy nên tuân theo các nguyên tắc sau đây: o Nhà cửa, phòng xưởng, vật kiến trúc, các loại thiết bị trong phân xưởng phải sắp xếp h ợp với nhu cầu của trình tự sản xuất. Bảo đ ảm h ợp lý cho d ây chuyền sản xuất của nh à máy. o Dây chuyền sản xuất n ên tiến h ành theo đường thẳng và ngắn nhất để tránh sự vận chuyển nhiều lần và chồng chéo nhau. o Phân chia thành khu vực: chia nhà máy ra thành nhiều khu theo tính chất sản xuất, điều kiện vệ sinh, phòng hỏa và yêu cầu động lực. o Để đơn giản trong sản xuất, việc bố trí đường giao thông phải thích hợp với đặc tính vận chuyển h àng hóa. o Đường đi của người trong khu vực xưởng nên ngắn nhất, nhất là tránh đi cùng đường với đường vận chuyển hàng hoá. LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng o Phân xư ởng phụ, kho, thiết bị động lực nên đ ặt gần phân xưởng cần dùng đến nó. o Nhà cửa, phòng xưởng và các vật kiến trúc ph ải sáng sủa, thích hợp với hướng gió chính, làm cho các phân xưởng và thiết bị tránh được bụi, khói, lợi dụng được ánh sáng mặt trời và thoáng gió. o Các nhà cửa hay vật kiến trúc nhỏ n ên hợp lại thành cái lớn. o Chiều cao và cách bố trí các cửa của nhà xưởng phải phù h ợp với kích thước của thiết bị. o Căn cứ vào kế hoạch phát triển của nh à máy mà d ự kiến hướng mở rộng để giảm bớt vốn đầu tư. o Th ể hiện được tính ch ất nghệ thuật kiến trúc: tính cân đối của các n hà cửa, phân xưởng, đường đi trong nhà máy phải ngay n gắn. o Quan hệ giữa nh à máy và đường sắt, đường bộ, động lực, công trình vệ sinh và khu vực nhà ở phải hợp lý. o Kho ảng cách giữa các ngôi nhà phải đảm bảo lợi dụng được tính thông gió, tính chiếu sáng tự nhiên và an toàn về phòng cháy chữa cháy. Phải có lối thoát hiểm, các cổng phụ,… để thoát hiểm khi có sự cố. 7.1.3 Q ui hoạch mặt bằng phân xưởng: Các bộ phận chức năng của phân xưởng: o Bộ phận sản xuất chính. o Các bộ phận phụ trợ sản xuất. o Bộ phận cung cấp năng lượng và phục vụ kỹ thuật. o Kho chứa. o Bộ phận quản lý phục vụ sinh hoạt. LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng Phương hướng quy hoạch mặt bằng phân xưởng: Dây chuyền sản xuất của máy cán 03 tầng nh à công nghiệp v à m á y i n h o a 1 tầng chủ yếu được bố trí trên mặt phẳng nằm ngang: có thể theo phương dọc, ngang hoặc ngang dọc kết hợp. Do đó mặt bằng nhà xưởng thư ờng có dạng vuông, chữ nhật, chữ L, E, T, (sân n ằm ở giữa)…. Mỗi loại đều có những ưu, khuyết điểm riêng,song nên chọn những mặt bằng nào có th ể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu linh hoạt của nhà công nghiệp,tổ chức chiếu sáng,thông gió thu ận lợi,mở rộng và phát triển dễ dàng, đáp ứng được yêu cầu công nghệp hoá xây dựng và ph ải đạt tính kinh tế trong xây dựng.Thực tế cho thấy nên chọn mặt bằng phân xư ởng có dạng hình chữ nhật đ ơn giản có các nhịp song song với nhau,có lưới cột thống nh ất. Khi quy hoạch chức năng mặt bằng tiến h ành theo 2 bước Bước 1:Quy ho ạch định hướng lớn: có các dạng sau o Theo d ạng đường thẳng: 2 1 3 o Theo d ạng chữ L 2 1 3 Hoặc 3 1 2 o Theo d ạng chữ U 2 3 1 Trong đó 1 .Xưởng sản xuất chính 3.Kho thành phẩm 2 .Kho nguyên liệu :đường đi của nguyên liệu Ta chọn kiểu bố trí mặt bằng dạng đư ờng thẳng. LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng Bước 2: Qui ho ạch định hướng chi tiết chung: o Nhà xưởng : Chọn kiểu nhà công nghiệp 1 tầng,mái tôn,có cửa trời thông gió,cửa sổ .Tường gạch, nền xi măng. o Nhà hành chánh :nhà một tầng,tư ờng gạch, cửa khung sắt lắp kính, nền gạch men. o Tường rào:kết hợp trụ b ê tông với tường gạch.Bề dày 300mm,200mm. o Cột :chọn cột bê tông kích thước 300 x 500,300 x 300,200 x200 o Mái nhà là mái tole tráng kẽm, xà gác ngang,kèo đở tấm lợp làm bằng thép. o Cửa đi lại :Dùng lo ại cửa đẩy, cửa 1 cánh, hai cánh,bốn cánh. o Cửa sổ :Bố trí dọc theo bốn mặt của phân xư ởng.Dùng loại cửa sổ hai cánh. o Các phòng kho nên bố trí cận lối vận chuyển vào, ra và gần với nơi cấp hoặc nhận hàng. 7.2 Tính toán mặt bằng phân xưởng 7.2.1 Tính toán mặt bằng cho kho nguyên liệu Trừ khi n guyên liệu được cung cấp dưới dạng bán thành phẩm ho ặc sản phẩm trung gian từ một nhà m áy lân cận, nguyên liệu cần đ ược dự trữ cho một thời gian sản xu ất vài ngày, tu ần… để phòng trường hợp nguồn cung cấp nguyên liệu bị gián đo ạn làm ngưng trệ hoạt động sản xuất. Lượng nguyên liệu tồn kho cần thiết phụ thuộc vào b ản chất nguyên liệu, phương thức cung cấp và sự đ ảm b ảo tính liên tục của nguồn cung cấp. Nếu nguyên liệu ph ải nh ập và vận chuyển b ằng đường thu ỷ lượng tồn kho cần ph ải dự trữ từ vài tuần đến vài tháng; trong khi đó nếu lượng n guyên liệu không cần nhiều, có sẵn trong nước, vận chuyển bằng đường bộ thì lự ơng tồn kho không cần nhiều. Ở đây ta chỉ cần tính tồn kho trong 15 ngày. Vị trí, chức năng của nhà kho trong nhà máy: Chức n ăng công nghệ của nh à kho là nơi thu nhận bảo quản, cấp phát, chuyên chở nguyên vật liệu đến nơi tiêu dùng. Yêu cầu thiết kế kho phải đảm bảo bố trí hợp lý nơi bốc dỡ, phù hợp với các loại phương tiện vận chuyển từ bên ngoài tới và từ kho ra: sân kho, lượng công nhân đi, luồng vận tải đến và đi… Nhiệm vụ của việc thiết kế kho trong xí nghiệp công nghiệp: o Cung cấp đ ều đ ặn n guyên vật liệu cho quá trình sản xuất và cho khách hàng. o Điều hòa việc chuyên chở n guyên vật liệu đến nơi sản xuất (xưởng, xí nghiệp, LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng khu công nghiệp,…). o Bảo đảm việc kiểm soát trong quá trình xuất nhập nguyên vật liệu, cũng nh ư thông tin cần thiết trong quá trình vận chuyển chung. Cần lưu ý khi tính toán cho kho o Kho chứa nguyên liệu và thành ph ẩm được đặt gần phân xưởng sản xuất, ở vị trí thuận tiện cho việc nhập kho, xuất kho. o Nguyên liệu được sắp xếp phải đảm bảo đ ược nguyên liệu nhập trước thì được sử dụng trước. o Các khối nguyên liệu và sản phẩm phải được bố trí với diện tích và chiều cao phù hợp để tiết kiệm đư ợc diện tích mà vẫn không ngã. o Kho ảng cách giữa các khối nguyên liệu và thành phẩm phải đảm b ảo để xe đẩy đi qua được. Lo ại xe để vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm khi nhập kho và xu ất kho là xe nâng loại nhỏ. o Hạn ch ế đến mức tối đa việc vận chuyển n guyên vật liệu ngược lại về kho cũng như không đ ảm bảo thời gian vận chuyển đến nơi sản xuất. Tính toán diện tích cần thiết cho kho nguyên liệu: o K ho nguyên liệu dùng để sản xuất màng mỏng. Với dữ liệu là năng suất 4100 tấn/năm. Chúng ta sẽ tính được diện tích cần thiết của nhà kho d ựa trên đơn pha chế đ ã trình bày ở trên cùng với các dữ liệu cơ b ản sau: § Kho chứa nguyên liệu đủ để sản xuất 15 ngày liên tục. § Trong kho nguyên liệu gồm: PVC, phụ gia, chất dẻo,bột độn,m àu… Đặc điểm bao bì PVC chứa trong 1 b ành có khối lượng 650kg có đường kính và kích Thước như sau :1200mm x1000mm x1200mm Đặc tính của bao đựng nguyên liệu: (hình ) – + Khối lượng bao 25kg như CaCO3, acidstearid, tetablen, màu + Kích thước bao: 800mmx400mmx120mm. LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng 800 H ình 7.3: Bao ñöï g nguyeâ lieä n nu – Số lượng bao cần dùng để chứa nguyên liệu cho 15 ngày sản xuất: M 30 , B =M15/500 B 25 + Tính số lượng bao PVC nhập về: Theo cân bằng vật chất ta có: khối lượng PVC cần cho một ngày là 7.86 tấn. Tương ứng với 13 b ành PVC. Vậy lượng bao PVC cần cho 15 ngày là: 182bành bao. + Riêng DOP người ta xả xuống 1 cái silo chứa khoảng 5 tấn nếu sữ dụng hết lư ợng trên thì tiếp tục xe chở vào và cho vào silo tiếp tục,không chứa trong phuy mà silo đó đặc tại kho nguyên liệu để sản xuất m àng mỏng và âm xuống đất có dạng hình phiểu. + Tính tương tự cho các hóa chất còn lại. Riêng đối với các nguyên liệu dạng lỏng gồm:, Epoxy, GD109 đều được chứa trong phuy có đ ường kính 0.6m, cao 0.9m chứa 200 kg. Ta có bảng sau: Bảng 7.3: Nguyên liệu dự trữ trong 15 ngày. Nguyên liệu dự trữ trong 15 ngày Tấn Bao/phuy/bành/xe Khối PVC 117.87 182bành 61 DOP 47.106 10 xe - CaCO3 38.80 1552bao 38.8 EPOXY 2 .51 13phuy - LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng GD109 2 .51 13phuy - ACIDSTEARID 0 .1 4bao - METABLEN 0 .1 4bao - TiO2 0 .33 14bao - Nguyên liệu được xếp lên balet gỗ .Cứ 1 balet dùng để bố trí một khối nguyên liệu .Mỗi khối được bố trí th ành 8 lớp , mỗi lớp gồm 5 bao cách sắp xếp các bao trong một khối mang tính đối xứng .Cứ 2 khối xếp chồng lên nhau,còn bành thì cứ 3 b ành chồng lên nhau đảm bảo không bị ngã , dạng bột còn lại xếp lên 02 balet. Vậy tổng diện tích kho nguyên liệu là 200m2 Chọn diện tích kho nguyên liệu : + Kích thước :D x R =18x12=216m2 + Bước cột :6m + Chiều dài :18m 7 .2.2Kho nguyên liệu cho quá trình in:(Mực in –dung môi) Ta tính toán kho có diện tích đủ lớn để bố trí hoá chất dạng lỏng dự trữ trong 30 ngày sản xu ất. Theo cân bằng vật chất ta có Tỉ lệ Lượng dùng trong 30 Lượng dùng trong Nguyên liệu (%) n gày (kg) 1ngày (kg) Mực in 40 1181.6 39.39 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng MEK 25 738.5 24.6 Toluene 15 443.1 14.77 Ethylaceta 20 590.8 19.69 Tổng cộng 100 2954 98.45 Mực in được đóng gói vào thùng sắt dạng hình trụ có đường kính 0.3m , cao 0.4m.Mỗi thùng chứa 20kg (h ình 7. ) R150 500 Hình 7.1: Thuøg chöù möï in. n ac - Vậy tổng số thùng chứa mực in là 60 thùng – Các dung môi đều đ ược chứa trong phuy có đường kính 0.6m, cao 0.9m ch ứa 200 kg. (hình 7. ) LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng R 600 900 Hình 7.2: P chöù dung moâ huy a i. Vậy tổng số thùng dung môi là 10 thùng Vì mực in chứa trong th ùng nhỏ n ên khi sắp xếp có thể chồng 3 thùng lên nhau,còn các thùng lớn nặng ta có thể để từng thùng không xếp chồng lên nhau. Mà diện tích một thùng tròn chiếm chổ sẽ bằng 1 thùng có đáy hình vuông mà cạnh bằng với đ ường kính, 60 thùng mực in sẽ chiến diện tích 20 thùng và 10 thùng dung môi Do vậy diện tích mà nguyên liệu lỏng chiếm chổ sẽ là: 20*0.32+ 10*0.62 = 5.4m2.Ngoài ra trong kho nguyên liệu lỏng còn ph ải có diện tích trống để bố trí khu pha chế mực in và nơi để mực in sau khi pha chế. Vậy diện tích của kho chứa hoá chất dạng lỏng là 45m2 Kích thước 8*6 = 48m2 + Bước cột 6m + Chiều dài 8m 7 .2.3.Kho thành phẩm và bán thành phẩm + Thành phẩm đ ược qu ấn trong lõi giấy có đường kính 0.4,0.6 .Bán th ành phẩm được qu ấn trong lõi sắt có đường kính 0.6 .Tuỳ theo khổ của cuộn màng ,khối lượng một cuốn thành ph ẩm nặng khoảng 20 -80 kg,khối lượng cuộn bán thành phẩm nặng từ 80-500 kg,thành phẩm được chất lên kệ có kích thước :LxWxH :1.2m x 1.5m x 1.2m.còn bán thành ph ẩm do khối lượng nặng quá nên người ta thường chất lên các balet gỗ + Kho thành ph ẩm và bán thành phẩm cần có diện tích để chứa sản phẩm trong 10 ngày sản xuất.Khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm trong 10 ngày sản xuất là 138 tấn.Trong đó th ành phẩm là 106 tấn mỗi cuộn lấy trung b ình là 40kg còn bán thành phẩm là 32tấn mỗi cuộn lấy trung b ình là 200kg Một kệ th ành phẩm chứa được 36 cuộn vậy ta cần 74 kệ,bán th ành phẩm 1 kệ chứa được 5 cuộn vậy ta cần 32 kệ + Cách bố trí:Mỗi khối được bố trí thành 3 kệ xếp chồng lên nhau tránh hiện tượng đổ ngã Diện tích chiếm chỗ của nó là 185m2. Ngoài ra còn bố trí diện tích trống để bố trí bán thành phẩm trong kho khi cần thiết trong sản xuất.Theo lý thuyết thì diện tích của nó bằng 0.2 lần diện tích của thành và bán thành ph ẩm , tức là 0.2x185 = 37m2 + Vậy tổng diện tích của kho th ành phẩm và bán thành ph ẩm là 222m2 + Chọn diện tích kho thành phẩm và bán thành ph ẩm LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng - Kích thước :DxR = 16x15 = 240m2 - Bước cột :6m - Chiều d ài 16m 7.2.4.Phân xưởng sản xuất - Diện tích phân xưởng sản xuất là tổng diện tích chiếm chỗ của máy móc thiết bị,khoảng cách giữa các máy móc – thiết bị phải đảm bảo an to àn sao cho thao tác cũng như vận chuyển một cách thuận tiện nhất. - Hệ thống máy cán có kích thước tổng như sau:LmmxRmmxH mm = 30000x6000x10000.Ta ch ỉ có 01 hệ thống - Máy in hoa có kích thước như sau :LmmxRmmxHmm = 15000x2500x2000.Ta có 02 máy in hoa - Tổng diện tích chiếm chỗ của thiết bị là :255m2 - Khoảng cách giữa các thiết bị và đường đi lại của công nhân trong phân xưởng gấp 2 lần diện tích chiếm chỗ của thiết bị = 2x255 =510m2 - Vậy tổng diện tích của phân xưởng sản xuất là 765m2 - Chọn diện tích phân xưởng sản xuất + Kích thước :DxR = 40x20 = 800m 2 + Bước cột 6m + Chiều dài :40m 7.2.5.Nhà hành chánh – Nhà hành chính gồm: Các phòng ban (phòng GĐ, phòng kế toán, phòng hành chánh nhân sự, phòng kỹ thuật…), hội trường. + Hội trường có kích thước: 60 m2 (dài 6m, rộng 10m). + Các phòng ban: Gồm 10 phòng ban, mỗi phòng có kích thước 24 m2 (dài 4m, rộng 6m). Vậy diện tích cần là: 10x24 = 240m2. Tổng diện tích khối nhà hành chính b ằng tổng diện tích + 30% diện tích lưu – thông. S = 240 + 60 + ( 240 + 60 )x30% = 390m 2. Chọn diện tích của khu nh à hành chính: – + Kích thước: DxR = 24x18 = 432m2. + Bước cột: 6m. Chiều d ài: 24m. 7.2.6.Các bộ phận còn lại của công trình phụ trợ cho sản xuất: Bảng 7.: Các công trình phụ trợ cho sản xuất. Diện tích (m2) Kích thước LxW STT Tên công trình Trạm biến áp 1 4x3 12 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng Trạm b ơm 2 4x3 12 3 PCCC 4x4 16 Gara để ôtô 4 12x9 108 Nhà ăn tập thể 5 15x12 180 Nhà giữ xe 6 10*10 100 Khu cấp thoát nước 7 10*8 80 Phòng tắm, vệ sinh 8 12x4 48 Nhà bảo vệ, phòng chờ 9 4x3 12 Tổng diện tích sử dụng + 30% diện tích lưu thông 738 7.2.7. Bảng tổng kết diện tích sử dụng: Bảng 7.: Tổng diện tích sử dụng trong nhà máy. Tên công trình Diện tích Đại lượng (m2) Công trình phụ trợ cho sản xuất 738 Khu nhà hành chính 432 Phân xưởng sản xuất 800 Diện tích xây dựng Kho thành phẩm–bán thành phẩm 240 Kho nguyên liệu cho quá trìn cán. 216 Kho nguyên liệu cho quá trình in 48 Tổng diện tích xây dựng: = 2474 Diện tích cây xanh = 0,5 lần diện tích xây dựng. 1237 Tổng diện tích của công trình đường xá, kho bãi… = 1,45 lần 3587.3 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng diện tích xây dựng. Diện tích toàn bộ của L100xW80 8000 nhà máy. 7.3. BỐ TRÍ MẶT BẰNG : 7.3.1.Cách bố trí mặt bằng : – Dựa vào nguyên tắc xây dựng mặt bằng nhà máy, tạo mỹ quan chung cho nhà máy, đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp, ta tiến hành bố trí như sau: + Khu nhà hành chính, nhà ăn, hội trư ờng ở mặt tiền nh à máy. + Kho nguyên liệu, kho th ành phẩm đặt gần phân xưởng sản xuất chính, KCS, gần đường giao thông nhằm thuận lợi cho việc vận chuyển và giảm chi phí. + Các kho bãi, khu cấp thoát nước, khu vệ sinh đặt bên hông hay phía sau của nh à máy. 7.3.2. Đường xá đi lại trong nhà máy và giải pháp cây xanh: – Cổng ra vào: một cổng chính cho xe ôtô, xe vận chuyển, hai cổng phụ cho xe máy và người đi bộ. – Hệ thống giao thông chính được bố trí b ên hông hay ở phía trước của nh à máy: + Đường cho xe tải và xe ôtô: 6–8m. + Đường cho xe gắn máy, xe đạp và đi bộ: 2–4m. – Hệ thống cây xanh được trồng trước khu hành chính, phía trong hàng rào bao quanh để tạo vẻ mỹ quan cho nh à m áy, trước phân xưởng sản xuất để ngăn bụi, ngăn tiếng ồn, cải tạo môi trường cho nhà máy. 7.3.4. Các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật trong mặt bằng nhà máy: – Qua cách bố trí ta có kích thước tổng thể mặt bằng nh à máy như sau: + Chiều dài: 100m. + Chiều rộng: 80m. – Hệ số xây dựng: DTXD 3366 x100% 33,66% anh sữa lại cho em K1 x100% DTNM 10000 theo số này (2474/8000*100)=30.93% – Hệ số cây xanh: DTCX 1683 x100% 16,83% (1237/8000*100)= K2 x100% DTNM 10000 15.46% LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng – Hệ số sử dụng: DTCT 4880 x100% 48,8% (3587.3/8000*100)= K3 x100% DTNM 10000 44.84% 7.4. TÍNH THÔNG GIÓ,CHIẾU SÁNG CHO CÔNG TRÌNH: 7.4.1. Tính chiếu sáng cho các công trình: 7.4.1.1.Chiếu sáng nhân tạo : – Người ta thường dùng hệ thống đèn điện để chiếu sáng cho các nhà máy xí nghiệp vì: thiết bị đơn giản, giá th ành rẻ, dễ sử dụng, ánh sáng gần giống với ánh sáng tự nhiên. – Chiếu sáng nhân tạo nhằm tăng cường độ sáng cho nhà máy, góp phần giúp người lao động thao tác chính xác hơn, giảm căng thẳng lúc làm việc, giúp tăng năng su ất lao động, giảm tỉ lệ phế phẩm cho nhà máy. – Các loại đ èn thường dùng: đèn sợi đốt, đ èn hu ỳnh quang. Đặc biệt để chiếu sáng các hội trường , đường giao thông người ta dùng đèn cao áp thủy ngân. – Số đèn chiếu sáng được tính theo công thức: P d Nd PTCd P Với: = PTC*SCS : tổng công suất chiếu sáng, W. d PTC : đơn vị công suất tiêu chuẩn, W/m2. SCS : diện tích cần chiếu sáng, m2. PTCd : công su ất tiêu chuẩn của đèn, W. Bảng 7.4: Kết quả tính đư ợc. SCS (m 2) Đối tư ợng chiếu sáng Lo ại đèn PTC PTCđ Nđ P (W) d (W/m2) (W) PX sản xuất 800 18 14400 Cao áp 1000 15 Kho nguyên liệu Hu ỳnh quang 264 4 1056 40 27 Kho thành phẩm Hu ỳnh quang 240 4 960 40 24 Hu ỳnh quang Khu hành chính 432 10 4320 40 108 Nhà ăn Sợi đốt 180 4 720 100 8 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng Hu ỳnh quang PCCC 16 4 64 40 2 Sợi đốt Nhà xe 100 4 400 100 4 Sợi đốt Garage 108 4 432 100 5 Nhà bảo vệ Sợi đốt 12 10 120 100 2 Nhà vệ sinh Hu ỳnh quang 48 4 192 40 5 Trạm biến áp Sợi đốt 12 10 120 100 2 Trạm bơm Sợi đốt 12 10 120 100 2 Cổng chính 1000 Cao áp 1000 1 Đường giao thông 3587.3 3 10762 Cao áp 1000 11 – Dựa vào bảng trên ta có được số đèn cần dùng: + Đèn cao áp 1000W: 27cái. + Đèn hu ỳnh quang 40W: 166 cái. + Đèn sợi đốt 100W:23 cái. 7.4.1.2. Chiếu sáng tự nhiên: – Dùng ánh sáng tự nhiên để tiết kiệm năng lượng. Chiếu sáng tự nhiên thông qua cửa mái và cửa sổ của phân xưởng sản xuất. Chiếu sáng qua cửa mái: S s l tc rcm – Áp dụng công thức: S cm l o r2 100 Trong đó: + Scm : d iện tích của cửa mái, m2 + Ss : diện tích chiếu sáng của sàn, m2 + rcm : chỉ số ánh sáng của loại cửa mái được chọn so với diện tích sàn để đảm bảo hệ số chiếu sáng tự nhiên (CSTN) = 1%. + r2 : hệ số tăng ánh sáng nhờ phản xạ nhiều lần bên trong phòng. + ltc : h ệ số chiếu sáng tự nhiên trung bình tiêu chuẩn của phòng. + lo : hệ số xuyên suốt ánh sáng toàn phần cửa mái. – Kích thước của nhịp nhà: LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng + Nhịp 1: 24m, d ài 44m. – Độ cao cửa mái so với vị trí làm việc: h1 = 10,8m – Ta có tỉ lệ: h1/B1 = 0,45 – Ta chọn loại cửa kính thư ờng hình chữ nhật, khung cửa bằng thép, cửa đ ơn một lớp kính, bố trí dọc theo hai bên phân xưởng sản xuất. – Tra b ảng tiêu chuẩn và nội suy để tìm lo, r2, rcm … Bảng 7.8: Các giá trị tìm được. Ss (m2) Scm (m2) ltc rcm lo r2 Đối tượng chiếu sáng Nhịp 1 3 4 ,85 0,6 1 ,53 800 126.8 – Xác định kích thước cửa mái: + Lấy chiều rộng của cửa mái:Rcm = 0.6*nhịp nhà =0.6*24=14.4m + Chiều dài của cửa mái : Dcm = Scm/Rcm = 126.8 /14.4 =8.81m 7.4.1.3. Chiếu sáng qua cửa sổ: Ss l tc rcs K fx – Áp dụng công thức sau: Scs l o r1 100 Trong đó: + Scs : d iện tích cửa sổ, m2 + Ss : d iện tích sàn cần chiếu sáng, m 2 + ltc : h ệ số chiếu sáng tự nhiên tiêu chuẩn. + rcs : hệ số chiếu sáng cửa sổ. + Kfx : hệ số ảnh hưởng của kiến trúc bên cạnh. + lo : hệ số xuyên suốt ánh sáng to àn phần cửa sổ. + r1 : hệ số tăng ánh sáng nhờ phản xạ nhiều lần bên trong phòng. – Chiều d ài phòng: D = 44m. – Chiều rộng : R = 24m. – Chiều cao của cửa sổ so với mặt phẳng làm việc: h 1 = 2m. – Ta có tỉ lệ: h1/R = 0,08 – Tra b ảng tiêu chu ẩn và nội suy để tìm lo, r1, rcs … Bảng 7.9: Giá trị tìm được. LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng Ss (m2) Scs (m2) ltc rcs lo r1 Kfx Đối tượng chiếu sáng Nhịp 1 1,5 26 0,6 3 1 800 173.3 – Ta chọn loại cửa kính thường hình chữ nhật, lấy chiều d ài của cửa D =27m, vậy chiều rộng là 173.3/27 =6.4m 7.4.2. Thông gió tự nhiên cho nhà sản xuất: Mục đích của việc thông gió tự nhiên: – Tăng cường tốc độ không khí chuyển động trong nhà về mùa nóng và h ạn chế gió thổi về các phòng vào mùa lạnh. – Thải lượng nhiệt thừa do máy móc, thiết bị, con ngư ời sinh ra để chống nóng. – Thải các hơi độc và bụi khói công nghiệp trong phân xưởng ra ngo ài. – Chống ẩm cho các kho thành ph ẩm, nguyên liệu. Nhiệm vụ tính toán thông gió : – Xác định lượng không khí trao đổi trong nhà và ngoài trời do thông gió tự nhiên gây ra. – Trên cơ sở biết lượng không khí cần thông gió, ta xác định kích thước cửa sổ cần thông gió. Cơ sở tính toán thông gió tự nhiên: – Ta giả thiết lượng không khí vào và ra là như nhau: Gv = Gr , kg/s – Lượng không khí thông qua cửa gió tính theo công thức sau: G F 2gP Trong đó : G : lượng không khhí cần lưu thông, kg/s : hệ số tổn thất lưu lượng do lỗ thông gió quyết định, = 0,6–0,65 F : diện tích cửa thông gió, m 2 g : gia tốc trọng trường, g = 9,8 m/s2 3 : khối lượng riêng của không khí. kg/m P : độ ch ênh lệch áp suất của không khí trong và ngoài cửa nhà. – Lượng không khí cần để thải lượng nhiệt thừa: LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng Q th GC 0,24(t r t v ) Với : Qth : nhiệt lư ợng thừa trong phòng, kcal/s tr : nhiệt độ của không khí ra khỏi phòng, oC tv : nhiệt độ của không khí vào phòng, oC Tính cho phân xưởng sản xuất: 2 3 H 1 B – Chiều cao của phân xưởng sản xuất, H = 20m. – Nhiệt lượng thừa: Qth = Qth1 + Qth2 , kcal/s Trong đó: Qth1 : nhiệt lượng do con người sinh ra. Qth1 = (nhiệt sinh của một người)x(số CN dự kiến) = 0,1x50 = 5 kcal/s Qth2 : nhiệt lượng do máy móc, thiết bị sinh ra. Qth2 = NMM (trộn) + NMM ( n ấu) + N MM(nghiền) N MM (lọc)+ = 6,26 + 0,32 = 6,58 kw = 1,58 kcal/s Tổng nhiệt lư ợng thừa: Qth = 5 + 1,58 = 6,58 kcal/s – Chọn: tr = 33oC, tv = 23oC. Suy ra nhiệt độ trong nh à: tn = (tr + tv)/2 = 28 oC 3 3 Khối lư ợng riêng của không khí : = 1 ,18 kg/m , r=1,155kg/m – Hệ số khí động học: LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng + Cửa 1: không khí vào, k1 = 0,6 + Cửa 2: không khí ra, k2 = – 0 ,5 + Cửa 3: không khí ra, k3 = – 0 ,4 – Tốc độ gió: v = 2,5 m/s – Hệ số = 0,6 – Ta tính lượng không khí thông gió yêu cầu: Q th 6,58 GC 2,8kg / s 0,24(t r t v ) 0,24(33 23) Tính áp lực gió ở các cửa: – v 2 1,18 2,52 0,6 0,22kg / m 2 P1 k1 2g 2 9,8 v 2 1,18 2,52 (0,5) 0,19kg / m 2 P2 k2 2g 2 9,8 v 2 1,18 2,52 (0,4) 0,15kg / m 2 P3 k3 2g 2 9,8 – Để cho gió đi đúng hướng: vào cửa 1, ra cửa 2 và 3 thì áp lực bên trong nhà ph ải thỏa m ãn: P2, P3 < P n < P1 + Chọn Pn = 0,2kg/m2 + Độ chênh lệch áp suất ở các cửa: Cửa 1: P1 = P 1 – Pn = 0,02 kg/m 2 Cửa 2: P2 = Pn + H( r ) – P2 = 0,675kg/m 2 Cửa 3: P3 = Pn + H( r ) – P3 = 0,635kg/m 2 – Tính diện tích của cửa: + Gọi G1, G2, G3 lần lượt là luượng không khí thông qua các cửa 1, 2, 3. + Theo giả thuyết ta có: G1 = G2 + G3 = 4,83kg/s + Chọn diện tích 2 cửa mái (cửa ra) bằng nhau: F2 = F3 + Ta có h ệ phương trình: F1 2gP1 2,8 F2 = F3 F2 2gP2 F3 2gP3 2,8 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
- Chöông 7: Thieát Keá Xaây Döïng + Ta có được diện tích cửa mái: F1 = 7m2 F2 = F3 = 0,6m2 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lò hơi chương 7
6 p | 539 | 361
-
Chương 7: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy
15 p | 327 | 83
-
Bài giảng Xử lý tín hiệu số - Chương 7. Thiết kế bộ lọc số FIR
15 p | 210 | 57
-
Bài giảng môn học Phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp: Chương 7 - Thiết bị phân phối điện
0 p | 203 | 45
-
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - Chương 7: Thiết kế bộ lọc số
28 p | 202 | 28
-
STAAD.PRO 2001 căn bản phân tích cấu trúc và thiết kế xây dựng - Chương 7
8 p | 128 | 27
-
Bài giảng Nguyên lý thiết kế kiến trúc công nghiệp: Chương 7 - ThS. KS. Đinh Trần Gia Hưng
11 p | 119 | 26
-
Bài giảng Chương 7: Thiết bị đóng cắt trung áp
7 p | 126 | 26
-
Thiết kế và qui hoạch công trình công nghiệp cơ khí - Chương 7
10 p | 101 | 23
-
Bài giảng Xử lý số tín hiệu (Digital signal processing) - Chương 7: Thiết kế bộ lọc số
19 p | 125 | 20
-
ROBOT VÀ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ ROBOT HÓA - CHƯƠNG 7
14 p | 94 | 17
-
Bài giảng Cơ sở Khí cụ điện: Chương 7 - Đoàn Thanh Bảo
15 p | 126 | 15
-
Bài giảng Điều khiển quá trình - Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến
38 p | 56 | 3
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 7 - ThS. Đào Quý Phước
25 p | 6 | 3
-
Bài giảng Thiết kế mạch số dùng HDL - Chương 7: Thiết kế và tổng hợp bộ điều khiển dòng dữ liệu
28 p | 31 | 2
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 7 - Trần Nguyễn Ngọc Cương
24 p | 6 | 2
-
Bài giảng Quá trình và thiết bị silicat 1: Chương 7 - Nguyễn Khánh Sơn
16 p | 3 | 2
-
Bài giảng Truyền dẫn vô tuyến số: Chương 7 - Nguyễn Viết Đảm
37 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn