Thiết b nhit: Thu hi nhit thi
THU HI NHIT THI
1. GII THIU...................................................................................................1 U
2. CÁC LOI THIT B THU HI NHIT THI........................................1
3. ĐÁNH GIÁ THU HI NHIT...................................................................12
4. GII PHÁP S DNG NĂNG LƯỢNG HIU QU..............................15
5. BNG DANH SÁCH GII PHÁP..............................................................15
6. BNG TÍNH..................................................................................................16
7. TÀI LIU THAM KHO............................................................................18
1. GII THIU
Phn này mô t mt cách khái quát nhng vn đề cơ bn v thu hi nhit thi.
Nhit thi là nhit phát sinh trong quá trình đốt cháy nhiên liu hoc phn ng hoá hc và
được thi ra ngoài môi trường, chúng không được tái s dng mt cách hu ích cho các mc
đích kinh tế. Vn đề chính mà chúng ta cn quan tâm là “giá tr” ch không phi khi lượng
nhit thi. Cơ chế để thu hi nhit thi này ph thuc vào nhit độ ca khí thi và ch tiêu
kinh tế.
Hot động ca các lò hơi, lò nung và lò luyn thường phát sinh ra mt lượng ln khí thi rt
nóng. Nếu mt phn nhit thi này được thu hi thì chúng ta có th tiết kim được mt lượng
nhiên liu đáng k. Chúng ta không th thu hi được toàn b nhưng có th thu hi được phn
ln năng lượng trong khí thi. Trong chương này s gii thiu các bin pháp gim thiu các
tn tht năng lượng.
2. CÁC LOI THIT B THU HI NHIT THI
Phn này mô t các thiết b được s
dng để thu hi nhit thi và cho các
ng dng khác.
2.1 Thiết b thu hi nhit
Trong thiết b thu hi nhit, quá
trình trao đổi nhit din ra gia khí
thi và không khí qua các tm kim
loi hoc gm. Không khí cho quá
trình cháy đi trong ng s được gia
nhit khi tiếp xúc vi khí thi nóng đi Hình 1. Thiết b thu hi nhit (SEAV, 2004)
bên ngoài ng. Thiết b thu hi nhit t
khí thi được mô t trong hình 1.
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP
1
Thiết b nhit: Thu hi nhit thi
2.1.1 Thiết b thu hi nhit bc x kim loi
Thiết b thu hi nhit đơn gin nht là thiết b thu hi nhit bc x bao gm hai ng kim loi
đồng tâm như trên hình 2.
hiu
ng kim loi bên trong cha khí thi nóng còn không khí
cháy (có nhit độ thp) cung cp cho m đốt ca lò nung
được đi bên ngoài ng. Lượng không khí này s ly bt
nhit ca khí thi làm nhit độ ca khí thi gim xung và
đồng thi nhit độ ca không khí cháy tăng lên trước khi
đi vào bung đốt. Đây chính là năng lượng thu được mà
không cn phi đốt cháy nhiên liu. Do đó, chúng ta s
tiết kim được nhiên liu s dng cho lò nung. Nhiên liu
gim s giúp gim không khí đốt cháy và như vy, tht
thoát khói lò gim không ch vì do gim nhit độ khí thi
mà còn do gim thi lượng khí thi. Tên gi thiết b thu
hi nhit bc xđược xut phát t thc tế rng mt
phn truyn nhit đáng k t khí nóng ti b mt ca ng
kim loi bên trong là truyn nhit bc x. Tuy nhiên, vì
khí lnh trong ng gn như là trong sut đối vi bc x
hng ngoi nên ch xy ra truyn nhit đối lưu đối vi khí
đi vào. Như minh hot trong hình v hai dòng khí thường
song song mc dù cu hình ca máy s đơn gin hơn và
truyn nhit s hiu qu hơn nếu hai dòng khí ngược c
nhau (đối lưu). S dng dòng song song vì thiết b thu hi
nhit thường phi đáp ng mt chc năng na là làm mát
đường ng dn khí thi và nh vy có th làm tăng tui
th thiết b.
Hình 2. Thiết b thu hi nhit bc
x kim loi (Hardtech Group)
2.1.2 Thiết b thu hi nhit đối lưu
Mt dng cu hình quen thuc th hai ca
thiết b thu hi nhit là thiết b thu hi kiu
ng hay còn gi là thiết b thu hi nhit đối
lưu. Như có th thy trong hình v dưới đây,
khí nóng được đưa qua mt s các ng song
song đường kính nh, trong khi đó khí s
được gia nhit đi vào mt v bao quanh các
ng và đi qua các ng nóng mt hoc vài ln
theo hướng vuông góc vi trc.
Nếu các ng được lái dòng để khí đi qua hai
ln, thiết b trao đổi nhit này được gi là thiết
b thu hi nhit hai dòng; nếu s dng hai van
bướm, thì thiết b có tên gi là thiết b thu hi
nhit ba dòng, vv. Mc dù lp van bướm có
th va làm tăng chi phí thiết b trao đổi nhit
va làm tăng hin tượng st gim áp sut thì
đồng thi lp van bướm cũng làm tăng hiu
Hình 3. Thiết b thu hi nhit đối lưu
(
Rea
y,
D.A.
,
1996
)
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP
2
Thiết b nhit: Thu hi nhit thi
2.1.3 Thiết b thu hi nhit kiu kết hp
Để hiu sut truyn nhit đạt mc ti đa,
người ta s dng thiết b thu hi nhit kết
hp. Thiết b này là s kết hp gia thiết b
bc xđối lưu, theo đó khu vc bc x
nhit cao được thiết kế trước và tiếp theo sau
là khu vc đối lưu (xem Hình 4).
Thiết b này đắt tin hơn loi thiết b thu hi
nhit bc x kim loi đơn gin nhưng nh
gn hơn.
2.1.4 Thiết b thu hi nhit gm
Hn chế chính trong vn đề truyn nhit ca
thiết b thu hi nhit kim loi là tui th lp
đệm gim do nhit độ đầu vào vượt quá
11000C. Đề khc phc nhng hn chế v
nhit độ ca thiết b thu hi nhit kim loi
người ta đã thiết kế ra thiết b thu hi nhit
dng ng gm vi cht liu cho phép vn hành
phía khí mc 1550 0C và phía khí được gia
nhit sơ b mc 815 0C da trên cơ s thc
tin. Nhng thiết b thu hi nhit gm ban đầu được xây bng gch và được ni bng xi măng
lò nung và thường vòng tun hoàn nhit khiến các khp ni b rn nt dn đến ng b phá hy
nhanh chóng. Các thiết b sau này s
dng các ng cacbua silicon ni vi
nhau bng các khp ni linh hot
nm ti các đầu khí.
Hình 4. Thiết b thu hi nhit kiu kết hp
(Reay, D.A., 1996)
Hình 5. Máy thu phát nhit
(Phòng than đá, n Độ, 1985)
Nhng thiết b ban đầu có t l rò r
t 8 đến 60%. Theo báo cáo, nhng
thiết kế mi có tui th hai năm vi
nhit độ gia nhit sơ b không khí
mc 7000C và t l rò r thp hơn
nhiu.
2.2 Máy thu phát nhit
Máy thu phát nhit phù hp vi
công sut ln và được s dng rng
rãi trong các lò nu chy thép và
thy tinh. Kích thước ca máy thu
hi nhit, thi gian gia các ln đảo
chiu, độ dày ca gch, độ truyn
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP
3
Thiết b nhit: Thu hi nhit thi
2.3 Tuabin nhit
Tuabin nhit hin đang ngày càng được ng dng nhiu trong các h thng thu hi nhit thi
nhit độ t thp đến trung bình.
Hình 6. Tuabin nhit
(SADC, 1999)
Thiết b này là mt đĩa xp ln được làm bng cht liu có năng sut nhit khá cao và quay
gia hai ng đặt sát nhau: mt ng khí lnh và mt ng khí nóng. Trc ca đĩa được đặt sát
nhau và nm trên phn gia hai ng. Khi đĩa quay chm, nhit cm biến (hơi m có cha
nhit n) được truyn ti đĩa bng khí nóng và khi đĩa quay nhit cm biến truyn t đĩa ti
khí lnh. Hiu sut truyn nhit tng th ca nhit cm biến đối vi loi máy thu phát nhit
này có th lên ti 85 %. Tuabin nhit được chế to vi đường kính lên ti 21 mét và năng
sut khí lên ti 1130 m3/phút.
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP
4
Thiết b nhit: Thu hi nhit thi
Mt kiu tuabin nhit khác là máy thu hi nhit quay trong đó khung chính nm trong mt
ng hình tr quay qua các dòng không khí và khí thi. Tuabin thu hi năng lượng hay nhit là
mt máy thu hi nhit khí quay có th truyn nhit t khí x ti khí đi vào.
Máy này được s dng ch yếu nhng nơi nhit được trao đổi gia các khi khí ln có
chênh lch nhit nh. Nhng ng dng ph biến là các h thng sưởi và thông gió và tn thu
nhit t khí x máy sy.
2.4 Đường ng nhit
2.4.1 Mô t
Đường ng nhit có th truyn nhit năng gp100 ln so vi đồng, vn được coi là cht dn
nhit tt nht. Nói cách khác, đường ng nhit là mt h thng truyn và nhn nhit năng lin
khi nên ch yêu cu bo dưỡng mc thp nht.
Đường ng nhit bao
gm 3 b phn – mt
bình cha kín, mt kết
cu mao dn và cht
lng truyn lc. Kết cu
mao dn được chế to
lin khi thành b mt
bên trong ca ng bình
cha và được đóng kín
trong chân không. Nhit
năng đưa ti b mt bên
ngoài ca đường ng
nhit cân bng vi
chính hơi ca đường
ng vì ng bình cha
được làm kín trong chân
không. Nhit năng đưa
ti b mt bên ngoài
ca đường ng nhit
khiến cho cht lng
truyn lc gn b mt
bay hơi ngay tc thi.
Hơi được t thành hp
thu nhit n ca quá
trình bc hơi và phn
đường ng nhit này tr
thành vùng bay hơi. Sau
đó hơi đi ti đầu kia ca
đường ng, ti đây nhit
năng b kh khiến cho hơi li ngưng t thành cht lng, và như thế b đi nhit n ca quá
trình ngưng t. Phn này ca đường ng nhit hot động như vùng ngưng t. Sau đó cht
lng ngưng t quay tr li vùng bay hơi. Hình 7 minh ha đường ng nhit.
o
Hình 7. Đường ng nhit
(SADC, 1999)
2.4.2 Hot động và ưu đim
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP
5