Chương II: Phân tích tình hình sản xuất và giá trị sản xuất
lượt xem 28
download
Phân tích chỉ tiêu giá trị sản xuất là xem xét đánh giá sự biến động giá trị sản xuất giữa thực tế năm nay và thực tế năm trước, giữa thực tế và kế hoạch nhằm đánh giá khái quát sự biến động kết quả sản xuất của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương II: Phân tích tình hình sản xuất và giá trị sản xuất
- Chương II: Phân tích tình hình sản xuất
- II.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUÂT VỀ MĂT ́ ̣ SAN LƯỢNG SAN PHÂM ̉ ̉ ̉ II.1.1 PHÂN TICH TINH HINH THỰC HIÊN CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ SAN XUÂT: Phân tich chỉ tiêu giá trị san xuât là xem xet đanh giá sự biên ́ ̉ ́ ́ ́ ́ động giá trị sản xuất giữa thực tế năm nay và thực tế năm trước, giữa thực tế và kế hoạch nhằm đánh giá khái quát sự biến đ ộng kết quả sản xuất của doanh nghiệp. Ví dụ: Ta có số liệu về giá trị sản xuất của một doanh Đvt:trđ nghiệp TT so với KH Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Số tuyệt % đối 1. Giá trị thành phẩm. 20.000 19.900 -100 -0,5 2. Giá trị công việc có tính chất công nghiệp. 500 510 +10 +2 3. Giá trị phế liệu phế phẩm thu hồi. 400 438 +38 +9,5 480 500 +20 4,16 4. Giá trị của hoạt động cho thuê máy móc thiết bị. 5. Chênh lệch số dư cuối kỳ và đầu kỳ của spdd, 1.000 1.454 +454 +45,44 bán thành phẩm. 22.380 22.802 +422 +1,88 6. Giá trị sản xuất.
- Ta thấy: Giá trị sản xuất: 22.802TRđ – 22.380TRđ = +422TRđ => +1,88% Trong đó: 1. Giá trị thành phẩm: Không tốt 19.900 – 20.000 = -100TRđ => - 0,5% 2. Giá trị công việc có tính chất công nghiệp: Tốt 510 – 500 = +10TRđ => +2% 3. Giá trị phế liệu phế phẩm thu hồi: 438 – 400 = +38TRđ => +9,5% Không tốt Tỷ lệ phế liệu phế phẩm chiếm trong thành phẩm: KH: 400 × 100 = 2% ; TT: 438 × 100 = 2,2% 20.000 19.900 2,2% - 2% = +0.2% Không tốt
- 4. Giá trị của hoạt động cho thuê máy móc thiết bị: 500 – 480 = +20TRđ => +4,16% Không tốt 5. Chênh lệch số dư cuối kỳ và đầu kỳ của sản phẩm dở dang và bán thành phẩm: 1.454 – 1.000 = 454TRđ => +45,4% Không tốt Như vậy: Mặc dù giá trị sản xuất tăng 422TRđ tức là tăng 1,88% nhưng ta vẫn đánh giá là không tốt vì các b ộ ph ận giá trị cấu thành giá trị sản xuất đều biến động không tốt. Trong đó chủ yếu là do bộ phận giá trị chênh lệch số dư cuối kỳ và đầu của spdd và bán thành phẩm tăng 454TRđ tức là tăng 45,4% ta đánh giá là không tốt. II.1.2 PHÂN TÍCH NHIP ĐỘ PHÁT TRIỂN SẢN XUÂT ̣ ́ Nhip độ phat triên san xuât là sự so sanh giữa mức tông san ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̉ lượng cua kỳ bao cao với mức tông san lượng cua 1 hay nhiêu ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ kỳ gôc. Kêt quả so sanh được biêu hiên băng tỷ lệ % hay băng ́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ hệ sô.́
- Có thể phân tich nhip độ san xuât qua nhiêu thang, nhiêu quy ́ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀ hay nhiêu năm. Ví dụ: Chung ta có số liêu về nhip độ phat triên san xuât theo ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ từng quý như sau: Đvt: Trđ Các quí năm nay Quí IV Chỉ tiêu Năm Cả năm I II III IV trước 1. Sản lượng kế hoạch. 230 240 250 260 980 2. Sản lượng thực tế. 235 225 245 275 295 1040 3. Tỷ lệ % so với quí IV năm trước. 97,8 102,1 106,3 110,6 × Theo kế hoạch. - 95,7 104,2 117,0 125,5 × Theo thực tế. - 1. Tỷ lệ % so với quí kế trước. 97,8 104,3 104,1 104 × Theo kế hoạch. - 95,7 108,8 112,2 107,2 × Theo thực tế. -
- Nhân xet: Ta thây nhip độ phat triên san xuât cua doanh ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̉ nghiêp tăng nhanh nhưng không đêu. ̣ ̀ II.1.3 PHÂN TICH TINH HINH THỰC HIÊN KẾ HOACH ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ MĂT HANG Nguyên tăc phân tich tinh hinh thực hiên kế hoach măt ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ hang là không được lây giá trin măt hang cua kế hoach bù ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ cho măt hang không hoan thanh kế hoach, măt hang nao ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ vượt kế hoach coi như chỉ hoan thanh đung kế hoach. ̣ ̀ ̀ ́ ̣ Ví dụ: Căn cứ vao tai liêu sau đây phân tich tinh hinh thực ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ hiên kế hoach măt hang. ̣ ̣ ̣ ̀ Số lượng mặt hàng sản ́ Giá ban xuất Tên mặt hàng (triêu đồng) ̣ Kế hoạch Thực tế 1. A 100 150 20 2. B 200 150 30
- Tỷ lệ hoan thanh kế 100×20 + 150×30 + 100×50 ̀ ̀ hoach măt hang = 100×20 + 200×30 + 100×50 × 100 = 88,4% ̣ ̣ ̀ Như vây: Doanh nghiêp không hoan thanh kế hoach măt ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ hang. Nguyên nhân dân đên tinh hinh nay là do san phâm B ̀ ̃ ́̀ ̀ ̀ ̉ ̉ không hoan thanh kế hoach san lượng 150 – 200 = - 50sp => - ̀ ̀ ̣ ̉ 25%. Ta tim hiêu nguyên nhân vì sao mà doanh nghiêp không hoan ̀ ̉ ̣ ̀ thanh kế hoach san lượng cua san phâm B. ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ Nguyên nhân: - Thiêu nguyên vât liêu ́ ̣ ̣ - Thiêu công nhân ́ - May moc thiêt bị chuyên dung hư hong ́ ́ ́ ̀ ̉ II.1.4 PHÂN TICH ANH HƯỞNG CUA KÊT CÂU SAN LƯỢNG ́ ̉ ̉ ́ ́ ̉ SAN PHÂM ĐÔI VỚI GIÁ TRỊ SAN XUÂT ̉ ̉ ́ ̉ ́
- Giá trị san xuât là môt chỉ tiêu tông hợp dung tiên lam đơn vị để ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ phan anh san lượng cac loai san phâm lam ra cua doanh nghiêp. ̉̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ Viêc đanh giá băng tiên san lượng san phâm là điêu băt buôc do ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ yêu câu cua viêc tông hợp khôi lượng cac loai san phâm khac nhau. ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ Nhưng viêc đanh giá san lượng san phâm băng tiên có nhược điêm ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ̉ là không phan anh chinh xac được thanh quả công tac thực tế cua ̉́ ́ ́ ̀ ́ ̉ doanh nghiêp. Sở dĩ như vây vì không những chỉ do san lượng tăng ̣ ̣ ̉ giam sẽ anh hưởng đên chỉ tiêu giá trị san xuât mà kêt câu san ̉ ̉ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ lượng san phâm thay đôi cung sẽ anh hưởng đên chỉ tiêu đo. (Kêt ̉ ̉ ̉ ̃ ̉ ́ ́ ́ câu san lượng san phâm tức là tỷ trong cua từng loai san phâm ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ trong tông số san lượng san phâm) ̉ ̉ ̉ ̉ Giá trị san lượng san phâm gôm 2 phân chính: ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ - Giá trị lao đông vât hoa (giá trị cua nguyên vât liêu hao phi, giá trị hao ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ mon cua may moc thiêt bi…) được chuyên dich vao giá trị san phâm. ̀ ̉ ́ ́ ̣́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ - Giá trị lao đông sông hao phí trong quá trinh san xuât san phâm. Dễ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ thây răng nêu san xuât môt hay môt số loai san phâm nao đó có giá trị ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ chuyên dich cua lao đông vât hoa cao thì giá trị san xuât sẽ tăng thêm ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ́ mà sự tăng thêm đó không phai là do kêt quả lao đông tôt hơn cua ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ doanh nghiêp mang lai.
- Ví dụ như trong nganh chế biên san phâm, nêu như chế biên ̀ ́ ̉ ̉ ́ ́ nhiêu tôm ướp đông xuât khâu hơn cac loai cá mực…lam như vây ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ giá trị san xuât hoan thanh sẽ cao hơn mà không phai hao phí thêm ̉ ́ ̀ ̀ ̉ sức lao đông nhiêu. Cung như thế khi san xuât nhiêu hơn loai san ̣ ̀ ̃ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ phâm hao phí it thời gian lao đông thì cung với số lượng lao đông ̉ ́ ̣ ̀ ̣ được sử dung như nhau doanh nghiêp sẽ lam sẽ lam ra được nhiêu ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ san phâm hơn và do đó giá trị san xuât cao hơn. ̉ ̉ ̉ ́ Vì những lý do nêu trên để đanh giá tinh hinh thực hiên chỉ tiêu ́ ̀ ̀ ̣ giá trị san xuât cân loai trừ anh hưởng cua sự thay đôi kêt câu san ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ̉ lượng san phâm. ̉ ̉ Như vây chỉ tiêu giá trị san xuât chiu anh hưởng cua 2 nhân tô: ̣ ̉ ́ ̣̉ ̉ ́ khôi lượng công tac san xuât và kêt câu san lượng san phâm. ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̉ Giá trị san xuât tăng do khôi lượng công tac san xuât tăng thì đó ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ là thanh tich. ̀ ́ Giá trị san xuât tăng do kêt câu san lượng san phâm thay ̉ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̉ đôi thì đó không phai là thanh tich. ̉ ̉ ̀ ́ Khi phân tich cân loai trừ anh hưởng cua nhân tố nay để ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ đanh giá đung sự cố găng cua doanh nghiêp. ́ ́ ́ ̉ ̣
- Ví dụ: Khối lượng sp Sản lượng tính tính bằng tiền Sản lượng sx bằng tiền (triệu) lương định mức Tiền % (triệu) lương Giá hoàn định bán thành m ức 1000 KH 1000 KH TT KH TT KH TT A 1 2 3 4 5=1×4 6=2×4 7 8=1×7 9=2×7 - Giá trị thành phẩm 920 800 86,9 500 460 400 100 92 80 A 4000 4100 102,5 100 400 410 8 32 32,8 B 200 250 125,5 600 120 150 60 12 15 C 375 160 980 60 14 136 5,25 D 1020 Cộng 10 25 5 - Giá trị công việc có chất tính công nghiệp. 10 8 133,05 - Giá trị phế liệu phế 1000 1045 149 138,035 phẩm thu hồi. Tổng cộng giá trị sx
- ̣ ́ Nhân xet: - San lượng san phâm tinh băng chỉ tiêu hiên vât đã thực ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ hiên so với kế hoach: ̣ ̣ + Sp A: 800 – 920 = -120sp => -13,1% + Sp B: 4.100 – 4.000 = +100sp => +2,5% + Sp C: 250 – 200 = +50sp => +25,5% - San lượng san phâm tinh băng giá trị san xuât đã được ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ́ thực hiên: ̣ 1.045TRđ – 1.000Trđ = +45TRđ => +4,5% - San lượng san phâm tinh băng tiên lương đinh mức: ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ 138,085TRđ – 149TRđ = -10,915TRđ => -7,33% Như vây ta thây san lượng tinh băng tiên lương đinh mức giam trong khi ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ đó san lượng tinh băng giá trị thì tăng. Bởi vì khi tinh băng giá trị có anh ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̉ hưởng cua nhân tố kêt câu san lượng san phâm, trong trường hợp nay kêt ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ câu san lượng san phâm thay đôi đã lam cho giá trị san xuât tăng. ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̀ ̉ ́
- Ví dụ: Bang phân tich anh hưởng kêt câu san lượng san phâm ̉ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̉ Chỉ tiêu Chênh lệch KH TT 1. Giá trị sản xuất (triêu đông). ̣ ̀ 1.000 1.045 +45 2. Khối lượng sản phẩm tính bằng tiền lương định mức 149 138,085 -10,915 ̣ ̀ (triêu đông). 3. Giá trị sản xuất làm ra trên 1 6,7114 7,5678 +0,8564 đồng tiền lương định mức (đ) ́ Ta thây: 1.045TRđ – 1.000TRđ = +45TRđ => +4,5% Dung phương phap số chênh lêch để xac đinh mức độ anh ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̉ hưởng cua cac nhân tô: ̉ ́ ́ a) Do khôi lượng công tac san xuât thay đôi: ́ ́ ̉ ́ ̉ a = (a1 – a0 )b0 = -10,915 × 6,7114 = -73,255TRđ
- b) Do kêt câu san lượng san phâm thay đôi: ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ b = (b1 – b0)a1 = +0,8564 × 138,085 = +118,255TRđ Tông hợp: ̉ a) -73,255TRđ b) +118,255TRđ +45TRđ Loai trừ anh hưởng cua nhân tố kêt câu san lượng san phâm. ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̉ 1.045TRđ – 118,255TRđ = 926,745TRđ 926,745TRđ × 100 = 92,67% ( -7,33%) 1.000 TRđ Như vây thực chât là doanh nghiêp đã không hoan thanh kế ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ hoach san xuât. Nguyên nhân: ́ ̣ ̣ - Thiêu nguyên vât liêu ́ - Thiêu công nhân - May moc thiêt bị hư hong ́ ́ ́ ̉ - Ngừng lam viêc do nhiêu nguyên nhân khac. ̀ ̣ ̀ ́
- II.2 PHÂN TICH TINH HINH SAN XUÂT VỀ MĂT CHÂT ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ́ LƯỢNG SAN PHÂM ̉ ̉ Chât lượng san phâm là môt yêu câu quan trong đôi với san ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ xuât. San phâm lam ra có tôt mới có công dung đây đu, mới ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ thoa man được nhu câu tiêu dung cua xã hôi. Người san xuât ̉ ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ phai năm vững kỹ thuât và nâng cao tinh thân trach nhiêm đê ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̣ tao ra những san phâm đung tiêu chuân và luôn luôn nâng cao ̣ ̉ ̉ ́ ̉ chât lượng san phâm cua minh. ́ ̉ ̉ ̉ ̀ Tinh hinh chât lượng san phâm thường biêu hiên băng số ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀ sai hong trong san xuât, số san phâm thứ hang dưới. Người ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ lanh đao san xuât cung như người công nhân trực tiêp phai ̃ ̣ ̉ ́ ̃ ́ ̉ quan tâm đên chât lượng san phâm, giam số sai hong đên mức ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ tôi thiêu, nâng số lượng san phâm loai môt lên mức cao nhât. ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ a) Phân tich tinh hinh sai hong trong san xuât: Số lượng san phâm hong ̉ ̉ ̉ Tỷ lệ sai hong = ̉ × 100 San lượng san phâm san xuât ra ̉ ̉ ̉ ̉ ́
- Công thức tinh tỷ lệ sai hong binh quân có thể biêu thi: ́ ̉ ̀ ̉ ̣ Q1f1 + Q2f2 + Q3f3 +….+ Qnfn F= Q1 + Q2 + Q3 + …+ Qn Trong đo: - F: tỷ lệ sai hong binh quân. ́ ̉ ̀ - Q1, Q2,…, Qn : San lượng cua môi loai san phâm ̉ ̉ ̃ ̣ ̉ ̉ cá biêt tinh băng giá thanh san xuât. ̣́ ̀ ̀ ̉ ́ - f1, f2,…, fn : tỷ lệ sai hong cá biêt cua môi loai san phâm ̉ ̣ ̉ ̃ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ Đvt: triêu đông Giá thành Giá trị sai Tỷ lệ sai hỏng Tỷ lệ sai hỏng cá biệt sản xuất hỏng bình quân của sản Tên lượng sản (f) sản ( Qf ) (F) phẩm phẩm Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ trước Kỳ này Kỳ này trước trước trước này này 1 2 3 4 5 6=4×100/2 7=5×100/3 8 9 A 100 300 2 6,9 2% 2,3% - - B 200 300 10 15 5% 5% - -
- 100 × 2% + 200 × 5% × 100 = 4% (A0) F kỳ trước = 300 300 × 2,3% + 300 × 5% F kỳ nay = ̀ × 100 = 3,65% 600 ́ Ta thây: 3,65% - 4% = -0,35% Dung phương phap thay thế liên hoan để xac đinh mức độ ̀ ́ ̀ ́ ̣ anh hưởng cac nhân tô: ̉ ́ ́ a) Do san lượng thay đôi, kêt câu san lượng san phâm và tỷ lệ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̉ sai hong cá biêt không đôi: ̉ ̣ ̉ 1 600tr × 2% + 2 600tr × 5% × 100 3 3 = 4% ( A1) F/a = 600 tr a = A1 – A0 = 4% - 4% = 0 Như vây san lượng thay đôi không anh hưởng đên tỷ lệ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ sai hong binh quân.
- b) Do kêt câu san lượng san phâm thay đôi và tỷ lệ sai hong cá ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ biêt không đôi: Nêu tăng tỷ trong cua cac loai san phâm có tỷ lệ sai hong ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ cá biêt cao thì sẽ lam cho tỷ lệ sai hong binh quân tăng lên. ̣ ̀ ̉ ̀ Và ngược lai nêu tăng tỷ trong cac loai san phâm có tỷ lệ sai ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̉ hong cá biêt thâp thì sẽ lam cho tỷ lệ sai hong binh quân ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ̀ giam bớt. ̉ Trong cả 2 trường hợp, chât lượng san xuât san phâm noí ́ ̉ ́ ̉ ̉ chung không có biên đôi so với kỳ trước ( vì cac tỷ lệ sai hong ́ ̉ ́ ̉ cá biêt không biên đôi so với kỳ trước ). ̣ ́ ̉ 1 600tr × 2% + 1 600tr × 5% × 100 2 2 = 3,5% ( A2) F/b = 600 tr b = A2 – A1 = 3,5% - 4% = -0,5% Điêu nay chứng tỏ doanh nghiêp đã tăng tỷ trong san xuât san phâm ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ có lệ sai hong cá biêt thâp lam cho tỷ lệ sai hong binh quân -0,5%. Nhân ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ̀ tố nay không noi lên chât lượng san xuât san phâm, khi phân tich ta phai ̀ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ loai trừ nhân tố nay ra ngoai tỷ lệ sai hong binh quân. ̣ ̀ ̀ ̉ ̀
- c) Tỷ lệ sai hong cá biêt thay đôi: ̉ ̣ ̉ 1 600tr × 2,3% + 1 600tr × 5% × 100 2 2 = 3,65% ( A3) F/c = 600 tr c = A3 – A2 = 3,65% - 3,5% = +0,15% Tông hợp: ̉ a) 0 b) -0,5% c) +0,15% -0,35% Loai trừ nhân tố kêt câu: 3,65% - ( -0,5% ) = 4,15% ̣ ́ ́ So với kỳ trước: 4,15% - 4% = +0,15% Kêt luân: Chât lượng san xuât san phâm kỳ nay kem hơn kỳ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ́ trước 0,15%. Nguyên nhân có thể la: - Chỉ thị công tac thiêt kế đồ an sai ̀ ́ ́ ́ - Không tôn trong qui tăc, qui pham kỹ thuât ̣ ́ ̣ ̣ - Vât liêu hong, kem chât lượng. ̣ ̣ ̉ ́ ́
- ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ II.3 PHÂN TICH TINH HINH PHÂM CÂP SAN PHÂM - San phâm thường được chia thanh chinh phâm và thứ câp. ̉ ̉ ̀ ́ ̉ ́ Chinh phâm thường goi là loai I, thứ phâm thường goi là san phâm ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ loai II, III,… - Trong phân tich kinh tế để đanh giá chât lượng san xuât cac ́ ́ ́ ̉ ́ ́ măt hang san phâm có chia câp bâc người ta dung chỉ tiêu hệ số ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ phâm câp binh quân. San lượng loai I × giá loai I + ….. ̉ ̣ ̣ Hệ số phâm ̉ = ́ ̀ câp binh quân Tông san lượng × giá loai I ̉ ̉ ̣ - Sau khi tính và so sánh hệ số phẩm cấp bình quân thực tế và kế họach để đánh giá sự biến động về chất lượng sản phẩm phải xác định mức độ ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm đến giá trị sản lượng. Mưc độ anh hưởng ́ ̉ )× ( Hệ số phâm - Hệ số phâm câp ̉ ́ Toan bộ san Đơn giá san ̉ ̉ ̀ ̉ ×̉ ua hệ số phâm câp = ̉ ̉ ́ bq kế hoacḥ ̣ lượng thực tế phâm loai I câp bq thực tế ́ ên giá trị san lượng ́ ̉
- Ví dụ: Đánh giá và phân tích tình hình chất lượng sản phẩm của xí nghiệp căn cứ vào tài liệu sau: Sản lượng kế hoạch Sản lượng thực tế Đơn Tên giá Giá trị Giá trị Giá trị mặt Số lượng Số lượng Giá trị tính Thứ bán tính theo tính theo tính theo hàng theo loại I hạng loại I thứ hạng thứ hàng sản (1000) phẩm ( cái ) ( cái ) (1000) (1000) (1000) (1000) 1 2 3 4 5=4×G1 6=4×3 7 8=7×G1 9=7×3 X I 150 750 112.500 779 116.850 II 120 150 18.000 204 24.480 III 105 100 10.500 117 12.285 Cộng 1.000 150×1000 141.000 1.100 150×1.100 153.615 = 150.000 = 165.000 Theo số liệu trên ta có: - Hệ số phẩm cấp bình quân kế hoạch của mặt hàng sản phẩm X là: Hệ số phâm câp 150.000×750 + 120.000×150 + 105.000×100 ̉ ́ binh quân KH = ̀ 150.000 × 1.000
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương II:Phân tích thực trạng công tác trả lương, trả thưởng ở Công ty May và dịch vụ ở Công ty Hưng Long
58 p | 578 | 244
-
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
35 p | 1041 | 140
-
SLIDE MARKETING CĂN BẢN - CHƯƠNG 2 :MÔI TRƯỜNG MARKETING
28 p | 470 | 66
-
CHƯƠNG 6: NHÓM CHẤT LƯỢNG (Phần 2)
7 p | 234 | 56
-
SLIDE MARKETING CĂN BẢN CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ
13 p | 503 | 50
-
Bài giảng Phân tích kinh doanh bằng máy tính - Trần Công Nghiệp
109 p | 90 | 22
-
Giáo trình môn học Phân tích hoạt động kinh doanh - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 1)
76 p | 146 | 16
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn