ữ
ể
Làm rõ nh ng chuy n bi n trong nh n th c c a ứ ủ ố Đ ng xung quanh hai v n đ ch ng đ qu c, ch ng ả
ế ề ố
ậ ế ố
10/1930 – 1939.
ấ phong ki n t ế ừ
ờ ệ ả
ẫ ấ Trong th i kỳ 1930-1945, cách m ng Vi ở ề
ụ ứ ổ
ớ ờ ị ự ượ ắ ộ
i phóng cho ta”, giành l ở i đ c l p, t ạ ộ ậ ẩ ươ
t Nam đã tr i qua các phong ạ trào đ u tranh l n, d n đ n cu c t ng kh i nghĩa giành chính quy n năm ộ ổ ế 1945. Đây là th i kỳ Đ ng v n đ ng, giáo d c, t ch c qu n chúng, ậ ầ ộ ả ớ ng, n m th i c , phát đ ng toàn dân kh i nghĩa, v i chu n b l c l ờ ơ ph ự gi ự ả do sau h n 80 năm m t n ng châm “đem s c ta mà t c.
ứ ấ ướ c chia thành 2 giai đo n: ạ ờ ượ
Nh n th c c a Đ ng t ứ ủ
năm 1930 đ n năm 1935 ế ng lĩnh và đi u l Sau H i ngh thành l p Đ ng, c ả ậ ừ ả ị ươ
ơ Th i kỳ này đ ạ Giai đo n 1930-1935 ạ ạ Giai đo n 1936-1939 ạ ậ I. ộ ậ ư ạ
ấ ươ
ậ ướ ệ ộ ộ
c ngay vào m t cu c th thách toàn di n trên c ử ớ ủ ộ
t nghi p Tr ệ ố ế ộ
ộ ấ ạ ng Đ i h c Ph ạ ọ ườ Mátxc va (Liên Xô), Tr n Phú v n ươ ề ướ
ố ơ ầ c b sung vào Ban Ch p hành Trung ượ ổ
c phân công cùng Ban Th ạ ộ ươ ị ấ ườ ụ ẩ ộ
ươ ấ
c b sung. c a Đ ng ả ề ệ ủ c bí m t đ a vào qu n chúng. Phong trào cách m ng phát tri n m nh ạ đ ể ầ ượ ả ng lâm th i c a Đ ng và ti n d n lên cao trào. Ban Ch p hành Trung ờ ủ ế ầ ươ v a thành l p đã b ng ừ v đ i tiên phong lãnh đ o cu c đ u tranh m i c a dân t c. Tháng 4-1930, ị ộ ả ng Đông c a Qu c t c ng s n sau khi t ủ ầ c ho t đ ng. Tháng 7-1930, Tr n ở ng lâm th i c a Đ ng và Phú đ ả ờ ủ ấ ủ ng v chu n b cho H i ngh th nh t c a đ ị ứ ượ Ban Ch p hành Trung ng lâm ng. Gi a lúc đó m t s u viên Trung ữ ươ th i c a Đ ng b đ ch b t. M t s u viên m i đ ộ ố ỷ ắ ả ộ ố ỷ ớ ượ ổ ờ ủ ị ị
T ngày 14 đ n ngày 31-10-1930 Ban Ch p hành Trung ươ
ố ộ ả ươ
ộ ả ứ ổ ệ
ừ ị ầ ế ị ươ ế
ệ ụ ầ
ị ủ
ng m i c a Đ ng đ ượ ấ
ụ ỷ
ầ ư ộ ễ ầ ọ ổ ị
ọ ng h p ế ấ H i ngh l n th nh t t i H ng C ng (Trung Qu c) do Tr n Phú ch trì ủ ấ ạ ầ đã quy t đ nh đ i tên Đ ng C ng s n Vi t Nam thành Đ ng C ng s n ả ộ ả ả ươ Đông D ng, thông qua Ngh quy t "V tình hình hi n t Đông D ng i ề ệ ạ ở ị ả Lu nậ Đ ng; th o lu n b n và nhi m v c n kíp c a Đ ng" và Đi u l ủ ả ậ ả ề ệ ả ng chánh tr c a Đ ng C ng s n Đông D ng (D án đ th o lu n c ậ ả ả ươ ể ả ự ộ ươ . Ban Ch p hành Trung ậ c thành l p trong Đ ng)ả ả ớ ủ ươ g m 6 u viên, trong đó Ban Th ng v có: Tr n Phú, Ngô Đ c Trì, ứ ườ ồ Nguy n Tr ng Nhã, do Tr n Phú làm T ng Bí th . H i ngh còn thông qua các ngh quy t v v n đ ng công nhân, nông dân, thanh niên, ph n … ế ề ậ ụ ữ ộ ị
ng nh n đ nh H i ngh h p nh t các t ấ ươ ị ợ ấ ộ ị
Ban Ch p hành Trung ầ ậ ả
ậ ễ ư ố ồ ả ệ
ươ ấ ả ộ ỏ
ổ ớ ch c c ng s n đ u năm 1930 do Nguy n Ái Qu c ch trì đã l p đ ng v i ủ ứ ộ c Cao Miên và Lào. tên g i là Vi ượ ộ ọ ả t Nam c ng s n Đ ng Ban Ch p hành Trung mà l y tên Đông D ng c ng s n Đ ng". ươ t Nam c ng s n Đ ng ch a bao g m đ ả ả ng quy t đ nh "b tên Vi ệ ế ị ả ả ộ ấ
ng v n t ị ộ ươ ắ ắ
ả ấ H i ngh đánh giá Chánh c ị ợ ượ ệ ế
ố ế ộ ấ ị ả ị
ậ ươ ả ậ
t và Sách l ắ ắ ủ t c a c v n t Đ ng do H i ngh h p nh t thông qua đã "ch lo đ n vi c ph n đ mà ả ỉ ế ộ ế ng quy t i ích giai c p tranh đ u", Ban Ch p hành Trung quên m t l ấ ợ ấ ươ C ng s n đ ho ch đ nh đ nh ph i d a vào ngh quy t c a Qu c t ạ ể ả ự ị ng lĩnh, chính sách và k ho ch c a Đ ng mà ch nh đ n n i b , làm c ộ ộ ố ỉ ả ủ ươ ế cho Đ ng bônsêvích hoá. H i ngh đã th o lu n D án ng chánh ộ tr c a Đ ng C ng s n Đông D ng. ng xác đ nh: ấ ế ủ ạ ị ươ ự Lu n c ị ả Lu n c ậ ươ ị ủ ả ả ộ
ắ ở ễ ấ
ẫ ộ ề t Nam, Lào và ộ lao kh ; m t ổ
Vi Mâu thu n giai c p ngày càng di n ra gay g t ệ Cao Miên là "m t bên thì th thuy n, dân cày và các ph n t ầ ử ợ 1. bên thì đ a ch , phong ki n, t ủ b n và đ qu c ch nghĩa" ố ư ả ủ ế ế ị
ng h ng chi n l ươ ạ , Lu n c
ướ ạ V ph ề ấ ủ ạ
ế ượ ủ ươ ổ ị ả
ng nêu rõ c c a cách m ng ư ộ ầ ế". "T s n dân quy n ề ạ ". Sau khi cách m ngạ ư ổ b n ờ ể ợ ẽ ế ụ phát tri n, b qua th i kỳ t ắ ỏ
ậ ươ ộ cách m ng t tính ch t c a cách m ng Đông D ng lúc đ u là m t cu c " s n dân quy n ề ", "có tính ch t th đ a và ph n đ ư ả ấ ả cách m ng là th i kỳ d b đ làm xã h i cách m ng ự ị ể ạ s n dân quy n th ng l t ư ả mà tranh đ u th ng lên con đ ng xã h i ch nghĩa ". ộ i s ti p t c " ộ ờ ề ẳ ườ ủ ấ
s n dân quy n ệ ư ả
t theo l ổ ạ ế ụ ố ế ủ ổ
t đ ị ổ đ a cách m ng cho tri
ạ ươ
ệ
ượ
ớ ề ổ ị ươ ạ
". Lu n c ậ s n dân quy n ề là ph i "ả tranh ố i ộ ệ ể" và "đánh đổ ủ nghĩa Pháp, làm cho Đông D ng hoàn toàn đ c l p ộ ậ ". Hai c đó có quan h khăng khít v i nhau: " có đánh đ đổ ế ế ượ ớ c cái giai c p đ a ch và làm cách m ng th ổ ấ ớ ủ ị ạ i; mà có phá tan ch đ phong ki n thì m i đánh đ ổ ợ ế ế ộ V n đ th đ a là ng nh n m nh: " ấ ủ ề ề ", là c s đ Đ ng giành quy n ạ ấ ơ ở ể ả ư ả
Nhi m v c t y u c a cách m ng t đ u đ đánh đ các di tích phong ki n, đánh đ các cách bóc l ể ấ b n và đ th c hành th ti n t ể ự ề ư ổ đ qu c ch ố ế nhi m v chi n l ệ ụ qu c ch nghĩa m i phá đ ủ ố đ a đ c th ng l ượ ắ ị c đ qu c ch nghĩa đ ố ế ượ cái c t c a cách m ng t ố ủ lãnh đ o dân cày. ạ
V l c l ả
ạ , Lu n c ủ ị ư ả
ả ấ
ấ ộ ộ ạ ạ ự ạ
ng xác đ nh giai c p vô s n và ng cách m ng ấ ậ ươ ề ự ượ nông dân là hai đ ng l c chính c a cách m ng t s n dân quy n, trong đó ạ ự ề ộ giai c p vô s n là đ ng l c chính và m nh, là giai c p lãnh đ o cách ạ ự ộ ng đông đ o nh t, là m t đ ng l c m nh c a m ng, nông dân có s l ủ ả ấ ố ượ ư ư cách m ng, còn nh ng giai c p và t ng l p khác ngoài công nông nh t ầ ữ ạ ấ ớ
ố ệ ề ươ ng nghi p thì đ ng v phía đ qu c ch ng cách m ng, còn t ế
ố ệ
ể
ủ
ố ả ươ ấ s n th ướ ể ư ả ệ ạ ủ
ố ờ ế ầ
ữ
ư s n th ạ ứ ả ng và khi cách m ng ạ s n công nghi p thì đ ng v phía qu c gia c i l ứ ề ả ậ s n, b ph n phát tri n cao thì h s theo đ qu c. Trong giai c p ti u t ộ ể ư ả ố ế ọ ẽ ng gia thì không tán th công nghi p thì có thái đ do d ; ti u t ươ ự ể ư ả ộ thành cách m ng; ti u t ng qu c gia ch nghĩa s n trí th c thì có xu h ứ và ch có th hăng hái tham gia ch ng đ qu c trong th i kỳ đ u. Ch có ố ố ể ỉ ỉ ợ ủ đô th nh nh ng ng lao kh các ph n t ườ ư ị ổ ở ầ ử công nh , trí th c th t nghi p m i đi theo cách m ng mà thôi. ấ ỏ i bán hàng rong, th th ạ ứ ệ ớ
V lãnh đ o cách m ng ạ ậ ạ ề ề ệ
ấ ươ ạ , Lu n c ở ạ ả
ộ
ớ i c a cách m ng ộ ườ ầ ưở
ả ấ ấ
ạ
ố ả ở ả ươ
ể ạ ượ ả ủ ủ ụ ấ ả ố
ố ng nh n m nh "Đi u ki n c t ươ Đông D ng là c n ph i có m t ộ y u cho s th ng l ầ ự ắ ế ợ ủ ng chánh tr đúng, có k lu t, t p trung, m t Đ ng c ng s n có m t đ ậ ỷ ậ ậ ả ị ả ng thành. t liên l c v i qu n chúng, và t ng tr i tranh đ u mà tr thi ấ ừ ạ ế Đ ng là đ i tiên phong c a vô s n giai c p, l y ch nghĩa Các Mác và ủ ả ủ ộ ả i chánh và lâu dài, chung cho c giai Lênin làm g c mà đ i bi u quy n l ể ề ợ Đông D ng, và lãnh đ o vô s n giai c p Đông D ng ra c p vô s n ấ ạ ươ ấ ộ c m c đích cu i cùng c a vô s n là ch nghĩa c ng tranh đ u đ đ t đ s n".ả
ươ V ph ề ậ ươ ng kh ng đ nh đ đ t đ ị
ố ụ ơ ả ủ ng pháp cách m ng ạ ộ
ề ẳ ổ ế ứ ả ị
ề ườ ạ
ẩ ườ ữ ự ệ ẩ
ắ
ậ ả ấ ấ ạ ườ ả
ầ ế ể ầ ạ ổ
ủ ủ ộ ị ể ề ề ạ
ể ạ ượ c ạ , Lu n c m c tiêu c b n c a cu c cách m ng là đánh đ đ qu c và phong ki n, ế ầ giành chính quy n v tay công nông thì ph i ra s c chu n b cho qu n chúng v con đ ng thì ph i tuỳ ng "võ trang b o đ ng". Vì v y, lúc th ả ộ ề theo tình hình mà đ t kh u hi u "ph n ít", "ph i l y nh ng s ch y u ủ ế ầ ặ c đ u mà d t vô s n giai c p và dân cày ra chi n hàng ngày làm b ế ả ướ ả ậ ứ ng cách m ng". Đ n lúc có tình th cách m ng "Đ ng ph i l p t c tr ế ạ ấ lãnh đ o qu n chúng đ đánh đ chánh ph c a đ ch nhân và giành l y chánh quy n cho công nông". Võ trang b o đ ng đ giành chính quy n là m t ngh thu t, "ph i tuân theo khuôn phép nhà binh". ệ ậ ả ộ
ạ
ế ậ ủ ả ạ ế ắ
ươ ả c h t là giai c p vô s n Pháp, và ph i m t thi i, tr ả ớ ậ ướ ế ả
ả ử ướ ộ
ị ng cho cu c đ u tranh cách m ng ế Cách m ng Đông D ng là m t b ph n c a cách m ng vô s n th ộ ộ i, vì th giai c p vô s n Đông D ng ph i đoàn k t g n bó v i giai ươ ế t ấ c thu c đ a và n a thu c đ a ị các n ở ộ ạ ườ ằ ấ ộ
gi ớ ấ c p vô s n th gi ế ớ ả ấ liên h v i phong trào cách m ng ạ ở ệ ớ nh m m r ng và tăng c ng l c l ự ượ Đông D ng . ở ộ ươ
ươ ề ấ ị
ng chính tr tháng 10-1930 đã v ch ra nhi u v n đ c ế ượ ạ ậ
ứ ấ
ề ơ Lu n c ậ ạ ề b n thu c v chi n l c cách m ng. Tuy nhiên, do nh n th c giáo đi u ề ộ ả và máy móc v m i quan h gi a v n đ dân t c và giai c p trong cách ộ ấ ệ ữ t không đ y đ v tình hình đ c đi m c a xã m ng thu c đ a, l ế ề ủ ề ề ố ạ i hi u bi ể ộ ị ủ ể ạ ầ ặ
ấ
ộ ở ng "t " c a Qu c t ướ ưở ộ ố ả
ờ
ộ
ệ ủ ế ủ ị
ự ệ ộ ớ ế ấ
ạ
ề ộ
c và tay sai. Lu n c ượ
ể ư ả
ng đi u m t h n ch c a h , ch a th y đ ượ ộ
ấ ặ ạ ậ ư ậ ư ỏ ạ ị
ệ ộ ộ ậ ứ ừ ấ ộ
ắ
ạ ng đã phê phán gay g t quan đi m đúng đ n trong Chính c t, Sách l c v n t ắ ắ ượ ấ ộ
ươ ộ ấ ạ
ấ ả
ứ c nh ng h n ch đó và đ a cách m ng đ n thành công. Đông D ng, đ ng th i ch u nh h ự ng tr c h i, giai c p và dân t c ồ ươ ị ả ờ ộ ộ C ng s n và m t s đ ng c ng ti p c a khuynh h ố ế ộ ả ủ ả ế ủ ng đã không v ch rõ s n trong th i gian đó, nên Ban Ch p hành Trung ấ ạ ươ ả t Nam thu c đ a là mâu thu n gi a dân mâu thu n ch y u c a xã h i Vi ữ ẫ ệ ẫ ị c và tay sai t Nam b nô d ch v i đ qu c th c dân Pháp xâm l t c Vi ượ ố ị ộ i phóng dân t c, mà c a chúng, do đó không nh n m nh nhi m v gi ụ ả ộ ạ ủ ượ c n ng v đ u tranh giai c p, v cách m ng ru ng đ t, không đ ra đ ề ấ ộ ấ ề ấ ặ c liên minh dân t c và giai c p r ng rãi trong cu c đ u tranh m t chi n l ấ ộ ộ ấ ế ượ ộ ng ch a đánh giá đúng m c ứ ch ng đ qu c xâm l ậ ươ ố ế ố ự ủ ư s n, ph nh n m t tích c c c a t vai trò cách m ng c a giai c p ti u t ặ ủ ủ ạ c kh năng s n dân t c, c ế ủ ọ ả ấ ườ ả ả phân hoá và lôi kéo m t b ph n đ a ch v a và nh trong cách m ng gi i ủ ừ phóng dân t c. T nh n th c h n ch nh v y, Ban Ch p hành Trung ư ậ ế ng v n ắ ể ươ ắ t do H i ngh h p nh t thông qua. Đó là m t quy t t ế ắ ị ợ ế đ nh không đúng. Sau này trong quá trình lãnh đ o cách m ng, nh t là đ n ạ ị H i ngh l n th VIII c a Ban Ch p hành Trung ng (5-1941), Đ ng đã ị ầ ộ ủ kh c ph c đ ạ ụ ượ ắ ươ ạ ư ữ ế ế
ậ ề ố ệ ữ ớ ủ ụ ứ ệ ả
II. Nh n th c m i c a Đ ng v m i quan h gi a hai nhi m v dân t v và dân ch giai đo n 1936-1939 ộ ủ ạ
Tình hình th gi ế ớ i
ế
Cu c kh ng ho ng kinh t ủ
các ủ ở ộ ạ ủ i c a ệ ố ầ b n ngày càng gay g t và phong trào cách m ng c a qu n trong nh ng năm 1929 - 1933 ữ b n ch nghĩa đã làm cho mâu thu n n i t ủ ẫ ạ ắ
ả ộ c thu c h th ng t n ư ả ộ ướ ch nghĩa t ư ả ủ chúng dâng cao.
Ch nghĩa phátxít đã xu t hi n và th ng th ế ở ộ ố ơ m t s n i. ủ ệ ắ ấ
ố ế ộ ủ ọ
i Mátxc va ơ ả i s ch trì c a G. Đimit r p. Đoàn đ i bi u Đ ng ơ ố C ng s n h p t ạ ả ạ ủ ủ ể
ộ ầ ạ (tháng 7/1935) d ầ C ng s n Đông D ng do Lê H ng Phong d n đ u. ả Đ i h i l n th VII c a Qu c t ứ ướ ự ươ ẫ ộ ồ
ạ ộ ị ể
ộ ả c m t c a giai c p vô s n ướ i lúc này ch a ph i là ch nghĩa đ qu c nói ả ắ ủ ủ ấ ế ư ố
Đ i h i xác đ nh k thù nguy hi m tr ẻ và nhân dân lao đ ng th gi ế ớ chung, mà là ch nghĩa phát xít. ủ
Đ i h i v ch ra nhi m v tr ệ
ạ ộ ạ nhân dân lao đ ng th gi c m t c a giai c p công nhân và ấ t đ ch nghĩa i lúc này ch a ph i là đ u tranh l ắ ủ ấ ả ụ ướ ư ậ ổ ủ ế ớ ộ
ủ ố
b n, giành chính quy n, mà là đ u tranh ch ng ch nghĩa phátxít, t ấ ư ả ch ng chi n tranh, b o v dân ch và hoà bình. ố ề ệ ủ ế ả
Tình hình trong n c ướ
ế ả ắ ộ
ầ ớ ộ
1929 - 1933 đã tác đ ng sâu s c không ộ ủ nh ng đ n đ i s ng các giai c p và t ng l p nhân dân lao đ ng, mà còn ờ ố ế ữ ỏ s n, đ a ch h ng v a và nh . đ n c nh ng nhà t ế ả ữ Cu c kh ng ho ng kinh t ấ ủ ạ ư ả ừ ị
Tình hình trên đây làm cho các giai c p và t ng l p tuy có quy n l ớ
ầ ộ ự ư
ề ợ i ấ b n đ c quy n Pháp và đ u có ề ư ả do, c m t là đ u tranh đòi quy n s ng, quy n t ề ự ề ề ố ướ ệ ắ ấ
khác nhau, nh ng đ u căm thù th c dân, t ề nguy n v ng chung tr ọ dân ch , c m áo và hoà bình. ủ ơ
Ch tr ủ ươ ả ng và nh n th c m i c a Đ ng ớ ủ ứ ậ
Ch tr ủ ươ ng đ u tranh đòi quy n dân ch , dân sinh. ề ủ ấ
ấ ở ị
ạ
ng xác đ nh cách m ng ươ ạ ị ề ế ề t, đ d b đi u ki n đi t ể ự ị ề ứ ậ ệ ớ
ẫ Đông D ng v n Ban ch p hành Trung ươ ề là "cách m ng t s n dân quy n - ph n đ và đi n đ a - l p chính quy n ả ư ả c a công nông b ng hình th c Xôvi i cách ủ ế ằ m ng xã h i ch nghĩa". ạ ủ ộ
ề ẻ ạ ắ
V k thù c a cách m ng ủ ươ ả ọ
c m t nguy h i nh t c a ấ ủ ạ : K thù tr ướ ẻ nhân dân Đông D ng c n t p trung đánh đ là b n ph n đ ng thu c đ a ị ầ ậ ộ ộ ổ và bè lũ tay sai c a chúng. ủ
ề ố
ế ắ ủ ọ ụ ướ ố ố V nhi m v tr ệ ế c m t c a cách m ng ả ộ ị
ự ế ị ộ ấ ươ
ể ả
ặ ậ ạ ầ ậ ả ế
ạ : Là ch ng phátxít, ch ng ố do, chi n tranh đ qu c, ch ng b n ph n đ ng thu c đ a và tay sai, đòi t ng quy t đ nh dân ch , c m áo và hoà bình. Ban Ch p hành Trung ủ ơ ợ thành l p M t tr n nhân dân ph n đ . Đ phù h p v i yêu c u t p h p ớ ế ậ ng cách m ng trong tình hình m i, M t tr n nhân dân ph n đ đã l c l ớ ự ượ đ ượ ổ ợ ặ ậ c đ i tên thành M t tr n dân ch Đông D ng. ươ ặ ậ ủ
V đoàn k t qu c t ề
ể ậ ị ươ ở
tranh vào b n ph n đ ng thu c đ a và tay sai c a chúng ộ đòi các quy n t ủ ấ ố ế: Đ t p trung, cô l p và chĩa mũi nh n đ u ế ọ ậ Đông D ng, ọ ả ủ ộ ế do, dân ch , dân sinh, thì không nh ng ph i đoàn k t ề ự ữ ả
ấ ẽ ớ ả ộ
ả ệ Ủ
ể ọ
ố Đông D ng. ặ ch t ch v i giai c p công nhân và Đ ng C ng s n Pháp, " ng h M t ộ ủ ủ tr n nhân dân Pháp", mà còn ph i đ ra kh u hi u " ng h Chính ph ẩ ả ề ộ i k thù chung là b n phát M t tr n nhân dân Pháp" đ cùng nhau ch ng l ạ ẻ xít ươ Pháp và b n ph n đ ng thu c đ a ả ặ ậ ặ ậ ở ộ ị ở ọ ộ
V hình th c t ch c và bi n pháp đ u tranh ứ ệ ấ
ứ ứ ổ ợ
ử ợ ằ
ứ ổ ậ ử ự ụ ổ ứ ở ộ
: Ph i chuy n hình ề ể ả ấ ch c và đ u ch c bí m t không h p pháp sang các hình th c t th c t ứ ứ ổ tranh công khai, n a công khai, h p pháp và n a h p pháp, nh m làm cho ợ ch c và lãnh đ o Đ ng m r ng s quan h v i qu n chúng, giáo d c, t ạ ầ ệ ớ ợ qu n chúng đ u tranh b ng các hình th c và kh u hi u thích h p. ả ầ ứ ệ ằ ấ ẩ
ậ ệ ữ ề ố ớ ủ ứ ụ ệ ả
Nh n th c m i c a Đ ng v m i quan h gi a hai nhi m v dân t c ộ và dân ch ủ
ớ ấ ệ ề
ộ ộ ế ớ ộ
ề ạ
ả ế ố ể ộ ố ổ ế ị ể ầ ả
ả ấ ị ằ ố ề ề ế ấ ề ả
i quy t v n đ đi n đ a thì c n ph i đánh đ đ ị ỗ ế ấ
ả ế ế ấ ở
ạ ố ộ ọ ấ ề ấ ọ ọ
ấ ộ i quy t tr ế ướ ả ự ượ ơ ể ậ ủ ộ ộ
ố Trong văn ki n: "Chung quanh v n đ chi n sách m i" công b ả tháng 10/1936, Đ ng đã nêu m t quan đi m m i: "Cu c dân t c gi i phóng không nh t đ nh ph i k t ch t v i cu c cách m ng đi n đ a, nghĩa ặ ớ là không th nói r ng: mu n đánh đ đ qu c c n ph i phát tri n cách ể m ng đi n đ a, mu n gi ổ ế ầ ị ể i, n u phát tri n qu c. Lý thuy t y có ch không xác đáng". Nói tóm l ạ ả ự cu c tranh đ u chia đ t mà ngăn tr cu c tranh đ u ph n đ thì ph i l a ả ch n v n đ nào quan tr ng h n mà gi c. Nghĩa là ch n đ ch ị ng c a m t dân t c mà nhân chính, nguy hi m nh t, đ t p trung l c l ấ ể c toàn th ng. đánh cho đ ượ ắ
ữ ủ ươ ớ ủ
ế ượ ụ ố
ệ ữ ố
ắ ắ ủ ế ệ ữ ề ấ ữ ộ
ươ
ả ng m i c a Đ ng i, trong nh ng năm 1936 - 1939, ch tr Tóm l ạ ụ i quy t đúng đ n m i quan h gi a m c tiêu chi n l c và m c đã gi ế ả c m t c a cách m ng, m i quan h gi a liên minh công tiêu c th tr ạ ụ ể ướ ấ nông và m t tr n đoàn k t dân t c r ng rãi, gi a v n đ dân t c và v n ộ ộ ặ ậ đ giai c p, gi a phong trào cách m ng Đông D ng và phong trào cách ấ ề ữ ạ ế ớ i. m ng th gi ạ
ấ ờ
Các ngh quy t c a Ban ch p hành Trung ấ ươ ị ướ ề
ế ủ ng thành c a Đ ng v chính tr và t ả ng trong th i kỳ này ể ệ ng, th hi n t ư ưở ch , sáng t o c a Đ ng, m ra m t cao ộ ở ạ ủ
ị đánh d u b c tr ưở ả ủ b n lĩnh và tinh th n đ c l p t ầ ộ ậ ự ủ ả c. trào m i trong c n ả ướ ớ