Chuyên đ 1
CH NGHĨA MÁC - LÊNIN, T T NG H CHÍ MINH Ư ƯỞ
LÀ N N T NG T T NG, C S LÝ LU N C A CÁCH M NG VI T NAM Ư ƯỞ Ơ
------------
I- CH NGHĨA MÁC - LÊNIN LÀ H C THUY T KHOA H C VÀ CÁCH
M NG NH T TRONG TH I ĐI NGÀY NAY
1. Ch nghĩa Mác - Lênin là thành t u trí tu vĩ đi c a loài ng i ườ
a) S ra đi c a ch nghĩa Mác - Lênin là quy lu t phát tri n khách quan c a xã
h i
- Trong quá trình phát tri n xã h i loài ng i, nh t là t khi xu t hi n các giai ườ
c p và đu tranh giai c p, qu n chúng lao đng luôn luôn m c đc s ng trong ơ ướ ượ
m t xã h i bình đng, công b ng, có cu c s ng m no, t do và h nh phúc. Nh ng t ư
t ng ti n b , nhân đo đã hình thành và phát tri n trong l ch s nhân lo i đu mongưở ế
mu n gi i phóng các giai c p c n lao kh i ách áp b c, b t công.
- Đn gi a th k XIX, phong trào đu tranh c a giai c p công nhân nhi uế ế
n c Tây Âu, nh t là n c Anh, đã phát tri n m nh m . B c lên vũ đài chính tr , giaiướ ướ ướ
c p vô s n c n có lý lu n khoa h c đ h ng d n cu c đu tranh gi i phóng giai c p ướ
mình kh i áp b c, b t công xã h i. Trên th gi i lúc đó cũng đã xu t hi n nh ng ti n ế
đ v kinh t - xã h i khoa h c và lý lu n, v.v… d n t i s ra đi c a ch nghĩa Mác. ế
V đi u ki n kinh t - xã h i ế : V i s ra đi c a n n s n xu t đi công nghi p
d a trên k thu t c khí tr c h t là n c Anh, l c l ng s n xu t xã h i đt t i ơ ư ế ướ ượ
trình đ xã h i hóa ngày càng cao. Mâu thu n gi a tính ch t xã h i c a l c l ng s n ượ
xu t v i quan h chi m h u t nhân v t li u s n xu t trong xã h i t b n ngày ế ư ư ư
càng phát tri n, tr thành mâu thu n c b n c a xã h i t b n. ơ ư
S phát tri n c a n n đi công nghi p đã s n sinh ra m t giai c p m i, đó là
giai c p công nhân. Trong xã h i t b n ch nghĩa, đã xu t hi n hai giai c p c b n, ư ơ
đi l p nhau v l i ích là giai c p t s n và giai c p vô s n. ư
Phong trào đu tranh c a giai c p công nhân ngày càng lan r ng, phát tri n t
phát t i t giác, t đu tranh kinh t t i đu tranh chính tr , c n có lý lu n khoa h c và ế
cách m ng d n d t, soi đng. Ch nghĩa xã h i khoa h c do C. Mác và Ph. Ăngghen ườ
sáng l p đã đáp ng yêu c u c p thi t đó. ế
V ti n đ khoa h c và lý lu n : Vào gi a th k XIX, khoa h c t nhiên đã đt ế
đc nhi u thành t u to l n, trong đó có ba phát minh quan tr ng: Thuy t ti n hóa c aượ ế ế
Đácuyn; Đnh lu t b o toàn và chuy n hóa năng l ng c a Lômônôx p; Thuy t t ượ ế ế
1
bào. Các ph ng pháp nh n th c khoa h c nh : quy n p, phân tích, th c nghi m, t ngươ ư
h p… đã thúc đy năng l c t duy khoa h c không ng ng phát tri n. ư
V lý lu n, có nh ng thành t u phát tri n c a tri t h c c đi n Đc (tiêu bi u ế
là Cant , Phoi b c), kinh t chính tr c đi n Anh (tiêu bi u là Ađam Xmít và Đavítơ ơ ế
Ricácđô), ch nghĩa xã h i không t ng Pháp th k XIX (tiêu bi u là Xanh - Ximông, ưở ế
Rôb c Ôoen, Sácl Phuriê)… ơ
- D a trên nh ng ti n đ khoa h c và lý lu n, nh m đáp ng nh ng yêu c u c p
thi t trong cu c đu tranh c a giai c p công nhân, C. Mác (1818 - 1883) và Ph.ế
Ăngghen (1820 - 1895) đã k th a, ti p thu có ch n l c, phát tri n, sáng t o ra h cế ế
thuy t khoa h c và cách m ng c a giai c p công nhân là ch nghĩa xã h i khoa h c. C.ế
Mác và Ph. Ăngghen đã phát hi n ra quy lu t giá tr th ng d và sáng l p ra ch nghĩa ư
duy v t l ch s , ch rõ s hình thành, phát tri n, di t vong c a ch nghĩa t b n và vai ư
trò l ch s toàn th gi i c a giai c p vô s n là xóa b ch đ t b n ch nghĩa, xây ế ế ư
d ng thành công ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c ng s n.
- Ch nghĩa Mác ra đi là thành t u trí tu c a loài ng i, ph n ánh th c ti n xã ườ
h i, nh t là cu c đu tranh c a giai c p công nhân, đáp ng yêu c u phát tri n c a
cách m ng th gi i, là m t t t y u khách quan trong ti n trình phát tri n l ch s c a t ế ế ế ư
t ng nhân lo i.ưở
b) S v n d ng và phát tri n không ng ng c a ch nghĩa Mác - Lênin trong các
giai đo n l ch s
Đu th k XX, ch nghĩa t b n trên th gi i đã chuy n sang giai đo n phát ế ư ế
tri n m i, giai đo n c a ch nghĩa đ qu c. S phát tri n không đu c a ch nghĩa t ế ư
b n làm cho mâu thu n gi a các n c đ qu c không th đi u hòa đc, d n t i ướ ế ượ
chi n tranh đ qu c. Đng th i, v i s xâm chi m và bóc l t thu c đa tàn kh c c aế ế ế
các n c đ qu c, trên th gi i đã xu t hi n phong trào đu tranh gi i phóng dân t cướ ế ế
c a nhân dân các n c thu c đi và ph thu c ch ng ch nghĩa th c dân, đ qu c. ướ ế
Yêu c u c a th c ti n cách m ng lúc đó là ph i v n d ng và phát tri n ch nghĩa Mác
trong đi u ki n m i.
V.I. Lênin (1870 - 1924) đã v n d ng và phát tri n sáng t o toàn di n h c thuy t ế
Mác đ gi i quy t nh ng v n đ c a cách m ng vô s n trong đi u ki n đó. Ng i đã ế ườ
phân tích sâu s c ch nghĩa t b n trong giai đo n ch nghĩa đ qu c, ch ra nh ng ư ế
mâu thu n n i t i không th kh c ph c đc đ kh ng đnh kh năng th ng l i c a ượ
cách m ng vô s n và m i quan h gi a cách m ng vô s n và cách m ng gi i phóng
dân t c.
Sau th ng l i c a Cách m ng xã h i ch nghĩa Tháng M i Nga vĩ đi năm ườ
1917. V.I. Lênin đã phát tri n m t lo t v n đ lý lu n v xây d ng Chính quy n
xôvi t; phát tri n kinh t , khoa h c - k thu t; ti n hành công nghi p hóa, đi n khí hóaế ế ế
toàn qu c; th c hi n dân ch xã h i ch nghĩa…
2
Đ b o v ch nghĩa Mác, V.I. Lênin đu tranh không khoan nh ng v i các ượ
quan đi m t s n, k ch li t phê phán ch nghĩa xét l i, c h i, “t khuynh, “h u” ư ơ
khuynh, giáo đi u,… trong phong trào c ng s n và công nhân qu c t , b o v s trong ế
sáng c a ch nghĩa Mác.
S phát tri n sáng t o h c thuy t Mác c a V.I. Lênin đã làm cho ch nghĩa c ng ế
s n khoa h c tr thành h th ng lý lu n th ng nh t c a giai c p công nhân và các dân
t c b áp b c trên toàn th gi i. Giai đo n phát tri n m i c a ch nghĩa Mác đã g n ế
li n v i tên tu i c a V.I. Lênin và ch nghĩa xã h i khoa h c, h t t ng c a giai ư ưở
c p công nhân đc g i là ch nghĩa Mác - Lênin. ượ
V i b n ch t khoa h c và cách m ng, ngày nay ch nghĩa Mác - Lênin đã, đang
ti p t c đc v n d ng, b sung và phát tri n trong th c ti n đu tranh c a giai c pế ượ
công nhân, nhân dân lao đng và các dân t c trên th gi i vì hòa bình, đc l p dân t c, ế
dân ch và ch nghĩa xã h i.
2. Ch nghĩa Mác - Lênin là m t h th ng lý lu n th ng nh t g m ba b
ph n: tri t h c Mác - Lênin, kinh t chính tr Mác - Lênin và ch nghĩa xã h i ế ế
khoa h c
- Tri t h c Mác - Lênin (bao g m ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩaế
duy v t l ch s ), là khoa h c v nh ng quy lu t chung nh t c a t nhiên, xã h i và t ư
duy. Tri t h c Mác - Lênin đem l i cho con ng i th gi i quan khoa h c và ph ngế ườ ế ươ
pháp lu n đúng đn đ nh n th c và c i t o th gi i. ế
- Kinh t chính tr Mác - Lênin nghiên c u quan h gi a ng i v i ng i trongế ườ ườ
quá trình s n xu t. V i ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa, kinh t chính tr Mác ươ ư ế
- Lênin ch rõ b n ch t nh ng quy lu t kinh t ch y u hình thành, phát tri n và đa ế ế ư
ch nghĩa t b n t i ch di t vong. V i ph ng th c s n xu t c ng s n ch nghĩa, ư ươ
kinh t chính tr Mác - Lênin nghiên c u nh ng quy lu t phát tri n c a quan h s nế
xu t m i, con đng xây d ng m t xã h i không có áp b c, b t công, vì t do, m no, ườ
h nh phúc cho m i ng i. Giai đo n đu c a ph ng th c s n xu t c ng s n ch ườ ươ
nghĩa là ch nghĩa xã h i.
- Ch nghĩa xã h i khoa h c nghiên c u nh ng quy lu t chuy n bi n t ch ế
nghĩa t b n lên ch nghĩa xã h i và ph ng h ng xây d ng xã h i m i. Ch nghĩaư ươ ướ
xã h i khoa h c đã ch ng minh r ng, vi c xã h i hóa lao đng trong ch nghĩa t b n ư
đã t o ra c s v t ch t ch y u cho s ra đi t t y u c a ch nghĩa xã h i. C s lý ơ ế ế ơ
lu n c a s chuy n bi n đó là ch nghĩa Mác - Lênin và l c l ng xã h i th c hi n ế ượ
s chuy n bi n đó là giai c p công nhân và nhân dân lao đng. ế
3. Nh ng n i dung ch y u th hi n b n ch t khoa h c và cách m ng c a ế
ch nghĩa Mác - Lênin
a) Ch nghĩa Mác - Lênin là thành t u trí tu c a nhân lo i
3
Ch nghĩa Mác - Lênin ra đi trên c s nh ng tri th c tiên ti n nh t c a th i ơ ế
đi v khoa h c t nhiên, khoa h c xã h i và nh ng thành t u v lý lu n trong tri t ế
h c, kinh t chính tr và t t ng xã h i ch nghĩa. K th a, ti p lthu và phát tri n ế ư ưở ế ế
nh ng thành t u trí tu c a nhân lo i, C. Mác, Ph. Ăngghen, V.I. Lênin đã sáng t o ra
h c thuy t khoa h c và cách m ng cho giai c p vô s n, đó là ch nghĩa xã h i khoa ế
h c. Do v y, ch nghĩa Mác - Lênin là thành t u trí tu chung c a nhân lo i.
b) Ch nghĩa Mác - Lênin là h c thuy t duy nh t nêu lên m c tiêu chung là gi i ế
phóng giai c p, gi i phóng xã h i, gi i phóng con ng i và ch ra l c l ng, con ườ ượ
đng, ph ng th c đt m c tiêu đóườ ươ
- Ch nghĩa Mác - Lênin đã ch rõ: qu n chúng nhân dân là ng i sáng t o ra l ch ườ
s ; cách m ng là s nghi p c a qu n chúng. Đi u đó đã ch ra cho xã h i, đc bi t là
giai c p công nhân, nhân dân lao đng, ph ng pháp lu n đúng đn đ nh n th c và ươ
c i t o th gi i. ế
- Ch nghĩa Mác - Lênin đã phân tích đi u ki n kinh t - xã h i và kh ng đnh ế
giai c p công nhân là giai c p cách m ng tri t đ nh t trong cu c đu tranh xóa b áp
b c, b t công và tình tr ng ng i bóc l t ng i. Ch nghĩa Mác - Lênin là h t ườ ườ ư
t ng c a giai c p công nhân, là vũ hí lý lu n s c bén c a giai c p công nhân trongưở
cu c đu tranh gi i phóng giai c p mình, qua đó gi i phóng xã h i và gi i phóng con
ng i.ườ
- Ch nghĩa Mác - Lênin không ch gi i thích mà còn v ch ra con đng, nh ng ườ
ph ng ti n c i t o th gi i. Đó là m i liên h h u c , bi n ch ng gi a lý lu n cáchươ ế ơ
m ng và th c ti n cách m ng. C. Mác vi t: “… lý lu n cũng s tr thành l c l ng ế ượ
v t ch t, m t khi nó thâm nh p vào chúng” 1.
c) Ch nghĩa Mác - Lênin là h th ng lý lu n toàn di n, h c thuy t khoa h c, ế
cách m ng hoàn ch nh
- S th ng nh t gi a ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng trong tri t h c ế
mácxít làm cho ch nghĩa duy v t tr nên tri t đ và phép bi n ch ng tr thành lý lu n
khoa h c. Ch nghĩa duy v t l ch s đã ch rõ s chuy n bi n t m t hình thái kinh t ế ế
- xã h i này sáng m t hình thái kinh t - xã h i khác nh m t quá trình l ch s t nhiên. ế ư
- Quy lu t quan h s n xu t ph i phù h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng ượ
s n xu t th hi n s v n đng, thay th các ph ng th c s n xu t trong xã h i. Đó là ế ươ
c s kh ng đnh s di t vong t t y u c a ch nghĩa t b n, s th ng l i t t y u c aơ ế ư ế
ch nghĩa xã h i.
- H c thuy t giá tr th ng d đã ch rõ m c đích và quy lu t v n đng c a ế ư
ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa, t đó v ch ra b n ch t bóc l t c a quan hươ ư
s n xu t t b n ch nghĩa. ư
1 C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2004, t.1, tr.580.
4
- H c thuy t v s m nh l ch s c a giai c p vô s n đã ch rõ giai c p công ế
nhân là ng i lãnh đo cu c đu tranh đ l t đ ch đ t b n ch nghĩa và xây d ngườ ế ư
ch đ xã h i ch nghĩa, gi i phóng giai c p mình, đng th i gi i phóng xã h i.ế
d) Ch nghĩa Mác - Lênin là s th ng nh t h u c gi a th gi i quan khoa h c ơ ế
và ph ng pháp lu n mácxítươ
- Th gi i quan duy v t bi n ch ng c a ch nghĩa Mác - Lênin giúp con ng iế ườ
hi u rõ b n ch t c a th gi i là v t ch t. Th gi i (t nhiên, xã h i) và t duy c a ế ế ư
con ng i v n đng, bi n đi theo nh ng quy lu t khách quan. Con ng i thông quaườ ế ườ
ho t đng th c ti n có th nh n th c, gi i thích và c i t o th gi i. ế
- Ph ng pháp lu n mácxít giúp xem xét s v t hi n t ng m t cách kháchươ ượ
quan, toàn di n, phân tích c th theo tinh th n bi n ch ng.
S th ng nh t gi a th gi i quan và ph ng pháp lu n đã đa ch nghĩa Mác ế ươ ư
-Lênin tr thành m t h th ng lý lu n mang tính khoa h c và tính cách m ng sâu s c.
đ) Ch nghĩa Mác - Lênin và h c thuy t m , không ng ng đi m i, phát tri n ế
cùng v i s phát tri n c a tri th c nhân lo i
C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin đã nhi u l n kh ng đnh h c thuy t c a các ế
ông không ph i là cái đã xong xuôi h n, còn nhi u đi u các ông ch a có đi u ki n, ư
th i gian, c h i nghiên c u. Theo các ông, phát tri n lý lu n Mác - Lênin là trách ơ
nhi m c a các th h k ti p sau, c a nh ng ng i mácxít chân chính, n u h không ế ế ế ườ ế
mu n tr nên l c h u v i th i đi c a h . Trên th c t , ngay trong quá trình hình ế
thành và phát tri n h th ng quan đi m lý lu n c a mình, các nhà kinh đi n c a ch
nghĩa Mác - Lênin cũng đã đi u ch nh m t s lu n đi m đã tr nên l c h u, phát tri n,
b sung nh ng quan đi m lý lu n m i.
Ch nghĩa Mác - Lênin là m t h c thuy t m , không c ng nh c và giáo đu: ế
đng th i, có giá tr b n v ng, xét trong tinh th n bi n ch ng, nhân đo và h th ng
t t ng c t lõi c a nó. Kiên đnh nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mác - Lêninư ưở ơ
là trung thành v i b n ch t khoa h c và cách m ng c a nó đ không ng ng phát tri n,
làm cho ch nghĩa Mác - Lênin ngày càng hoàn thi n và g n li n v i th c ti n.
II- T T NG H CHÍ MINH LÀ S V N D NG VÀ PHÁT TRI NƯ ƯỞ
SÁNG T O CH NGHĨA MÁC - LÊNIN VÀO ĐI U KI N VI T NAM
1. Khái ni m “t t ng H Chí Minh” ư ưở
- T t ng H Chí Minh đc hình thành và phát tri n trong quá trình lãnh tư ưở ượ
Nguy n Ái Qu c nghiên c u, v n d ng ch nghĩa Mác - Lênin vào đi u ki n Vi t
Nam, lãnh đo Đng và nhân dân ta đu tranh giành và b o v n n đc l p dân t c,
xây d ng xã h i m i. Trong quá trình lãnh đo cách m ng Vi t Nam, Đng C ng s n
Vi t Nam đã v n d ng nh ng n i dung c a t t ng H Chí Minh vào th c ti n cách ư ưở
m ng n c ta. T i Đi h i đi bi u toàn qu c l n th VI (tháng 6-1991), trên c s ướ ơ
5