3c. | K năng làm việc nhóm
Chuyên đề 3c
LÀM VIC NHÓM TRONG QUN LÝ CHẤT LƯỢNG
Ths.Bs. Đ Văn Niệm
Tp. Kế hoch tng hp, Bnh viện Nhi đồng 1
MC TIÊU
Sau khi hoàn thành chuyên đ này, hc viên có th:
- Nêu được nhng nguyên tắc cơ bản khi làm vic theo nhóm.
- Trình bày được nhng k năng bản cn có khi tham gia làm vic theo nhóm.
- Trình bày nội dung cơ bản ca k thut ra quyết định.
- Trình bày các yêu cu hp nhóm hiu qu.
- Trình bày nguyên tắc cơ bản để gii quyết xung đột trong làm vic nhóm.
- Xác định rõ vai trò và trách nhim ca mi thành viên trong nhóm.
TÓM TT NỘI DUNG CHUYÊN Đ
Làm vic theo nhóm (teamwork) mt trong nhng nguyên tc bn nht trong
cung cp dch v và ci tiến chất lượng dch v y tế. Bi vì, không mt ai trong chúng
ta th t cung cp hoàn chnh mt dch v y tế. th nói, k năng m việc nhóm
mt trong nhng yếu t bn cho s thành công ca mi nhân trong thi đại
ngày nay.
Ni dung chính ca chuyên đề: Trong chuyên đề này, chúng tôi ch gii thiu mt
s ni dung rt cơ bản được áp dụng hàng ngày đối vi mi nhân trong làm vic
nhóm, bao gm: [ ] Nhng tình hung cn s tham gia ca nhóm; [2] nhng
nguyên tắc bản khi m vic nhóm; [3] nhng k năng nhân cần để làm vic
nhóm hiu qu; [ vai trò ca các thành viên nhóm cht lượng; [5] k năng họp nhóm;
[6] k năng ra quyết định; [7 xung đột và nguyên tc phòng nga.
Thi gian dành cho chuyên đề: 4 tiết (1 buổi). Chuyên đề này th đưc s dng
kết hp như một ngun tài liu tham khảo cho chuyên đề Tiếp cn ci tiến cht
ng theo PDCA để phát trin mt s k năng làm việc nhóm trong các phiên đào
to thc hành hoc s dng riêng l.
3c. | K năng làm việc nhóm
Phương pháp đào tạo: Phát trin k năng thông qua các phiên thực hành làm vic
nhóm theo những chuyên đ c th, kết hp thuyết trình tng hợp để làm các
nguyên tc làm vic nhóm.
Yêu cu v đầu ra: Hc viên cn nm nhng nguyên tắc bản thc hành
nguyên tắc đó trong các buổi thc hành m vic nhóm theo các chuyên đề c th.
Việc đánh giá kết qu thông qua kết qu làm vic nhóm chung (bn phác tho kế
hoch ci tiến, nếu kết hp với chuyên đề ) ng gcủa hướng dn viên trong
các phiên thc hành.
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Khái nim v nhóm ci tiến chất lượng (QIT) và vai trò ca nhóm:
Nhóm ci tiến chất lượng (QIT: Quality Improvement Team) là mt tp hợp người
quan h ph thuc bên trong và cùng nhau gii quyết mt mc tiêu chung liên quan
đến ci tiến chất lượng. Nhóm th đưc thành lp tm thời để thc hin mt công
vic hay gii quyết mt vấn đề nhanh nhưng cũng có thể là nhóm thường trc.
Chúng ta cần đến nhóm trong gii quyết vấn đề chất lượng, hay nói cách khác
nhóm ch thc hin công vic tốt hơn cá nhân khi:
[1] Vấn đề hay công vic có tính phc tp.
[2] Cn nhiều ý tưởng mang tính sáng tạo để phát trin các gii pháp kh thi.
[ Hướng gii quyết vần đề còn chưa rõ.
[ Đòi hi s dng hiu qu ngun lc.
[ Cn nhiu k năng để gii quyết vấn đ 1 nhân không th đáp ng
được (Nhóm cn thiết phi có ngay các k năng đặc bit).
[6 Đòi hi s cam kết cao.
[7] Vấn đề phc tạp nhưng mang tính cp bách, cần được gii quyết càng sm
càng tt.
[8] Công vic, vấn đề hay quá trình liên quan nhiu b phn chức năng.
2. Nhng điều cần có đ nhóm ci tiến có th thành công:
Bn thân nhóm cn có mt s yếu t thiết yếu để thành công. Điều này không phi
ch do n lc của nhóm mà đôi khi cần s tr giúp ca người lãnh đo t vic chn la
các ng viên thích hp cho nhóm. Nhng yếu t đó là:
[ Cần xác định mc tiêu rõ ràng ngay t đầu.
[ Nhng tham s cn phải được định nghĩa rõ ràng.
[ Nhóm có th thông tin d dàng vi nơi tiến hành các can thip.
3c. | K năng làm việc nhóm
[ Các thành viên kiến thc k năng liên quan để gii quyết vấn đề. Bên
cnh k năng chuyên môn, nhiu k năng “mềm rất cn thiết cho làm vic nhóm.
Phn ln chúng ch hình thành trong quá trình công tác (kinh nghim).
[ Nhóm cn chọn được phương pháp gii quyết công vic hiu qu.
Bên cạnh đó, sự h tr t lãnh đạo cp trên rt quan trọng đối vi s thành
công của nhóm. Điều đó giúp cho nhóm:
[1] Cm thy công vic ca h là có giá tr và quan trng.
[ đủ quyn hành thích hợp để thc hin nhim v (phân quyn hiu qu).
Đôi khi chỉ việc lãnh đạo cp trên trc tiếp gii thiu nhóm với i can thiệp giao
nhim v ti ch yếu t rt quan trọng để nhóm thành công. Điều đó gửi mt thông
điệp đến nơi can thip rằng, đằng sau nm luôn s ng h h tr ca cp trên,
nhóm không h đơn đc.
[3] D dàng học được cách làm vic vi nhau. S quan m h tr ca lãnh
đạo cp trên giúp nhóm thy trách nhim cn phi hp tác với nhau để cùng hoàn
thành nhim v.
Cần lưu ý, nhóm không những cn h tr của lãnh đạo và quyết tâm ca nhóm,
còn phi những người kiến thc k năng cần thiết để thc hin nhim v.
Vic chn lựa các thành viên để thành lập nhóm cũng một yếu t quyết định s
thành công. Cần lưu ý, nhóm cn phải người tham gia trc tiếp trong quy trình
nhóm mun thc hin ci tiến. Bi vì, h chính người nm vng thc trng v vn
đề cn gii quyết nht những ý tưởng ca h thưng mang tính trc quan nht,
tính kh thi cao và d được s đồng thun nht.
Nhóm ng cn phải đạt được nhng nguyên tc ch yếu sau để hướng đến thành
công:
[ Bám sát mc tiêu
[ S cam kết tham gia: Lưu ý, cam kết cn th hin c th bằng hành động.
[ Minh bch thông tin: S thành tht trong trao đổi thông tin và tho lun
[ S hòa hp gia các thành viên: Nhóm rt cn s hoàn hp và gn kết gia
các thành viên nhm gim bt căng thẳng khi làm vic, nhưng cũng rất cn nhng ý
kiến phn bin nhm phòng nga hiện tượng “suy nghĩ nhóm”.
[ Giúp đ nhau cùng tiến b
V k năng, mỗi thành viên cn rèn luyn 7 đức tính k năng quan trọng sau
đây để có th tham gia hiu qu vào công vic ca nhóm:
[1] Lng nghe ch động (Active listening): Thông thưng thi gian chúng ta
dùng để lắng nghe người khác gấp đôi thời gian chúng ta nói, nhưng chúng ta thường
có xu hướng quan tâm đến điều chúng ta nói nhiều hơn lắng nghe người khác nói. Vic
quá tập trung vào điều chúng ta mun din đạt s làm mất cơ hội để hiu bao quát toàn
b vấn đề đang thảo lun.
3c. | K năng làm việc nhóm
[2] S hy sinh (Sacrifice): m vic nhóm th tiêu tn ngun lc ca mi
thành viên (thi gian, sc lực, …). Do đó, để đạt hiu qu chung cn phi s hy
sinh ca mi thành viên v nhiu th như thời gian, ngun lc k c v trí quyn
lc.
[3] S chia s (Sharing): Điu mt thành viên trong nhóm biết th
chìa khóa cho gii quyết vấn đề của người khác. Do đó cần chia s nhng kiến thc
k năng mà bn nhn thy th giúp đỡ các thành viên khác trong nhóm làm vic tt
hơn.
[4] Thông tin (Communication): Khi gp vấn đ hay s thành ng, nhóm
cần được thông tin đầy đủ khi nào là đúng, khi nào là sai. Điu này là rt quan trọng để
có th phân tích s thành công và tht bi ca bn.
[5] S dng ngôn t thích hp (Appropriate Language): Điu quan trng là cn
kim soát cách nói ca bn. Nếu bn t h mình hay độc đoán hoặc lăng mạ người
khác s dn nhóm đến b vc ca s phá sn. Mọi người cn phi bản lĩnh để hy
sinh, chia s tho lun vi các thành viên khác ca nhóm. Cn phân bit m vic
nhóm với các đi th cnh tranh.
[6] Làm việc chăm chỉ (Hard work): Mi thành viên cn thiện chí để m
vic mức nhân, trên s đó chuyển đến các thành viên khác, như thế s làm cho
công vic của mình có ý nghĩa hơn và đạt được mục đích cao hơn.
[7] Thuyết phc (Persuade): Mỗi người nên được khích l để có cơ hội nêu ra ý
kiến thay đổi v giải pháp đã được người khác nêu lên, bênh vực ý tưởng ca h
sau đó cân nhắc lại ý tưởng ca chính h sau khi được người khác góp ý.
3. Vai trò và trách nhim ca các thành viên trong nhóm
Để nhóm th m vic hiu qu hơn mỗi nhân riêng r, s khác bit v kiến
thc k năng của từng thành viên, nhưng li mang tính b sung h tr cho nhau
rt cn thiết. Vic phân công vai trò trách nhim trong nhóm thế rt quan
trng để nhómth đạt hiu qu công vic cao nht. Các v trí khác nhau trong nhóm
gm:
[ Trưởng nhóm (Team leader): Thưng ni tri nht trong nhóm;
vai trò như nhạc trưởng hướng dn nhóm làm việc. Đây người hoạch định công
vic cho c nhóm, đồng thi cũng người đại din phát ngôn cho nhóm. Tuy
nhiên, trưởng nhóm không bt buc chuyên gia v chuyên ngành sâu liên quan đến
qui trình cn ci tiến, s tham gia ca các thành viên s b sung phn kiến thc chuyên
sâu này cho nhóm.
[ Ngưi h tr (Facilitator): Vai trò như mt hun luyn viên, h giúp đỡ
nhóm để mi hoạt động được trôi chy.
[ Thành viên (Team members): vai trò ngang hàng nhau, h nhng
người cung cp thông tin cn thiết giúp c nhóm ra quyết định đúng đắn. Nhóm rt cn
3c. | K năng làm việc nhóm
những chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn liên quan tham gia nhm cung cp ý
kiến cho nhng gii pháp hiu qukh thi.
[ Người ghi chép (t ký) (Recorder): cn kh năng nm bt nhanh
tng hợp được ý tưởng của người khác. Tuy nhiên, vic luân phiên cn thiết, nếu
cn có th phân công thêm một người đã quen công việc này h tr giai đoạn đầu.
[ Ngưi kim soát thi gian (Time keeper): Theo dõi thông báo cho
nhóm biết tiến độ thời gian cũng như nhng công vic mà nhóm phi hoàn thành trong
cuc hp theo lịch đã định trước.
Thông thường, ni kim soát thi gian ghi chép (thư ký) thường được luân
phiên đối vi các thành viên của nhóm. Điều này giúp các thành viên có nhiều hội
để rèn luyn nhm nâng cao k năng chung. Bng - t chi tiết trách nhim ca
mi v trí trong nhóm.
Bng -1: Tóm tt vai trò các thành viên trong nhóm chất lượng
Thành viên
Trách nhim
Trưng nhóm
(Team leader)
- Chun b và lp kế hoch hp nhóm
- Điu hành hp nhóm (tuân th chương trình) và lượng giá cuc
hp:
o Tp trung vào nhim v và những điểm nhóm quan tâm
o Khuyến khích s tham gia, đặt câu hi v bng chng, quan
điểm và đề xut.
o Cung cp ý kiến chuyên môn, công c và k thut
- Giám sát thu thp d liu
- Phân công công vic cho các thành viên
- H tr vic thc hin các ni dung ca kế hoạch hành động
- Là người phát ngôn trình bày ý tưởng ca nhóm
Ngưi h tr
(Facilitator)
- Người tư vấn cho nhóm
- Ngưi trung lp, không b phiếu
- Gi ý những phương pháp và thủ tc thay thế
- Cung cấp định hướng phân tích và h tr gii quyết vấn đề
- Hoạt động như một hun luyện viên và người thúc đẩy
- H tr nhóm đạt được s tha thun
- Ghi nhn nhng thành qu ca nhóm và tng cá nhân.
Thư ký nhóm
(Recorder)
- Bo quản các văn bản làm vic nhóm
- Ghi thông tin lên bng, flipchart khi tho lun nhóm
- V sơ đ, biểu đồ thích hp
- H tr vic chun b hu cn cho cuc hp
- Phát biên bn hp lần trước, tài liu cuc hp cho các thành viên
Qun lý tiến độ
(Time keeper)
- Giúp qun lý thi gian
- Lưu ý cho nhóm về thi gian còn li cho mi ni dung công vic