TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
53
CHUYN ĐI S TI TNH ĐNG NAI: CHÍNH SÁCH, THC TIN
VÀ ỨNG DỤNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
DIGITAL TRANSFORMATION IN DONG NAI PROVINCE:
POLICY, PRACTICE AND APPLICATION IN HIGHER EDUCATION
MAI TH HU, maihue1978@gmail.com
Trường Đại học Đồng Nai
THÔNG TIN
TÓM TT
Ngày nhn: 16/01/2025
Ngày nhn li: 06/03/2025
Duyệt đăng: 18/03/2025
Mã s: TCKH-S01T03-2025-B07
ISSN: 2354 - 0788
Thi k Cách mng công nghip 4.0, chuyn đi s đưc xem là chìa
khóa nâng cao hot động, gia ng ng lực cnh tranh cho các
doanh nghip, t chc thông qua nhng ưu điểm ni bt mà mang
li như: tối ưu chi phí hot đng, ng cao năng sut, cht lượng
đa dng hóa sn phm dch v. Đối vi giáo dục đi hc nói riêng,
chuyn đi s mang li cơ hi áp dng công ngh đ to ra nhng
thay đi nhanh chóng v mô hình, cách thc t chc và phương pháp
dy hc, đáp ng đầy đ h thng đm bo cht lưng đào tạo.
Trong bài này, bng cách tiếp cn phi thc nghim và s dng
pơng pp phân tích, tng hp tài liu th cp, tác gi h thng
h mt s khái nim cơ bn ca khung lý thuyết chuyn đổi s; pn
tích nhng đc tng của chuyn đi s trong giáo dc đi hc; gii
thiu nhng ch tơng, chính sách ca Tnh u, U ban nhânn
tỉnh Đng Nai v trin khai thc hin chuyn đổi s ti địa pơng
theo chương trình chuyn đi s quc gia; ớc đu nêu lên thc
trng chuyn đi s đề xut mt s gii pp ưu tiên thc hin
chuyn đi s ti bốn tng đi học trên địa bàn tnh. Kết qu
nghn cu cho thy: Th nht, thi gian qua, tnh Đồng Nai đã có
nhng bước tiến đáng k trong quá trình chuyn đi số, đc bit
trong vic xây dng cơ sở h tng và trin khai dch v công trc
tuyến. Tuy nhiên, tnh vn cn khc phc các thách thc liên quan
đến ngun nhân lc, nhn thc cng đng, và h tng ti các vùng
xa đ tiến ti mc tiêu chuyển đi s toàn din. Th hai, chuyn đi
s ti các tờng đi hc tnh Đng Nai đã nhng tiến b đáng
kể, đặc bit là trong vic ging dy trc tuyến và qun lý đào tạo.
Tuy nhiên, đ tiến xa hơn, các tng cn đầu mnh m vào h
tng công nghệ, đào tạo nhân lc và xây dng chiến lược chuyn đi
s toàn diện hơn. Điu này s giúp các trường nâng cao cht lượng
go dục, thúc đy nghiên cu và ci thin ng lực cnh tranh trong
bi cnh phát trin giáo dc đi hc hin nay.
T khóa:
chuyển đổi số, số hoá, chính quyền
điện tử, giáo dục đại hc, đại hc
s.
Keywords:
digital transformation, digitalization,
e-government, higher education,
digital university.
ABSTRACT
In the era of the Fourth Industrial Revolution, digital transformation is
considered the key to enhancing operations and increasing
competitiveness for businesses and organizations through its prominent
advantages such as optimizing operational costs, improving productivity
and quality, and diversifying products and services. Specifically, for
higher education, digital transformation offers the opportunity to apply
technology to rapidly transform models, organizational methods, and
teaching approaches, fully meeting the requirements of the quality
assurance system in education.
In this article, using a non-experimental approach and the method of
analysis and synthesis of secondary materials, the author systematizes
some basic concepts of the digital transformation theoretical framework;
MAI TH HU
54
analyzes the characteristics of digital transformation in higher education;
introduces the directives and policies of the Provincial Party Committee
and the People's Committee of Dong Nai province regarding the
implementation of digital transformation at the local level in line with the
national digital transformation program; and preliminarily presents the
current state of digital transformation and proposes several priority
solutions for digital transformation at four universities in the province. The
research results show that Dong Nai has made significant progress in
digital transformation, especially in infrastructure development and the
implementation of online public services. However, the province still
needs to address challenges related to human resources, community
awareness, and infrastructure in remote areas to achieve comprehensive
digital transformation. The research results also show that digital
transformation at universities in Dong Nai has seen remarkable
advances, particularly in online teaching and training management.
However, to progress further, universities need to make strong
investments in technological infrastructure, human resource training, and
the development of more comprehensive digital transformation strategies.
This will help universities improve the quality of education, promote
research, and enhance competitiveness in the current context of higher
education development.
1. M đầu
Chuyển đổi s (CĐS) đóng vai trò cực k
quan trng trong k nguyên Cách mng Công
nghip 4.0, khi công ngh thông tin các nn
tng k thut s tr thành đng lc chính cho s
phát trin ca kinh tế, hội văn hóa. CĐS
giúp các doanh nghip t chc ci thin quy
trình sn xut, vn hành qun lý; tối ưu hóa
và t động hóa quy trình sn xut; to ra các mô
hình kinh doanh hội vic làm mi; ci
thin chất lượng dch v công và qun lý xã hi;
tăng cường kh năng cạnh tranh toàn cu. Đối
vi giáo dc i chung giáo dc đại hc
(GDĐH) nói riêng, CĐS mang lại hội áp dng
công ngh để to ra những thay đổi nhanh chóng
v hình, ch thc t chức phương pháp
dy học (PPDH), đáp ứng đầy đủ c h thng
bảo đảm chất lượng bên trong (Internal Quality
Assurance system - IQA) h thng bảo đảm
chất lượng bên ngoài (External Quality
Assurance system - EQA) thông qua chế
kiểm định chất lượng GDĐH (Quality assurance
centers - QACs), nhanh chóng đưa giáo dục Vit
Nam đi vào quỹ đạo hi nhp quc tế.
Đồng Nai mt tnh thuộc vùng Đông
Nam B ca Vit Nam, nm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam. Tỉnh Đồng Nai v trí
địa thun li, giáp ranh vi Thành ph H Chí
Minh, Bình Dương, Bình Phước, Bà Ra - Vũng
Tàu Lâm Đồng. Đây là một trong những địa
phương có tốc độ phát trin kinh tế nhanh chóng
đầu mi giao thông quan trng ca khu vc
phía Nam nh vào h thống đường bộ, đường st
sp ti là sân bay quc tế Long Thành. Nhm
tăng cường kết ni hi nhp quc tế, nâng cao
năng lực cnh tranh kinh tế, ng cao cht lượng
dch v công và cnh quyn đin t, thu t đầu tư
và pt trin doanh nghip, phát trin và qun
hiu qu đô th thông minh, những m gần đây,
tnh Đồng Nai đã đang ch cực trin khai chương
trình S. Tuy nhiên, tnh ng đang đối mt vi
mt s thách thc trong quá trình S, bao gm
vic nâng cao k năng công nghệ cho người dân,
m rng h tng s ti c vùng u vùng xa, bo
đm an ninh mng; và đặc bit ng cao năng lc
thc hin S tại các trưng đại hc trên đa n
tnh, to nên những đim ng v CĐS.
Trong bài viết này, bng cách tiếp cn phi
thc nghim, tác gi s dụng phương pháp phân
tích, tng hp tài liệu bản v thuyết CĐS
nói chung, v ch trương, chính sách CĐS ca
Tnh u, UBND tỉnh Đồng Nai v CĐS nói riêng
các d liệu đã công bố trên Cng thông tin
điện t ca bốn trường đại học trên đa bàn tnh
Đồng Nai, bao gm: tờng Đại hc Công ngh
Đồng Nai (DNTU), tờng Đại hc Lc Hng
(LHU), tờng Đại hc Công ngh Miền Đông
(MIT) tờng Đại học Đồng Nai (DNU) để
h thng hóa các khái niệm liên quan đến khung
thuyết CĐS, phân tích thc trng trin khai
CĐS ti tỉnh Đồng Nai và tại các trường đại hc
trên địa bàn tnh, qua đó góp phần b sung cơ sở
lý lun v ng dng công ngh s trong qun lý
đào tạo, bước đầu đề xut mt s gii pháp
thúc đẩy CĐS tại các trường đại hc phù hp vi
bi cnh thc tin.
2. Ni dung
2.1. Mt s khái nim cơ bản
Mc CĐS mt trong nhng cm t
được s dng nhiu nht trong hu hết các lĩnh
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
55
vc của đời sng hiện đại nhưng hin ti, vn
chưa một định nghĩa chung, thống nht cho
khái nim này. Đối vi mi doanh nghip, t
chức hình phương thức qun khác
nhau, khái niệm CĐS cũng được hiu theo
nhng cách khác nhau. Tng hp t nhiu quan
nim khác nhau, th hiu bn cht ca CĐS
s thay đổi n bản v công ngh tâm lí
theo xu hướng chung ca cuc Cách mng công
nghiệp 4.0; trong đó bao gồm vic s dng d
liu công ngh s để thay đổi tng th toàn
din cách làm việc và phương thức sn xut ca
nhân, t chc. Nói cách khác, CĐS chính
quá trình áp dng công ngh s vào mi khía
cnh ca hoạt động kinh doanh, t chc, hay
cuc sng cá nhân. Nó không ch dng li vic
s hóa (biến đổi thông tin t dng vt sang
dng k thut s) mà còn bao gm việc thay đổi
cách thc vn hành, tối ưu hóa quy trình, cải
thin tri nghiệm người dùng, thúc đẩy sáng to
cũng như tạo ra cơ hội phát trin mi bng cách
ng dng các công ngh mi như: D liu ln
(Big Data), Internet vn vt (IoT), Đin toán
đám mây (Cloud computing), hình ngôn ng
ln (Large Language Model), Trí tu nhân to
(AI), Trí tu nhân to to sinh (Gen AI) các
phn mm công ngh khác, “CĐS liên quan đến
vic s dng công ngh để làm cho quy trình
kinh doanh hiu qu hơn; nhưng đây, sử dng
công ngh không ch đ sao chép mt dch v
hiện dưới dng k thut s ch yếu để
chuyển đổi dch v đó thành thứ đó tốt hơn
đáng kể” (Mark Samuels, 2024).
CĐS quan h mt thiết vi s hoá
(Digitization) nhưng giữa chúng có s khác bit
v quy mô, phm vi mc tiêu: s hóa quá
trình chuyển đổi d liu t dng vt lý hoc
Analog sang dng k thut s nhm tăng cường
hiu qu quản lý lưu tr thông tin, giúp thông
tin dng truy cp, chia s s dụng hơn; còn
CĐS không ch vic s dng công ngh đ s
a, mà còn là vic tái cu trúcc quy trình kinh
doanh, chiến lược và văn hóa tổ chc để phù hp
với i trường s. N vy, s hóa bước đầu
tiên trong nh trình ng dng ng ngh, to ra
c nn tng d liu s đc t chc có th khai
thác và qun tt hơn; còn CĐS mt quá trình
u rng n, không ch dng li vic áp dng
ng ngh mà còn đòi hỏi s thay đổi v chiến
ợc, văn hóa và ch thc hot động ca toàn b
t chc. T mi quan h này, quá trình phát trin
ca S gồmc giai đoạn:
Giai đoạn 1. Số hóa thông tin (Digitization):
shóa thông tin việc chuyển đổi dữ liệu từ
dạng vật (analog) sang dạng thuật số
(digital). Trọng tâm của giai đoạn này xây
dựng nền tảng dữ liệu tính ứng dụng ngay,
tức là thực hiện các hoạt động chuyển đổi thông
tin dạng giấy tờ, văn bản sang dạng file điện tử
như excel, PDF lưu trữ online hoặc trong hệ
thống máy nh của tổ chức. Đây cũng các hoạt
động nền tảng, bước đệm cho giai đoạn số hóa
quy trình làm việc tiếp theo.
Giai đoạn 2. S hoá quy trình (Digitalizatin):
số hóa quy trình là việc sử dụng các thông tin đã
được chuyển sang dạng điện tử và áp dụng công
nghệ để phân tích đưa ra các cải tiến hoặc
thay đổi quy trình vận hành hiện tại trên cả hai
khía cạnh: quy trình làm việc trong nội bộ tổ
chức quy trình làm việc với khách hàng của
tổ chức nhằm giảm chi phí vận hành tăng hiệu
quả làm việc.
Giai đoạn 3. S hoá toàn din (Digital
transformmation): s hoá toàn diện (hay CĐS)
là giai đoạn hoàn thiện cơ sở dữ liệu, quản lí tập
trung mọi dữ liệu trên một hệ thống duy nhất,
làm thay đổi hoàn toàn cả quy trình bên trong
bên ngoài của nh kinh doanh - quản trị hiện
tại, mang li lợi ích đồng thi cho c t chc và
các đối tác, khách hàng ca t chc.
2.2. Chuyển đổi s trong giáo dục đại hc
Trong giai đoạn trước năm 2020, việc đổi
mới GDĐH Việt Nam đưc thc hin theo
Ngh quyết s 14/2005/NQ-CP v Đổi mới căn
bn và toàn din giáo dục đại hc Vit Nam giai
đoạn 2006 - 2020 ch yếu thông qua ba tiêu
chí: 1) Trang b cách hc; phát huy tính ch động
ca SV; s dng CNTT truyn thông trong hot
động dy và hc; 2) Khai thác các ngun liệu
giáo dc m nguồn tư liệu trên mng Internet;
3) La chn, s dụng các chương tnh, go trình
tiên tiến ca c nước. Có th thy trong c ba tiêu
chí trên, mc chưa đề cp trc tiếp đến CĐS
nhưng trong các nội dung c thể, tiêu chí o cũng
nhng mi liên h nhất đnh với S.
a. Bn cht ca chuyển đổi s trong giáo
dục đại hc
Đối với GDĐH, CĐS mang lại hội áp
dng công ngh để to ra những thay đổi nhanh
chóng v hình, cách thc t chức, phương
pháp dy hc (PPDH) các thiết bị, phương
tin dy học, đáp ng nhu cầu ngày càng tăng
ca ging viên (GV), sinh viên (SV) khuôn
viên của trường đại hc. V bn chất, CĐS
không thay đổi giá tr ct lõi hay hình ca
mt t chức GDĐH s chuyển đổi hot
động ct lõi thông qua công ngh nn tng s,
đồng thi nm bt các hội chúng mang
lại. Nói cách khác, trong GDĐH, CĐS s giao
thoa gia công ngh và chiến lược đào to.
CĐS giúp tạo ra một môi trường hc tp
mi, đó không gian, thời gian hc tp các
hình thức tương tác được m rộng n; tài
nguyên hc tập phong phú được khai thác sâu
MAI TH HU
56
rng, thun lợi hơn; chương trình học tp và các
hình thc t chc dy học được thiết kế, t chc
linh hoạt hơn; cơ hội tri nghim trong quá trình
hc tp của SV đa dạng, phong phú hơn. Vì thế,
CĐS trong GDĐH không ch là thay đổi v công
cụ, phương pháp, quy trình dạy hc qun
đào tạo còn chiến lược thay đổi căn bn
trong ngành ngh đào to, nội dung chương trình
và đặc bit là PPDH.
b. Li ích ca chuyển đổi s trong giáo dc
đại hc
th khái quát nhng lợi ích bn
CĐS mang lại cho GDĐH như sau:
- Ch động trong vic hc tp: CĐS m ra
không gian hc tp rng i, thoi mái qua mng
Internet, SV th hc t hc mi c, mi i;
giúp loi b nhng gii hn v khong ch, ti ưu
thi gian hc, ng cao duy cho người hc thông
qua c nn tng hc trc tuyến như: Coursera,
Udemy, Khan Academy, Zoom, Microsoft Teams,
Google Meet Đặc bit, thi gian gần đây, nhng
ng dng ng ngh trí tu nhân to (AI) trong
GH như Chatbot, Chat GPT, New Bing, Spark
Deskngày ng đưc ph biến rng rãi và tr
thành ng c hết sc hu hiu, h tr đắc lc cho
GV, SV trong nghiên cu, ging dy và hc tp
(to lập n bản, thiết kế PowerPoint, làm bng
Excel, dng đồ th, sơ đ, bng biu)
- Không gii hn trong truy cp tài liu hc
tp: vi kho d liu khng l, không gii hn
được s hoá (Big Data), SV th truy cp để
tìm kiếm, chia s, khai thác, x hc liu mt
cách nhanh chóng d dàng, ngay c đối vi các
tài liu viết bng tiếng c ngoài; đồng thi tiết
kim được khá nhiu thi gian, chi phí.
- Cht ng đào to được nâng cao: CĐS
giúp nâng cao cht ng đào to qua các thành
tu c th như: Bigdata giúp lưu tr mi kiến
thc lên mng, cho phép qun lí, chia s d liu
t nhiu trưng khác nhau; IoT giúp theo dõi
hot động ca SV, qun lí, giám sát SV;
Blockchain, Moodle, Blackboard giúp qun
thông tin, h giáo dc ca SV, ghi chép li
lch s hc tp, bng điểm để đảm bo thông tin
được minh bch.
- Tăng cường tương tác giữa GV SV:
CĐS giúp nâng cao tương tác to thun li
cho c GV SV d dàng kết nối trao đổi,
chia s, gp g trên giao din lp hc o (Virtual
Classroom) hoc c hình thc hc tập tương tác
(Interactive Learning) khác.
- Tiết kiệm tối đa chi phí học tập: khả năng
tiết kiệm chi phí một lợi ích lớn, thiết thực
CĐS trong giáo dục đem lại; giúp việc học tập
của SV trở nên suôn sẻ, không quá nhiều ảnh
hưởng từ xung quanh.
c. Gii pháp chuyển đổi s trong giáo dc
đại hc
Trong GDĐH, “Sẽ phiến din nếu ch coi
CĐS đơn thuần ging dy t xa thông qua
webcam mà cn phải coi CĐS như là c mt h
sinh thái đào tạo hiện đại vi nhiu thách thc
mới, cơ hội mới” (Vũ Hải Quân, 2021). Do vy,
đổi mi GDĐH trong môi trường CĐS bao gồm
hàng lot vấn đề cn phi x lí: s hóa các hc
liệu (giáo trình điện t, bài giảng điện t, kho bài
ging E-learning, ngân hàng câu hi trc
nghiệm), thư viện s, phòng thí nghim o;
chuyển đổi toàn b ch thc t chc quá trình
dy hc sang không gian s; khai thác công ngh
thông tin đ t chc dy học, theo dõi và lưu trữ
toàn b d liu v quá trình hc tp ca SV. Bên
cạnh đó, mỗi cơ sở GDĐH đều phi bảo đảm v
h tng công ngh mi, trang thiết b mi, phc
v hiu qu cho c hoạt động giáo dc, dy hc
hoạt động qun , vận hành nhà trường. Đi
kèm thiết b phn cng c ng dng phn
mm thng nht, các nn tảng tương thích kết
ni, tích hp với nhau để toàn b mi hoạt động
dy hc và hoạt động qun lí ca các cp din ra
trên đường truyn Internet ổn định. Đồng thi,
các trường đại học trong nước cũng cần liên kết,
hp tác vi nhau trong s dng c nn tng s
ng chung (thư viện s, hc liu, công trình
nghiên cu khoa hc…) để gim chi phí đầu cho
h tng ng ngh s; đồng thi m rng hp c
quc tế v chính ch go dục, c ưu tiên học tp
và phát trin công ngh giáo dục; tăng cường tính
ng bng trong tiếp cn go dc phân b
ngun lc hiu qu trong các chương trình liên kết
đào tạo với c ngi.
Ngày 25/1/2022, Chính ph ban hành Quyết
định 131/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng ng
ng dng ng ngh thông tin chuyển đổi s
trong go dc và đào tạo giai đon 2022 - 2025,
định hướng đến năm 2030″. Đây là một trong
những văn bản pháp quan trng nht, vai
trò định hướng cho việc đẩy mạnh CĐS đối vi
GDĐH trong giai đoạn hiện nay. Theo đó, ngoài
nhng giá tr va dn trên, CĐS còn giúp các
sở GDĐH “nhanh chóng thích nghi s dng
những phương thức mi, ng dng khoa hc công
ngh hiện đại trong dy và hc, s dng công c
đánh giá đối nh cht lượng theo thông l
quc tế” (Nguyn Bình Huy et al, 2023) để ci
thin v trí ca mình trên các bng xếp hng ca
T chc QS (Quacquarelli Symonds), THE
(Times Higher Education) hoc khẳng định cht
ợng đào tạo ca mình thông qua các t chc
kiểm định chất lượng GDĐH uy tín như
HCERES (High Council for the Evaluation of
Research and Higher Education - Hội đồng cp
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
57
cao đánh giá nghiên cứu giáo dục đại hc),
FIBAA (Foundation for International Business
Administration Accreditation - Qu Kiểm định
các chương trình Quản tr Kinh doanh Quc tế),
AUN-QA (ASEAN University Network -
Quality Assurance - B tiêu chuẩn đánh giá toàn
din chất lượng đào tạo ca mạng lưới các
trưng đại học Đông Nam Á).
2.3. Chương trình chuyển đi s tnh Đng Nai
Thành công ca CĐS trưc hết đòi hi phi
bước ra khi nhng lối mòn trong duy, thói
quen trong làm việc, li sng. Chương trình
chuyển đổi s quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 được Th ng Chính ph
phê duyt ti Quyết định s 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 khẳng định: “Nhận thức đóng vai trò
quyết định trong chuyển đi số”; và nói như Bộ
trưng b Thông tin Truyn thông (cũ)
Nguyn Mạnh Hùng: “Chuyển đổi s cuc
cách mng v thay đổi hơn cuộc cách mng
v công ngh (T Quang Trường, 2024).
Nhn thc tm quan trng ca vic xây
dng chính quyền điện t tiến ti chính quyn
s, kinh tế s, hi s theo định hướng chung
ca Chương trình chuyển đổi s Quc gia, ngày
30-12-2020, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định
s 5003/QĐ-UBND v Chương trình chuyển đổi
s tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; kin toàn Ban Ch đạo xây dng
Chính quyền điện t tỉnh Đồng Nai đổi tên
thành Ban Ch đạo v chuyển đổi s tỉnh Đồng
Nai theo Quyết định s 2080/QĐ-UBND ngày
26/8/2022. Song song đó, ngày 28/3/2022, Tỉnh
u cũng ban hành Nghị quyết s 05-NQ/TU v
Chuyển đổi s tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
định hướng đến năm 2030 vi mc tiêu tng
quát: “Tăng cường s lãnh đo ca Tnh ủy đối
vi công tác chuyển đổi số; đổi mi, nâng cao
chất lượng điu hành công tác qun ca Nhà
nước tiến ti xây dng chính quyn s, phát trin
kinh tế s, hi s thúc đẩy hoạt đng sn
xuất kinh doanh theo hướng ng dng công ngh
s, hình thành các doanh nghip công ngh s
sc cnh tranh trên th trường”. Dưới s ch đạo
sâu sát, quyết lit ca Tnh u UBND tnh,
vic xây dng chính quyền điện t được chú
trng: các dch v công trc tuyến thiết yếu cho
người dân, doanh nghiệp được triển khai đồng
b, kết ni vi cng dch v công quc gia; h
thng xh công việc, h sơ th tc hành
chính “một cửa” trên môi trường mạng được đưa
vào vn hành; h thng tiếp nhn phn ánh, kiến
ngh v th tc hành chính thc s tr thành
kênh tương tác giữa người dân, doanh nghip
với các quan nhà nước; cơ chế gn kết trách
nhim công v, trách nhiệm người đứng đầu
trong thc hin cải cách hành chính đã từng
bước phát huy hiu qu. Nh vy, các ch s ci
cách hành chính (PAR index), hiu qu qun tr
hành chính công cp tnh (PAPI), năng lực
cnh tranh cp tnh (PCI) từng bước ci thin và
ngày ng được nâng lên. Theo bng xếp hng
ICT Index (ch s đánh giá và xếp hng mc độ
sn sàng cho phát trin ng dng công ngh
thông tin - truyn thông của các địa phương,
quan nhà c và doanh nghip ti Vit Nam)
năm 2022, Đồng Nai đạt 0,5687 đim và xếp hng
8 trên tn quc, dẫn đầu khu vực Đông Nam B.
Quyết đnh s 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020
ca Th ng Chính ph có nêu: “Việc y dng
h tng s nhim v ng đu trong ng cuc
chuyn đổi s. Theo đó, ngày 6/10/2023, UBND
tnh đã ban hành kế hoch Phát trin h tng s trên
đa bàn tnh giai đon 2023 - 2025. Mc đích của kế
hoch nhm pt trin h tng s (bao gm h tng
viễn thôngng rộng, h tng trungm d liu
đin tn đám mây, h tng công ngh s, nn tng
s có tính cht h tng) băng rng, siêu rng, ph cp,
xanh, an toàn, bn vng, mở, đáp ng yêu cu phát
trin kinh tế - xã hi. Gn đây nht, ngày 15/02/ 2024,
UBND tnh đã ban hành Quyết đnh s 379/QĐ-UBND
p duyt kế hoch H tr h sinh thái khi nghip
đi mi sáng to tn địan đến năm 2025; trong
kế hoạch y, CĐS được ưu tn pt triển đ nâng
cao hot động trên c lĩnh vực thương mi đin t,
ngân hàng s, ci cách th tc hành cnh, y dng
cnh quyền đin t.
Theo đánh gcủa thư Tỉnh u Nguyn
Hng Lĩnh: “Việc thc hiện S là mt quá trình
u i mang li nhiu li ích trong qun hi,
rt cn s n lc ca c h thng chính tr người
n trên địa n tỉnh. S thành ng sẽ giúp
chính quyn ngày ng ci thin chất lưng công
c ca cán b, công chc, viên chc cùng vi ci
thin dch v công, gim ách tc phc v nhu
cu của người n hiu qu hơn; giúp doanh
nghip tiết giảm đưc chi phí hot động bi kh
ng kết ni vô hn ca quá trình s a. S vừa
hội, vừa là động lc khơi dy khát vng, m
ra không gian phát trin mi cho tnh n. Vi
nhng lợi ích mà S mang lại, có th tin ng
rng đến năm 2030, tỉnh Đng Nai s cơ bn hình
thành chính quyn s, nn kinh tế s, hi s
(Nguyn Hồng Lĩnh, 2022).
T thc tin, có th đưa ra một s đánh giá
v thc trng CĐS tại Đồng Nai như sau:
1) sở h tng công ngh: tnh Đồng Nai
đã chú trọng đầu vào h tng công ngh thông
tin, đặc bit mng viễn thông Internet, để
đáp ng nhu cu của người dân doanh nghip.
Các khu vc thành th như thành phố Biên Hòa
và các khu công nghip lớn được ưu tiên kết ni
mnh m nhưng vẫn còn hn chế các vùng
nông thôn và vùng sâu vùng xa.