CHUYỂN VỊ ĐẠI ĐỘNG MẠCH

1

TS. LÊ KIM TUYẾN VIỆN TIM TP HCM

Giới Thiệu

– 5% – 7% BTBS

– Tử Vong: 30% trong tuần đầu

50% trong tháng đầu

70% trong 6 tháng đầu

90% trong năm đầu

– Tỉ lệ: 20.1 – 30.5/ 100,000 trẻ sinh sống

– Nam > Nữ

Giải Phẫu và sinh lý bệnh

- NP  TP  ĐMC

- NT  TT  ĐMP

D-TGA

 Mặt cắt 4 buồng – Thường bình thường

 Đơn độc – không bất thường ngoài tim kèm

 NST đồ - hầu hết bình thường

 Có thể sữa chữa hoàn toàn – kết quả tốt

5

Tiếp cận phân tích theo tầng

Định vị phủ tạng

Kết nối nhĩ – thất

Chuyển vị đại động mạch

ĐMC ra từ TP ĐMP ta từ TT

Tìm các bất thường khác kết hợp

6

Tiếp cận theo tầng

• Tầng nhĩ: bình thường

• Lỗ bầu dục • TLN (5%) • Vị trí nút xoang và nút NT bình thường

 Thất trái

 Phụ thuộc lứa tuổi, bề dày thành sau

thất trái

 Các tổn thương khác (VSD 40-50%,

Tầng thất: – Thất phải

LVOTO)

• Vị trí bình thường • Từ từ dãn lớn và phì đại

 Liên tục van 2 lá – ĐMP

• Tầng động mạch:

• Các dạng phân bố khác nhau của ĐMV. • ĐMP ra từ thất trái, ĐMC ra từ thất phải

SINH LÝ BỆNH

TUẦN HOÀN HỆ THỐNG VÀ TUẦN HOÀN PHỔI SONG SONG

Sống sót

Máu nghèo oxy-> cơ thể

Máu giàu oxy-> tuần hoàn phổi

TLN TLT ỐĐM

8

Liberman RF, Pediatrics 2014;134:e373–e38

10

Tỉ lệ phát hiện BTBS nặng theo năm - Massachusetts

Paris Registry of Congenital Malformations, 1983-2000

Prenatal diagnosis, pregnancy termination, perinatal and early neonatal mortality for selected (isolated) congenital heart anomalies

1983 - 1988

1989 - 1994

1995 - 2000

p

TGA

Prenatal Diagnosis Pregnancy Termination First Week Mortality Perinatal Mortality

% 12.5 0 18.8 23.5

% 48.1 7.4 8.3 12.0

% 72.5 0 2.6 5.0

0.001 0.62 0.04 0.02

HLHS Prenatal Diagnosis Pregnancy Termination First Week Mortality Perinatal Mortality

31.8 13.6 83.3 84.2

82.8 72.4 75.0 75.0

88.9 63.0 50.0 50.0

< 0.001 < 0.001 0.12 0.10

12

CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH

Mặt cắt 5 buồng bất thường

- ĐM chia nhánh ra từ thất trái Cung ĐMC và ỐĐM song song - Không thấy dấu bắt chéo ĐM

Mặt cắt 3 mạch máu

- Cung ĐMC ở phía trước so cung ĐMP - Thấy 2 mạch máu (cung ĐMC và TMCT)

CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH

NC Vinales 2006 trong chẩn đoán

CVĐĐM trước sinh

Thai được làm siêu âm: 13-32 tuần Sử dụng các mặt cắt tầm soát: - Mặt cắt 4 buồng : 12% bất thường - Mặt cắt 5 buồng : 100% bất thường - Mặt cắt 3 VT: 100% bất thường

Viñales, 2006

15

Dr Lê Kim Tuyến

www.sieuamtimthai.com

Các dấu hiệu siêu âm cần kiểm tra trước sinh

 119/130 thai nhi được kiểm tra lúc 36 + 2.7 tuần  23/119 có bất thường lỗ bầu dục

- Ống động mạch chỉ khảo sát được ở 22/23

 5/104 có co thắt ống động mạch  95/119 có lỗ bầu dục và ống động mạch bình thường

24 trường hợp có ít nhất 1 bất thường các lỗ thông

23 Lỗ bầu dục 5 Ống động mạch

và 4 bất thường cả hai

17

Jouannic, Circulation. 2004;110:1743-1746

Donofrio et al 2014

20

Chẩn đoán phân biệt Thất phải 2 đường ra (DORV) và chuyển vị ĐĐM có sữa chữa BS (ccTGA) là 2 BTBS thường chẩn đoán phân biệt với D-TGA vì đều không có dấu bắt chéo đại động mạch

21

Sinh ở nơi có thể làm thủ thuật Raskind bất cứ lúc nào

Lập kế hoạch sinh

BS tim mạch on call

Siêu âm lúc sinh

Chuyển đến ICU

Quyết định làm Raskind và/hoặc PGE1

KẾT LUẬN

 Trong CVĐĐM: có tương hợp nhĩ thất và bất

tương hợp thất đại động mạch.

 Trong CVĐĐM: hai đại động mạch song song,

với ĐMC ở phía trước và bên phải ĐMP.

 Trong CVĐĐM: mặt cắt 4 buồng thường bình

thường, ngoại trừ có TLT kèm.

 Trong CVĐĐM: ở mặt cắt 5 buồng thấy ĐMP ra từ thất trái và chia nhánh, 1 đoạn ngắn sau xuất phát, chia 2 nhánh: ĐMP phải và trái  Trong CVĐĐM: Trong đa số các trường hợp, mặt cắt 3 mạch máu và khí quản thấy 1 đại động mạc (ĐMC) phía trước và bên phải TMCT.

25

 Trong CVĐĐM: mặt cắt trục ngắn ở tầng đại ĐM cho thấy cả 2 ĐMC và ĐMP là 2 vòng tròn nằm cạnh nhau.

26

TGV-Trains à grande vitesse

XIN CẢM ƠN