BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG…………………
TIỂU LUẬN
Cơ chế hình thành và hoạt động của glycogen.
Vai trò và ý nghĩa sinh học
GVHD: ThS. Lâm Khắc Kỷ
Page 1
Li m đầu
Glucose là nhiên liu ch yếu ca hu hết các cơ thể sống và đóng vai trò trung tâm
trong chuyn hóa. S oxy hóa hoàn toàn glucose thành CO2 và H2O theo phn ng
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O gii phóng một năng lượng t do. Glucose không ch
mt nhiên liu tuyt vi mà còn là tin cht quan trng, có kh năng tạo nên một lượng
ln các cht chuyn hóa trung gian, các cht cn thiết cho các phn ng tng hp. T
glucose có th tng hợp được mt s amin, nucleotid, coenzyme, acid béo và nhiu cht
chuyn hóa trung gian cn thiết cho s phát trin của cơ thể. Glucose có th hàng trăm
hoc hàng ngàn cách biến hóa khác nhau. cơ thể bc cao hoặc động vt, glucose có 3
s phn ch yếu như sau: th được d tr dưới dng polysaccarid hoc saccarose,
được oxy hóa để to thành hp chất ba cacbon ( pyruvat) theo con đường đường phân
hoặc oxy hóa để tạo thành các pentose theo con đưng pentose phosphat.
Cũng giống như tất c các con đường chuyn hóa, chuyn hóa glucid cũng được cơ
th điu hòa mt cách cht chẽ. Để biết được s điều hòa nó diễn ra như thế nào, nh
hưởng của cơ thể khi có hay không có cơ chế này nhóm chúng tôi đã chọn đ tài “ Cơ
chế hình thành và hoạt động ca glycogen. Vai trò và ý nghĩa sinh học”
GVHD: ThS. Lâm Khắc Kỷ
Page 2
NI DUNG
1. Cu to ca glycogen
Glycogen là cht d tr glucid của động vt, có th coi glycogen như là "tinh bt" ca
động vt, vì nó cũng gm 2 liên kết α -D 1-4 và α-D 1-6 glucoside, nhưng nó khác tinh
bt ch s r nhánh rm rạp hơn, cứ cách 8-10 phân t glucose có mt liên kết nhánh
α-D 1-6. Glycogen có nhiu gan ( chiếm 5-7% khối lượng ca gan) nó chiếm 2%
khối lượng của cơ, do khối lượng là lớn nên glycogen có cơ là chính. Hàm lượng
này có th biến động ph thuộc vào dinh dưỡng và trạng thái sinh lý (đói, no, lao đng,
ng, thc...)
Hình 1.1 Cu trúc phân t glycogen
2. Cơ chếnh thành
Tng hp glycogen xy ra mi t chức nhưng mạnh nht là gan và cơ xương.
gan, glycogen đóng vai trò d tr glucose và sn sàng cung cp glucose cho các t chc
khác s dụng, đồng thi nó đảm bo mc đường huyết hằng định trong máu k c thi
điểm xa bữa ăn. Còn cơ, glycogen được dùng để thoái hóa thành glucose theo con
đường Đường phân, cung cấp năng lượng ATP cho s co cơ.
Quá trình tng hp glycogen bắt đầu t G6P là sn phm do phn ng phosphoryl hóa
glucose xúc tác bi hexokinase ( gan) và glucose kinase ( cơ):
D-glucose + ATP → D-glucose-6-phosphat +ADP
GVHD: ThS. Lâm Khắc Kỷ
Page 3
Hình 2.1. Phosphoryl hóa glucose
Tuy nhiên, phn ln G6P li sn phm của con đường tân to glucose; glucose
trong thức ăn được hp thu vào máu, biến đổi thành lactat rồi được gan thu nhn và biến
đổi thành G6P. T G6P, nó được đồng phân hóa thun nghch thành G1P nh
phosphoglucomutase:
Glucose-6-phosphat ↔ Glucose-1-phosphat
Hình 2.2. Đồng phân hóa G6P
Tiếp theo là phn ng then cht nht trong quá trình tng hp glycogen: Phn ng
to UDP-glucose (UDPG) xúc tác bi UDPG pyrophosphorylase:
Glucose-1-phosphat + UTP → UDP-glucose + Ppi
GVHD: ThS. Lâm Khắc Kỷ
Page 4
Hình 2.3. To UDP-glucose
Phn ng xy ra theo chiu to UDPG vì pyrophossphat b thy phân rt nhanh thành
ortophosphat nh có pyrophosphat vô cơ.
UDPG chính là chất trung gian để biến đổi galactose thành glucose. Nó chính là cht
cho” gc glucose trong quá trình tng hp glycogen dưới tác dng ca glycogen
synthase. Có th có hai trường hp xy ra:
2.1 Trường hp có chui glucan sn
Enzym glycogen synthase xúc tiến vic chuyn gc glycosyl t UDPG ti gn vào
đầu không kh (C-4) ca mt phân t glycogen có n gc glucose có sn (hình 8.24) để
to thêm mt liên kết mi (α -1→4) glucosid, nghĩa là to thành glycogen có n+1 gc
glucose.