629
CỘNG ĐNG HỌC TẬP GIÁO VIÊN KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC
VIỆT NAM - MỘT SỐ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
Nguyễn Thị Thanh Huyền, Dương Thị Nga,
Đặng Thị Phương Thảo, Hà Thị Kim Linh
Trường Đại học Sư phm, Đi học Thái Nguyên
TÓM TẮT
Bài viết nghiên cứu về đánh giá vai trò của cộng đồng học tập giáo viên
và các yếu tố cấu thành cộng đồng học tập giáo viên khu vực miền núi phía Bắc
Việt Nam. Kết quả cho thấy, các giáo viên và cán bộ quản lý ở trường trung học
sở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam đều đánh giá cao vai trò của cộng
đồng học tập trong phát triển chuyên môn cho giáo viên. Có 14 yếu tố cấu thành
cộng đồng học tập giáo viên, mỗi yếu tố được đánh giá có những đóng góp khác
nhau cho sự phát triển cộng đồng học tập. Kết quả nghiên cứu là cơ sở thc tiễn
giúp các nhà giáo dục đxuất những giải pháp thực tế nhằm y dựng phát
triển các cộng đồng học tập cho giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dc hiện nay.
Từ khóa: Cộng đồng học tập; giáo viên; chuyên môn; phát triển; hợp tác
1. Giới thiệu
Cộng đồng học tập giáo viên một khái niệm chỉ một nhóm giáo viên
chia sẻ mục tiêu chung vviệc nâng cao chất lượng giảng dạy phát triển
chuyên môn trong ngành giáo dục
1
. Cộng đồng học tập giáo viên thường tạo ra
một môi trường hỗ trđồng nghiệp để thảo luận, chia sẻ ý kiến, trao đổi kinh
nghiệm học hỏi lẫn nhau. Trong xu thế đổi mới thực hiện chương trình giáo
dục phổ thông 2018, cộng đồng học tập giáo viên ngày càng khẳng định vai trò
và giá trị trong việc đóng góp vào sự phát triển chuyên môn cho giáo viên, từ đó
góp phần phát triển nâng cao chất lượng giáo dục
2
. Trong cộng đồng học tập
giáo viên, các thành viên thể thảo luận về các phương pháp giảng dạy hiệu
quả, chia sẻ tài liệu, tài nguyên và hoạt động học tập mà họ đã thử nghiệm trong
lớp học. Họ thể cung cấp nhận xét, phản hồi và gợi ý nhằm cải thiện phương
pháp và kỹ năng giảng dạy. Thông qua sự giao lưu hợp tác, cộng đồng học tập
1
H. L. W. Pan, W. Y. Chen (2023). Networked learning communities in promoting teachersreceptivity
to change: How professional learning beliefs and behaviors mediate. Sustainability (Switzerland), 15(3).
2
Nguyễn Thị Thanh Huyền, Dương Thị Nga (2023). Vai trò của giảng viên phạm trong xây dựng
cộng đồng học tập giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tạp chí Khoa học
và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 228, tr. 257-263.
630
giáo viên thgiúp tăng ờng sự nâng cao chuyên môn thúc đẩy sự phát
triển cá nhân của từng thành viên.
Việt Nam, đã một số tác giả nghiên cứu về cộng đồng học tập chuyên
môn giáo viên. Phạm Tất Dong một trong những tác giả đầu tiên những
nghiên cứu liên quan đến cộng đồng học tập, trong đó nhấn mạnh đến vai trò của
các cộng đồng học tập trong y dựng phát triển một hội học tập bền vững
1
.
Nguyễn Ngọc Hiếu
2
đề cập đến vấn đề nghiên cứu bài học trong cộng đồng học
tập hiện nay, đã mở ra một hướng tiếp cận đổi mới nhà trường hiện nay, chỉ
vai trò và ý nghĩa của nghiên cứu bài học trong dạy học của giáo viên, đồng thời
việc nghiên cứu và tổ chức bài học được thực hiện trong môi trường làm việc và
học tập scộng tác giữa giáo viên với giáo viên, giáo viên với học sinh
Trên sở đó, tác gichra một số cách thức, biện pháp nhằm y dựng tổ
chức hoạt động nghiên cứu bài học trong môi trường cộng đồng học tập tích cực
hiện nay. Nguyễn Thị Kim Dung (2019)
3
cũng đề xuất một số biện pháp phát
triển năng lực nghnghiệp giáo viên trung học phổ thông theo phương thức tổ
chức cộng đồng học tập trong nhà trường. nhởng của truyền thông đối với
sự phát triển cộng đồng học tập cũng đã được nghiên cứu
4
.
Trên thế giới, nhiều nghiên cứu về cộng đồng học tập chuyên môn giáo
viên. Nhiều tác giả xem xét cộng đồng học tập như một hình đổi mới toàn
diện nhà trường hay là một phương thức tiếp cận như một mục tiêu trong đổi mới
sinh hoạt chuyên môn của giáo viên (Sato, 2015). Nhìn chung các tác giả đều
đánh giá cao vai trò ca cộng đồng học tập trong phát triển chuyên môn liên tục
cho giáo viên (Dalby, 2021
5
; Hsiao, 2022
6
). Nghiên cứu khác đề cập đến yếu tố
tương tác gắn bó của các thành viên trong môi trường cộng đồng học tập lấy
học sinh làm trung tâm, trong đó dữ liệu khảo sát từ 425 sinh viên đại học m
thứ nhất cho thấy sự thuộc vào c mối quan hệ tương tác là yếu tố tạo nên thành
công trong học tập, tạo ra một môi trường an toàn trong y dựng cộng đồng học
1
P.T. Dong (2013). Xây dựng xã hội học tập - Một xu hướng đổi mới phát triển của giáo dục thế kỉ XXI.
VNU Journal of Science: Education Research, 29.
2
N. N. Hieu (2018). Vấn đề nghiên cứu bài học trong cộng đồng học tập hiện nay. Kỷ yếu hội thảo quốc
tế: Giáo dục cho mọi người, 164-173.
3
N. T. K. Dung (2019). Biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo
phương thức tổ chức cộng đồng học tập trong nhà trường. Tạp Chí Khoa Học Huế.
4
Nguyn Th Thanh Huyền, Dương Thị Nga (2023). Vai trò ca giảng viên sư phạm trong xây dng
cộng đồng hc tập giáo viên đáp ứng yêu cu chương trình giáo dc ph thông 2018. Tp chí Khoa hc
và Công ngh - Đại hc Thái Nguyên, 228, tr. 257-263.
5
D. Dalby (2021). Professional learning through collaborative research in mathematics. Professional
Development in Education, 47(4).
6
C. C. Hsiao (2022). Effects of creative self-efficacy and work value on creative teaching: A cross-level
analysis of professional learning communities and teachers trust. Journal of Research in Education
Sciences, 67(1).
631
tập
1
. Những yếu tố cơ bản trong việc hình thành và phát triển cộng đồng học tập
thường được nhiều tác giả đề cập đến như: niềm tin, cảm xúc, sự hài lòng, sự
gắn kết của các thành viên (Dalby, 2021; Hou và cs., 2023
2
; Singh & Loh, 2024
3
).
Bài báo y nhằm phân tích các yếu tố cấu thành một cộng đồng học tập
chuyên môn giáo viên phân ch kết quả nghiên cứu thực tiễn mối quan hệ
giữa các yếu tố này qua khảo sát cộng đồng học tập giáo viên các trường trung
học cơ sở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu thuyết được sử dụng nhằm tổng hợp các kết
quả nghiên cứu trong những năm gần đây đcái nhìn tổng quan về vấn đề
nghiên cứu, làm sở cho việc đánh giá thực trạng. Để thu thập thực trạng v
vai trò các yếu tố cấu thành cộng đồng học tập giáo viên, chúng tôi đã tiến
hành điều tra 881 giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các trường THCS tại các
tỉnh: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lào Cai, Điện Biên. Do mục tiêu khảo
sát chỉ đi sâu phân tích về các yếu tố cấu thành cộng đồng học tập mà không đ
cập sâu đến những yếu tvề quản lý, nội dung phiếu khảo sát được thiết kế
giống nhau cho cả giáo viên và cán bộ quản lý.
Câu hỏi khảo sát được thiết kế gồm 20 thành tốt, trong đó 6 thành tố cho
việc khảo sát đánh gvai trò của cộng đồng học tập giáo viên 14 thành tố
cho việc khảo t đánh giá mức đquan trọng của các yếu tcấu thành cộng
đồng học tập giáo viên. Phần mềm Exel và GSCA được sử dụng để phân tích các
số liệu thực trng, từ đó đưa ra những đánh giá thực trạng căn cứ vào những kết
quả định ợng và định tính. Bên cạnh đó cũng tôi cũng tiến hành phỏng vấn trực
tiếp một số cán bộ quản giáo dục, giáo viên trung học sở để thu thập các ý
kiến bổ sung cho kết quả khảo sát.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Thc trạng đánh giá vai trò của cộng đng hc tập giáo viên
Bảng 1. Đánh giá vai trò của cộng đồng học tập giáo viên khu vực miền núi
phía Bắc Việt Nam
1
J. Brouwer, E. Jansen, S. Severiens, M. Meeuwisse (2019). Interaction and belongingness in two
student-centered learning environments. International journal of educational research, 97.
2
Y. Hou, S. Chen, S. Yu (2023). Unspoken teacher conflict: uncovering female novice teachersconflict
experiences in professional learning community. Journal of Professional Capital and Community, 8(2).
3
N. Singh, S. C. Loh (2024). Professional learning communities and trust in colleagues as determinants
of collective teacher efficacy in Malaysian primary schools: an SEM analysis. Education 3-13.
632
TT
Vai trò
Estimate
SE
95%CI
1
Giúp giáo viên môi trường hợp tác, chia sẻ
thông tin về chuyên môn
0,67
0,044
0,583
2
Giáo viên được thể hiện bản thân, sự tự tin
sáng tạo
0,788
0,03
0,73
3
Phát triển các kỹ năng cho giáo viên
0,818
0,023
0,768
4
Phát triển chuyên môn liên tục cho giáo viên
0,832
0,026
0,774
5
Cập nhật, bổ sung những kiến thức mới cho
giáo viên
0,793
0,032
0,717
6
Là môi trường đánh giá không chính thức giúp
giáo viên phát triển năng lực nghề nghiệp
0,421
0,047
0,326
Qua kết quả phân tích trên, thể nói cộng đồng học tập được đánh giá
cao về vai trò, trong đó vai trò Phát triển các kỹ năng cho giáo viên và Phát triển
chuyên môn liên tục cho giáo viên được đánh giá vai trò cao nhất, với phân
tích Estimate 0,818 0,832. Độ lệch chuẩn thấp (từ 0,023 đến 0,047)
khoảng tin cậy cho thấy các kết quả độ tin cậy. Như vậy, Bảng 1 đánh giá
vai trò của các yếu tố trong việc giúp giáo viên môi trường hợp tác, chia s
thông tin chuyên môn, thể hiện bản thân, sự tự tin và sáng tạo, phát triển các k
năng, phát triển chuyên môn liên tục, cập nhật kiến thức mới, môi trường đánh
giá không chính thức giúp phát triển năng lực nghề nghiệp. Các sliệu y
thể được sử dụng để đánh giá và nghiên cứu thêm về vai trò của cộng đồng học
tập giáo viên trong khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
Để bổ sung cho kết quthc trạng trên, chúng tôi phân tích điểm trung
bình và độ lệch chuẩn của các biến, kết quthu được như ở Bảng 2.
Bảng 2. Bảng đánh giá điểm trung bình và độ lệch chuẩn vai trò của cộng
đồng học tập giáo viên khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
T
T
Vai trò
Mean
Median
SD
1
Giúp giáo viên môi trường hợp tác,
chia sẻ thông tin về chuyên môn
3.946
4
0,272
2
Giáo viên được thể hiện bản thân, sự tự
tin và sáng tạo
3.873
4
0,393
3
Phát triển các kỹ năng cho giáo viên
3.892
4
0,355
633
4
Phát triển chuyên môn liên tục cho giáo
viên
3.851
4
0,426
5
Cập nhật, bổ sung những kiến thức mới
cho giáo viên
3.89
4
0,344
6
môi trường đánh giá không chính thức
giúp giáo viên phát triển năng lực ngh
nghiệp
3.647
4
0,745
Bảng 2 cho thấy các thông tin về các vai trò liên quan đến giáo viên, bao
gồm trung bình, trung vị và độ lệch chuẩn của các đánh giá về từng vai trò. Dựa
vào bảng này, có thể rút ra mt số nhận xét như sau: Trung bình đánh giá của các
vai trò cho thấy các vai trò đều được đánh giá kcao. Trung vị đánh giá của các
vai trò đều 4, cho thấy một số ng đáng kngười đánh giá đưa ra đánh
giá cao nhất cho các vai trò y. Độ lệch chuẩn cho thấy mức độ biến động trong
các đánh giá của các vai trò. Các vai trò độ lệch chuẩn nhỏ hơn (như vai trò
“Giúp giáo viên có môi trường hợp tác, chia sẻ thông tin về chuyên môn”) sự
đồng nhất n trong các đánh giá so với các vai trò độ lệch chuẩn lớn hơn
(như vai trò “Là môi trường đánh giá không chính thức giúp giáo viên phát triển
năng lực nghề nghiệp”). Như vậy, giáo viêncán bquản lý đều đánh giá cao
vai trò của cộng đồng học tập đối với sự phát triển chuyên môn, nghề nghiệp của
giáo viên, trong đó vai trò được đánh giá cao nhất giúp giáo viên môi trường
hợp tác, chia sẻ thông tin về chuyên môn. Điều y cho thấy các giáo viên
cán bộ quản đều nhận thức đánh giá đúng tầm quan trọng của các cộng
đồng học tập giáo viên. Đây slà cơ sở thực tiễn để các giáo viên và cán bộ quản
lý tích cực, chủ động hơn trong xây dựng và phát triển các cộng đồng học tập.
3.2. Thực trạng đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố cấu thành cộng
đồng học tập giáo viên khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
Dựa vào kết quả nghiên cứu về các yếu tố của cộng đồng học tập, chúng
tôi tổng hợp và đề xuất 14 yếu tố cấu thành cộng đồng học tập (Chen, 2020
1
; Al-
Yahmadi, 2023
2
; Brodie, 2021
3
). Các yếu tnày được đưa o lấy ý kiến khảo
sát để đánh giá mức đquan trọng góp phần vào việc cấu thành cộng đồng học
tập như thế nào. Kết quthu được như ở Bảng 3.
1
L. Chen (2020). A historical review of professional learning communities in China (1949-2019): some
implications for collaborative teacher professional development. Asia Pacific Journal of Education,
40(3).
2
H. Al-Yahmadi (2023). Impact Of Professional Learning Communities On Teacher Professional
Development In Oman. Malaysian Online Journal of Educational Management, 11(3).
3
K. Brodie (2021). Teacher agency in professional learning communities. Professional Development in
Education, 47(4).