Chương I: Tng quan v công ngh sn xut xi măng ti nhà máy xi măng Hoàng
Thch
1
Chương I
TNG QUAN V CÔNG NGH SN XUT XI MĂNG
TI NHÀ MÁY XI MĂNG HOÀNG THCH
1.1. Tng quan v dây truyn sn xut ca nhà máy xi măng Hoàng
Thch.
Nhà máy xi măng Hoàng Thch được xây dng năm 1976 do Vương
quc Đan Mch tài tr. Đây là nhà máy xi măng hin đại, sn xut theo
phương pháp khô do hãng FLSMIT đảm nhim. Nhà máy có dây truyn
sn xut vi công sut thiết kế là 1,1 triu tn xi măng/năm. Dây truyn
công ngh ca nhà máy được điu khin t phòng trung tâm qua h thng
t động hóa bao gm các máy tính và phân tích thành phn hóa hc bng
tia X quang, sn xut ca nhà máy xi măng là xi măng mang nhãn hiu
P300, P400, P500.
1.2. Công ngh sn xut xi măng.
1.2.1. Công ngh sn xut và yêu cu k thut.
a) Nguyên liu: Gm hai thành phn chính đá vôi và đá sét.
*. Đá sét.
Được khai thác t m bng phương pháp khoan n mìn, ct theo tng,
đây là phương pháp khai thác an toàn và năng sut cao. Kích thước ti đa
ca đá khai thác là 800 mm th tích khong 0,5 m3. Đá được xúc lên ô tô
vn chuyn v nơi chế biến, ti đây đá được đổ vào máy búa đập nh kích
thước xung còn 75 x 75 mm.
Máy đập búa có ký hiu là C1M01.
Công sut 110 KW, Năng sut 210 t/h.
Chương I: Tng quan v công ngh sn xut xi măng ti nhà máy xi măng Hoàng
Thch
2
Thi gian làm vic 35÷42h/tun
Sau đó đá sét vi kích thước 75 x75 đưc đưa đến máy cán, cán nh
xung còn kích thước 25 x 25 mm.
Máy cán có ký hiu là C1M02.
Công sut 250kW, năng sut 210 t/h.
Sau khi đá sét được làm nh xung 25 x 25 mm được đưa lên bng tích
cao su, được vn chuyn đến kho đồng nht sơ b theo nguyên tc nguyên
liu di theo lung dc kho thành 15 lp và 29 lung sau đó được gu xúc,
xúc tt c các lp nguyên liu theo chiu ngang kho và đổ lên băng ti và
đổ vào cân định lượng sau đó đưa vào máy nghin.
*. Đá vôi.
Được khai thác t m bng phương pháp khoan và n mìn, ct theo tng.
Kích thước ti đa ca đá khai thác là 2000 mm, th tích khong 1,5m3. Đá
được xúc lên ô tô vn chuyn v nơi chế biến, sau đó được máy đập búa
đập nh kích thước xung 25 x 25.
Máy đập búa có ký hiu là A1M01.
Công sut động cơ: 1200kW.
Năng sut 775 t/h.
Thi gian làm vic: 35 h/tun.
Đá vôi sau khi kích thước nh còn 25 x 25 được đưa vào băng ti cao su
được vn chuyn v kho đồng nht sơ b. Ti đây đá được cu di, di
thành 15 lp và 29 lung. Sau khi cu di di song thành đống, thì cu xúc,
xúc tt c lên băng ti đổ vào cân định lượng ri đưa đến máy nghin.
*. Kho đồng nht sơ b.
Chương I: Tng quan v công ngh sn xut xi măng ti nhà máy xi măng Hoàng
Thch
3
Đồng nht sơ b theo nguyên tc nguyên liu được di theo lung dc
kho và được gu xúc, xúc tt c lp nguyên liu theo chiu ngang kho.
Dung tích.
Đá vôi 2 đống: 15.000 t/đống.
Đá sét 2 đống: 6.600 t/đống.
Thi gian làm vic: 35 ÷ 42h/tun (đầu vào kho là cn di).
140 h/tun (đầu ra là cn xúc).
Hai cn xúc đá vôi và đá sét đổ cùng vào băng ti cao su qua cân định
lượng Dosimat để khng chế lượng liu đổ vào máy nghin theo t l phn
trăm đặt trước.
*. Ph gia (Qung st + cát silic).
Qung st hoc cát silic được cha trong kho 26 được đổ vào phiu qua
cp liu dung D1J01 sau đó đưa vào băng ti cao su đến 2 silô.
- Silô cát silic.
- Silô qung st.
Kích thước 2 silô V = 160 m3/1 silô, h = 12 m.
Hai silô này có thiết b silôpilot để đo mc liu. T hai silô, silic, qung
st s được sút và đổ vào băng ti cao su và được vn chuyn đến máy
nghin và đổ cùng vào băng ti cao su có cha đá vôi và đá sét để đưa vào
máy nghin.
Cát silic và qung st cũng được qua cn băng đin t.
b) Nghin nguyên liu.
Tt c các nguyên liu như đá sét, đá vôi, ph gia được đưa vào máy
nghin sy liên hp đổ nghin thành bt mn.
Chương I: Tng quan v công ngh sn xut xi măng ti nhà máy xi măng Hoàng
Thch
4
Máy nghin bi kin Tiraxunidan
Kích thước máy nghin: 5,6 x 7 x 3,6
Công sut: 248 t/h.
Công sut động cơ: 3920 kW.
Thi gian làm vic: 140 h/ tun.
Máy nghin bi có cu to 2 ngăn (ngăn bi cu và ngăn bi đạn). Ngăn th
nht cha bi cu dùng để đập nguyên liu đưa vào tương đối nh. Phn
nguyên liu nh lt qua sàng sang phn bi đạn là ngăn th 2, đây bi đạn
có nhim v làm nh phn nguyên liu được lt sang để đạt ti độ mn cn
thiết.
Bt liu sau khi được nghin xong thì ly mu đưa v phân tích Rơnghen
máy tính để điu chnh t l các nguyên liu sau đó bt liu được đổ vào 2
silô đồng nht.
Đồng nht bt liu: Bt liu được đưa vào 2 silô đây bt liu được sc
lên bng máy nén khí và đưc tháo ra đưa vào lò nung bng nhiu ca van
để đồng nht phi liu ln 2.
c) Nghin than và hâm sy du.
*. Than.
Được vn chuyn vào kho và chia thành 2 đống mi đống 5.500 tn than
được đưa vào máy nghin bi TIRAX: 32x 4,4 x 2,5.
Công sut: 25÷30 t/h.
Than được đập mn và đưa vào két cha, sau đó vào vít ti đến vòi phun
vào lò nung.
*. Du MFO (du nng).
Chương I: Tng quan v công ngh sn xut xi măng ti nhà máy xi măng Hoàng
Thch
5
Được vn chuyn t cng lên và đưa vào bung cha vì độ nht ban đầu
ln lên trước khi đốt phi được xy, đưa nhit độ t 90 ÷ 1000C sau đó
được vòi phun phun vào lò dưới dng xương mù.
d) Lò nung.
quay bng phương pháp khô 4 tng Syclo trao đổi nhit có h thng
làm lnh Umax (lò con).
Lò quay kích thước 5,5 x 89 m. Bt liu được cp vào lò nh h thng
cân cp liu t động và các bơm Fullex. Bt liu đi t các đỉnh Siclo trao
đổi nhit đến tng cui cùng, bt liu nâng nhit độ lên đến 7000C sau đó
được bơm phun vào lò.
Vòi phun hn hp than, du là nhiên liu cp vào lò để trao đổi nhit vi
bt liu, bt liu được cp t đầu vào ca lò nung còn than và du được cp
ngược li (t đầu ra). đây bt liu được đo ngược vi nhit độ ca lò ( bt
liu đi ngược vi than và du). Nhit độ trong lò được nâng lên 12000C, tt
c bt liu được hoá lng cho đến khi nhit độ được điu chnh t
1400÷15000C. đây tt c các phn ng hoá lng kết thúc, dòng bt liu
được chy vào lò con để làm ngui ti đây người ta làm ngui bng nước
và gió, sau khi bt liu được làm ngui và vê thành viên và được chy ra t
các lò con người ta gi là Clinke được đưa vào máy nghin và nghin ra xi
măng.
e) Nghin xi măng và ph gia.
Xi măng được nghin t Ckinke, thch cao, ph gia không tích cc (ph
gia lưới).
Máy nghin xi măng là máy nghiên bi liên hp loi TIRAXUNIDAN.
- Kích thước: 5,6 x 7 x 3,6.